Top 10 quân nhân được trả lương cao nhất thế giới năm 2022

Messi đã giảm đáng kể lương của mình khi gia nhập PSG, nhưng siêu sao người Argentina vẫn dẫn đầu trong top những cầu thủ được trả lương cao nhất thế giới.

 

Top 10 quân nhân được trả lương cao nhất thế giới năm 2022

 Messi vẫn đang hưởng lương cao hơn Ronaldo. Ảnh: Getty 

Sau khi ký hợp đồng với PSG, mức lương của Messi bị cho là đã giảm đáng kể so với thời anh còn khoác áo Barca. Tuy nhiên, siêu sao người Argentina vẫn đang là cầu thủ được trả lương cao nhất thế giới. 

Sau đây là top 10 cầu thủ đang hưởng lương cao nhất thế giới, dựa trên số liệu từ L'Equipe, Forbes và các nguồn chính thức khác. Đây là mức lương trước thuế và không bao gồm tiền thưởng, phụ phí và các hợp đồng tài trợ.

Top 10 cầu thủ hưởng lương cao nhất thế giới

10. Robert Lewandowski - 350.000 bảng mỗi tuần

9. David De Gea - 375.000 bảng mỗi tuần

8. Kevin De Bruyne - 385.000 bảng mỗi tuần

7. Kylian Mbappe - 410.000 bảng mỗi tuần

6. Gareth Bale - 500.000 bảng mỗi tuần

5. Luis Suarez - 575.000 bảng mỗi tuần

4. Antoine Griezmann - 575.000 bảng mỗi tuần

3. Neymar - 606.000 bảng mỗi tuần

2. Cristiano Ronaldo - 900.000 bảng mỗi tuần

1. Lionel Messi - 960.000 bảng mỗi tuần

Theo danh sách trên, Messi vẫn giữ vững ngôi vị cầu thủ nhận lương cao nhất thế giới sau khi gia nhập PSG. Messi vẫn kiếm được nhiều hơn đại kình địch Ronaldo khoản tiền lương 60.000 bảng/tuần.

Hai đồng đội của Messi tại PSG là Neymar và Mbappe lần lượt xếp thứ 3 và thứ 7 trong danh sách, đứng giữa họ là Griezmann, Suarez và Bale. De Bruyne là cầu thủ hưởng lương cao nhất Ngoại hạng Anh nhưng chỉ đứng thứ 8, hơn De Gea một bậc. Xếp cuối trong top 10 là Lewandowski của Bayern Munich./.

Phụ lục bài viết

  • 1 Top 10 nghề lương cao nhất thế giới
    • 1.1 Hạng 10: Vật lý trị liệu
    • 1.2 Hạng 9: Các công việc về phát triển phần mềm
    • 1.3 Hạng 8: Luật sư
    • 1.4 Hạng 7: Công nghệ thông tin
    • 1.5 Hạng 6: Phi công
    • 1.6 Hạng 5: Các kỹ sư dầu khí
    • 1.7 Hạng 4: Nha sĩ
    • 1.8 Hạng 3: Y tá gây mê
    • 1.9 Hạng 2: Nhà kinh doanh hay còn gọi CEO
    • 1.10 Hạng 1: Bác sĩ phẫu thuật
  • 2 Tại sao lương ở Việt Nam lại thấp?
  • 3 Làm việc ở nước nào lương cao?

Tiền lương là một trong những yếu tố quan trọng và được quan tâm rất nhiều không chỉ đối với người lao động mà cả nhà tuyển dụng. Các mức lương ở ngành nghề khác nhau sẽ có mức lương trung bình khác nhau. Vì vậy, mọi người đều luôn mong muốn mình tìm được một nghề có mức lương cao. Tuy nhiên khi xét đến nghành nghề thôi là chưa đủ mà còn phải xét đến các yếu tố mang tính độ phủ nghề đó trên mỗi quốc gia. Hầu hết ở các quốc gia đứng Top lương cao như đất nước Hoa kỳ, Anh, Thụy Sĩ,… đều có mức lương cao ngất ngưỡng. Nhưng khi xét đến các mức lương có cao hay không còn phụ thuộc vào rất nhiều khía cạnh khác nhau nhưng đặc biệt phải kể đến ngành nghề ở quốc gia đó ra sao. Vì vậy, chúng ta hãy xem ngay top 10 nghề có mức lương cao nhất thế giới.

Top 10 quân nhân được trả lương cao nhất thế giới năm 2022
Để được tư vấn một cách nhanh chóng, vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật (24/7): 1900 6198

Trên thực tế khi bất kỳ ai cũng đều mong muốn tìm kiếm cho bản thân một nghề nghiệp ổn định và có mức lương cao nhất. Hầu như các mức lương luôn là yếu tố hàng đầu để chúng ta có thể xem xét hay căn nhắc một vị trí ứng tuyển nào đó. Tất nhiên kèm theo mức lương mong muốn là áp lực công việc càng cao. Chúng ta phải đáp ứng các yêu cầu của nhà tuyển dụng như: Kỹ năng, trình độ, năng suất,…Vì vậy, để có được một công việc như chúng ta mơ ước thì trước hết chúng ta hãy nỗ lực rèn luyện bản thân mỗi ngày.

Top 10 quân nhân được trả lương cao nhất thế giới năm 2022
     Công ty Luật TNHH Everest – Tổng đài tư vấn pháp luật: 1900 6198

Hãy điểm ngay top 10 nghề lương cao nhất thế giới dưới đây:

Hạng 10: Vật lý trị liệu

Mức lương khoảng 1,62 tỷ đồng/năm

Thật may mắn đối với những ai đang làm vị trí vật lý trị liệu, vì đây là ngành nghề được lọt vào top 10 nghề lương cao nhất thế giới. Nếu bạn trở thành một nhà vật lý trị liệu sẽ rất tuyệt vời! Bạn có thể giúp các bệnh nhân có khả năng phục hồi lại vận động của cơ thể. Nhưng đối với nghề vật lý trị liệu này còn khá trẻ so với các nước đang phát triển, vì công việc đòi hỏi sự kiên nhẫn chủ yếu các thao tác đều phải lặp đi lặp lại rất dễ tạo sự nhàm chán.

Hạng 9: Các công việc về phát triển phần mềm

Mức lương khoảng 1,62 tỷ đồng/năm

Các công việc về phần mền đặc biệt là quản lý phần mềm cũng được xem là top nghề có mức lương cao nhất thế giới. Đối với nghề này đòi hỏi chúng ta phải thật sự yêu chiếc laptop của mình vì hầu hết chúng ta phải làm việc rất nhiều trên các nền tảng. Công việc chủ yếu xoay quanh về thiết kế phần mềm chẳng hạn như: Trang web, blog, trang điện tử,…

Hạng 8: Luật sư

Mức lương khoảng 1,90 tỷ đồng/năm

Đối với nghề luật thật đáng ngưỡng mộ vì những lời họ thốt ra đều rất đáng đồng tiền cũng rất xứng đáng là luật sư có mức lương cao nhất thế giới. Vì thế ở các cuộc tranh chấp hay kiện tụng thì các khách hàng phải trả cho họ một mức lương xứng đáng.

Hạng 7: Công nghệ thông tin

Đa phần nghề công nghệ thông tin đều có mối quan hệ gắn liền với các hoạt động trong bất kỳ công ty nào. Hầu hết chúng ta đang làm việc nền tảng 4.0 thì công việc vủa các dân công nghệ thông tin sẽ giúp chúng ta làm việc thuật tiện hơn.

Hạng 6: Phi công

Mức lương khoảng 2,34 tỷ đồng/năm

Đồi với ngành nghề này thì đòi hỏi rất cao về ngoại hình và sức khỏe. Nên độ hot của nghề phi công luôn là mơ ước của nhiều người. Bên cạnh độ hot thì đối với công việc phi công lại lọt top 6 trong những nghề có mức lương cao nhất thế giới. 

Hạng 5: Các kỹ sư dầu khí

Mức lương khoảng 2,35 tỷ đồng/năm

Đây là một trong những công việc khá gay gắt trước điều khiện thời tiết. Những nguy hiểm họ phải đối mặt rất nhiều. Vì hầu hết họ thường tiếp xúc với máy móc luôn phải mặc đồ  bảo hộ trong khoảng thời gian dài.

Hạng 4: Nha sĩ

Mức lương khoảng 2,92 tỷ đô/năm

Các nha sĩ giỏi đòi hỏi các kỹ năng cao về ngành làm đẹp răng và đây cũng là một trong những nghề cần sự can đảm của một nha sĩ và cả bệnh nhân. Đặc biệt để trở thành một nha sĩ đòi hỏi chúng ta phải có các kỹ năng cao về thuyết phục khách hàng. Vì chúng ta đều có cảm giác sợ hãi khi ngồi vào ghế bệnh nhân.

Hạng 3: Y tá gây mê

Mức lương khoảng 3,60 tỷ đồng/năm

Đối với nghề này chúng ta cần phải nhạy bén với các tình huống của từng bệnh nhân. Ngoài các kỹ năng cần có thì một y tá gây mê cần phải trấn an bệnh nhân khi bước vào ca mổ.

Hạng 2: Nhà kinh doanh hay còn gọi CEO

Mức lương khoảng 3,77 tỷ đồng/năm

Chúng ta chẳng còn lạ lẫm về nghề CEO vì nghề này chưa bao giời hết hot cả. Nhưng vì thế mà áp lực họ phải đối diện quả thật là rất cao so với các ngành còn lại. Vì vậy, những CEO luôn có những phần thưởng xứng đáng cho chính bản thân bằng một con số lương cao ngất ngưỡng và thuộc top đầu trong mức lương cao nhất thế giới.

Hạng 1: Bác sĩ phẫu thuật

Mức lương khoảng 6,02 tỷ đồng/năm

Thật đáng ngưỡng mộ những ai đang làm Bác sĩ phẫu thuận vì họ đã hãnh diện với mức lương cao nhất thế giới. Điều quan trọng của một ca phẫu thuật đó chính là kết quả liên quan đến mạng sống của một con người. Vì thế từng tiểu tiết rất nhỏ trong phẫu thuật đều được xem xét rất kỹ và đặc biệt tay nghề của bác sĩ phẫu thuật. Dĩ nhiên đối với công việc này sẽ nằm trong top mức lương cao nhất thế giới.

Ngoài những ngành nghề trên thì còn có các ngành nghề có mức lương đứng top cao nhất thế giới mà chúng ta đều tò mò như mức lương cầu thủ cao nhất thế giới năm 2021 là bao nhiêu? Hay đối với các mức lương của các cầu thủ Việt Nam được rất nhiều người quan tâm.

Tại sao lương ở Việt Nam lại thấp?

Top 10 quân nhân được trả lương cao nhất thế giới năm 2022
                            Luật sư tư vấn pháp luật doanh nghiệp – Tổng đài tư vấn (24/7): 1900 6198

Khi so với các quốc gia có mức lương cao nhất thế giới thì Việt Nam lại có mức lương nằm trong top thấp so với các nước khác. Mức lương lao động của người dân việt Nam đã được cho là quá thấp so với các nước Đông Nam Á. Trong khi đó các nước ở Đông Nam Á lại có mức lương cao hơn? Vậy tại sao Việt Nam lại có mức lương thấp như thế?

Theo báo cáo về tiền lương ở các nước trong khối ASEAN thì mức lương trung bình của Việt Nam rơi vào mức xấp xỉ 181 USD. Theo mức lương đó được xem là khá thấp so với các nước như Malaysia, Thái Lan,…Liệu rằng có phải là các chiến thuật để thu hút các đầu tư nước ngoài hay không?

Vậy đó là do năng suất thấp hay giá trị thấp?

Nếu tính đến năng suất thì Việt Nam là nước thuộc nhóm năng suất lao động thấp hơn so với các nước ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương theo thống kê tại thông cáo báo chí ngày 9/5/2014 của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO). Đồng thời GDP của chúng ta vốn đã thấp nhưng dân số lại đông vì vậy số lượng người lao động cũng đông. Chủ yếu người lao động Việt Nam chưa có tạo ra giá trị gia tăng lớn, theo cách hiểu đơn giản là tuy chúng ta nỗ lực và chăm chỉ nhưng sản phẩm làm ra lại chưa có giá trị cao. Ngoài ra các yếu tố như chất lượng của người  lao động việt Nam cũng không kém cạnh các nước khác. Chúng ta hoàn toàn làm chủ đươc công nghệ, kỹ thuật trong thời đại 4.0 không thua kém lao động ở các nước khác. Vì vậy, chúng ta hãy cố gắng phấn đấu để trở thành một trong những nước thuộc mức lương cao nhất thế giới.

Ngoài ra chúng ta có thể tìm hiểu thêm về các mức lương tại Luật lao động để nắm rõ các điều khoản mức lương ở từng khu vực trong nước.

Làm việc ở nước nào lương cao?

Khi nhắc đến làm việc ở nước nào để có được mức lương cao nhất thế giới thì chắc chắn chúng ta đều nghĩ đến nước Mỹ. Nước Mỹ được xem là nơi làm việc mơ ước của rất nhiều bạn trẻ là nơi đại diện cho sự phát triển nhất nhì trên thế giới. Vì thế Mỹ được mệnh danh là đất nước có mức lương cao nhất thế giới. Tuy nhiên để đáp ứng các yêu cầu cao từ công việc thì đòi hỏi chúng ta có năng lực vững chắc và không ngừng học hỏi. Đặc biệt khung giờ làm việc trung bình là 44 giờ/tuần và chúng ta làm việc thoải mái nếu hoàn thành đúng thời hạn công việc.

Ngoài ra một đất nước như Luxembourg được xem là nơi đáng làm việc bậc nhất trên thế giới. Tuy chỉ là một quốc gia nhỏ nhưng được xem là trung tâm quỹ đầu tư của thế giới. Luxembourg là nơi có mặt nhiều công ty toàn cầu như Amazon và Skype vì thế đây cũng là nơi xứ đáng có mức lương cao nhất thế giới. Vì thế để có thể chạm đến mức lương cao nhất thế giới thì chúng ta không ngừng nỗ lực học tập và làm việc hết mình để tìm cho mình một đất nước để chính chúng ta phát triển.  

Top 10 quân nhân được trả lương cao nhất thế giới năm 2022

Top 10 quân nhân được trả lương cao nhất thế giới năm 2022

Quân đội có một biểu đồ trả lương tích cực cho các thành viên quân sự. Tỷ lệ khác nhau tùy thuộc vào cấp bậc, bao gồm những người lính nhập ngũ, sĩ quan ủy thác, nhân viên bảo hành, thành viên nhập ngũ và thời gian phục vụ (tính bằng năm) từ 2 hoặc ít hơn đến hơn 40.

Thật không may, không có câu trả lời chính xác mà chi nhánh quân sự trả nhiều nhất. Thu nhập của bạn phụ thuộc vào cấp bậc và mức lương của bạn, có thể bị ảnh hưởng bởi các khoản phụ cấp miễn thuế và lương đặc biệt.which military branch pays the most. Your earnings depend on your rank and pay grade, which can be affected by tax-free allowances and special pay.

Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin để có được một ý tưởng cơ bản trước khi bạn nhập ngũ và chọn chi nhánh của bạn, hãy tiếp tục đọc!

Mục lục

  • Mức lương quân sự theo cấp bậc & năm phục vụ
    • 1. Nhiệm vụ tích cực
    • 2. Khoan
    • 3. Phụ cấp miễn thuế
    • 4. Trả tiền đặc biệt
  • Sự kết luận

Mức lương quân sự theo cấp bậc & năm phục vụ& Service Years

Top 10 quân nhân được trả lương cao nhất thế giới năm 2022

1. Nhiệm vụ tích cực

2. Khoan

  • 3. Phụ cấp miễn thuế
  • 4. Trả tiền đặc biệt
  • Sự kết luận
  • Những người lính nhập ngũ
  • O-10: Tỷ lệ cố định là $ 16,974,90 cho hơn 20 năm phục vụ hơn 40 năm
  • O-9: Phạm vi là $ 16,444,80 đến $ 16,974,90 cho hơn 20 năm phục vụ hơn 40 năm
  • O-8: Phạm vi là $ 11,635,50 đến $ 16,774,20 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm
  • O-7: Phạm vi là $ 9,668,40 đến $ 14,445,60 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm
  • O-6: Phạm vi là $ 7.332,00 đến $ 12,979,50 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm
  • O-5: Phạm vi là $ 6,112,20 đến $ 10,384,20 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm

O-4: Phạm vi là $ 5,237,70 đến $ 8,805,30 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm

  • O-3: Phạm vi là $ 4,636,50 đến $ 7.543,50 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm
  • O-2: Phạm vi là $ 4,006,60 đến $ 5.544,30 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm
  • O-1: Phạm vi là $ 3,477,30 đến $ 4,375,50 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm

Các sĩ quan được ủy nhiệm (hơn 4 năm phục vụ hơn 40 năm)

  • O-3E: Phạm vi là $ 6,185,42 đến $ 8,050,80
  • O-2E: Phạm vi là $ 5,432,73 đến $ 6,420,60
  • O-1E: Phạm vi là $ 3,375,64 đến $ 5,432,70
  • Nhân viên bảo đảm
  • W-5: Phạm vi là $ 8,520,30 đến $ 11,149,50 cho hơn 20 năm phục vụ hơn 40 năm

W-4: Phạm vi là $ 4,791,90 đến $ 8,925,60 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm

  • W-3: Phạm vi là $ 4,376,40 đến $ 7,676,40 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm
  • W-2: Phạm vi là $ 3,872,10 đến $ 6,462,90 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm
  • W-1: Phạm vi là $ 3,398,70 đến $ 5,873,10 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm
  • Các thành viên nhập ngũ
  • E-9: Phạm vi là $ 5,789,10 đến $ 8,988,80 cho hơn 10 năm phục vụ hơn 40 năm
  • E-8: Phạm vi là $ 4,739,10 đến $ 6,859,00 cho hơn 8 năm phục vụ hơn 40 năm
  • E-7: Phạm vi là $ 3,294,30 đến $ 5,921.10 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm
  • E-6: Phạm vi là $ 2,849,40 đến $ 4,413,30 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm
  • E-5: Phạm vi là $ 2,610,30 đến $ 3,704,40 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm
  • E-4: Phạm vi là $ 2,393,40 đến $ 2,905,50 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm

E-3: Phạm vi là $ 2,160,60 đến $ 2,905,50 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm

2. Khoan

3. Phụ cấp miễn thuế

  • 4. Trả tiền đặc biệt

  • Sự kết luận
  • Những người lính nhập ngũ

  • O-10: Tỷ lệ cố định là $ 16,974,90 cho hơn 20 năm phục vụ hơn 40 năm

  • O-9: Phạm vi là $ 16,444,80 đến $ 16,974,90 cho hơn 20 năm phục vụ hơn 40 năm
  • O-8: Phạm vi là $ 11,635,50 đến $ 16,774,20 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm

  • O-7: Phạm vi là $ 9,668,40 đến $ 14,445,60 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm

  • O-6: Phạm vi là $ 7.332,00 đến $ 12,979,50 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm
  • O-5: Phạm vi là $ 6,112,20 đến $ 10,384,20 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm

  • O-4: Phạm vi là $ 5,237,70 đến $ 8,805,30 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm

  • O-3: Phạm vi là $ 4,636,50 đến $ 7.543,50 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm
  • O-2: Phạm vi là $ 4,006,60 đến $ 5.544,30 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm

  • O-1: Phạm vi là $ 3,477,30 đến $ 4,375,50 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm

  • Các sĩ quan được ủy nhiệm (hơn 4 năm phục vụ hơn 40 năm)
  • O-3E: Phạm vi là $ 6,185,42 đến $ 8,050,80

  • O-2E: Phạm vi là $ 5,432,73 đến $ 6,420,60

  • O-1E: Phạm vi là $ 3,375,64 đến $ 5,432,70
  • Nhân viên bảo đảm

  • W-5: Phạm vi là $ 8,520,30 đến $ 11,149,50 cho hơn 20 năm phục vụ hơn 40 năm

  • W-4: Phạm vi là $ 4,791,90 đến $ 8,925,60 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm
  • W-3: Phạm vi là $ 4,376,40 đến $ 7,676,40 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm

3. Phụ cấp miễn thuế

  • 4. Trả tiền đặc biệt

  • Sự kết luận
  • Những người lính nhập ngũ

  • O-10: Tỷ lệ cố định là $ 16,974,90 cho hơn 20 năm phục vụ hơn 40 năm

  • O-9: Phạm vi là $ 16,444,80 đến $ 16,974,90 cho hơn 20 năm phục vụ hơn 40 năm
  • O-8: Phạm vi là $ 11,635,50 đến $ 16,774,20 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm

  • O-7: Phạm vi là $ 9,668,40 đến $ 14,445,60 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm

  • O-6: Phạm vi là $ 7.332,00 đến $ 12,979,50 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm
  • O-5: Phạm vi là $ 6,112,20 đến $ 10,384,20 cho 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm

Các sĩ quan được ủy nhiệm (hơn 4 năm phục vụ hơn 40 năm)

  • O-3E: Phạm vi là $ 6,185,42 đến $ 8,050,80

  • O-2E: Phạm vi là $ 5,432,73 đến $ 6,420,60
  • O-1E: Phạm vi là $ 3,375,64 đến $ 5,432,70

  • W-4 (trong 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm)

  • 1 mũi khoan: $ 265,46 đến $ 306,45
  • 4 cuộc tập trận: $ 1,061,85 đến $ 1,023,52

  • W-3 (trong 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm)

  • 1 mũi khoan: $ 242,18 đến $ 255,88 cho
  • 4 cuộc tập trận: $ 968,88 đến $ 1,023,52

  • W-2 (trong 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm)

  • 1 mũi khoan: $ 207,69 đến $ 215,43
  • 4 cuộc tập trận: $ 830,76 đến $ 861,72

  • W-1 (trong 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm)

  • 1 mũi khoan: $ 113,29 đến $ 195,77
  • 4 cuộc tập trận: $ 453,16 đến $ 783,08

Các thành viên nhập ngũ

  • E-9 (trong hơn 10 năm phục vụ hơn 40 năm)

  • 1 mũi khoan: $ 192,97 đến $ 299,63
  • 4 cuộc tập trận: $ 771,88 đến $ 1,198,51

  • E-8 (trong hơn 8 năm phục vụ hơn 40 năm)

  • 1 mũi khoan: $ 157,97 đến $ 225.30
  • 4 cuộc tập trận: $ 631,88 đến $ 901,20

  • E-7 (trong 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm)

  • 1 mũi khoan: $ 94,98 đến $ 147.11
  • 4 cuộc tập trận: $ 379,92 đến $ 588,44

  • E-6 (trong 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm)

  • 1 mũi khoan: $ 87,01 đến $ 123,48
  • 4 cuộc tập trận: $ 348,04 đến $ 493,92

  • E-5 (trong 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm)

  • 1 mũi khoan: $ 79,78 đến $ 96,85
  • 4 cuộc tập trận: $ 319,12 đến $ 387,40

  • E-4 (trong 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm)

  • 1 mũi khoan: $ 72,02 đến $ 81,19
  • 4 cuộc tập trận: $ 288,08 đến $ 324,76

  • E-3 (trong 2 năm hoặc ít hơn phục vụ hơn 40 năm)

  • 1 mũi khoan: $ 68,49 đến $ 68,49
  • 4 cuộc tập trận: $ 273,96 đến $ 273,96

  • E-2 (trong 2 năm hoặc ít hơn phục vụ)

  • 1 mũi khoan: $ 61.11
  • 4 cuộc tập trận: $ 244,44

  • E-1 (trong 2 năm hoặc ít hơn phục vụ)

  • 1 mũi khoan: $ 56,50
  • 4 cuộc tập trận: $ 226,00

Các yếu tố khác ảnh hưởng đến lương quân sự là các khoản phụ cấp miễn thuế và các khoản thanh toán đặc biệt.

3. Phụ cấp miễn thuế

  • Phụ cấp quần áo (ban đầu, thay thế, thêm, bảo trì)

  • Trợ cấp quần áo ban đầu

  • Quân đội: $ 8,99 cho nam, $ 298,25 cho nữ
  • Thủy quân lục chiến: $ 0 cho nam, $ 175,00 cho nữ
  • Hải quân: $ 113,65 cho nam, $ 330,15 cho nữ
  • Không quân: $ 0 cho nam, $ 309,87 cho nữ
  • Cảnh sát biển: $ 0 cho cả hai giới tính

  • Trợ cấp quần áo thay thế (hai loại: cơ bản và tiêu chuẩn)

  • Quân đội - Cơ bản: $ 356,38 cho nam, $ 393,25 cho nữ
  • Quân đội - Tiêu chuẩn: $ 509,11 cho nam, $ 561,78 cho nữ
  • Thủy quân lục chiến - Cơ bản: $ 695,76 cho nam, $ 692,76 cho nữ
  • Thủy quân lục chiến - Tiêu chuẩn: $ 695,76 cho nam, $ 692,76 cho nữ
  • Hải quân - Cơ bản: $ 327,60 cho nam, $ 324,00 cho nữ
  • Hải quân - Tiêu chuẩn: $ 458,00 cho nam, $ 464,40 cho nữ

Ở đây, bạn có thể thấy rằng Thủy quân lục chiến được trả nhiều nhất.

  • Phụ cấp quần áo bảo trì

Chỉ dành cho các thành viên Cảnh sát biển. ‘Cơ bản cho nam giới là 32,93 đô la và 33,45 đô la cho nữ, trong khi‘ tiêu chuẩn cho nam là 47,05 đô la và 47,79 đô la cho nữ.

  • Chi phí phụ cấp sinh hoạt
  • Phụ cấp cơ bản cho nhà ở
  • Phụ cấp cơ bản cho sinh hoạt

  • Nhập ngũ: $ 406,98 hàng tháng: $406.98 monthly
  • Cán bộ: $ 280,29 hàng tháng: $280.29 monthly

  • Trợ cấp nhà ở ở nước ngoài
  • Di chuyển trong trợ cấp nhà ở (linh tinh, tiền thuê, an ninh, bệnh truyền nhiễm)

4. Trả tiền đặc biệt

Trả lương thuế khó khăn

  • Địa điểm trả lương khó khăn-Các thành viên dịch vụ được giao cho các địa điểm có điều kiện sống dưới các điều kiện của lục địa Hoa Kỳ được hưởng khoản thanh toán tiền thưởng được trả với mức tăng $ 50, $ 100 hoặc $ 150 hàng tháng.
  • Nhiệm vụ trả thuế khó khăn-Các thành viên dịch vụ được giao cho các nhiệm vụ được coi là khó khăn hoặc hết bình thường được hưởng khoản thanh toán tiền thưởng là $ 150 hàng tháng.
  • Hallship Duty Pay-Tempo-Các thành viên dịch vụ được giao nhiệm vụ đòi hỏi nhiều thời gian hơn bên ngoài trạm thường trực điển hình được hưởng $ 495 hàng tháng.
  • Kỷ lục trả lương khó khăn của phong trào-Các thành viên dịch vụ được lệnh kiểm dịch hoặc tự lập nhưng không thể làm như vậy tại nhà hoặc các quý do chính phủ cung cấp được hưởng 100 đô la một ngày trong 15 ngày mỗi tháng.

Quân đội trả tiền

  • Trả lương ưu đãi cho sự nghiệp hàng không cho các sĩ quan (trong 2 năm hoặc ít hơn các năm phục vụ đến hơn 10)

  • Quân đội: Phạm vi là $ 125 đến $ 1.000 hàng tháng: The range is $125 to $1,000 monthly
  • Thủy quân lục chiến: Phạm vi từ $ 125 đến $ 1.000 hàng tháng: The range is $125 to $1,000 monthly
  • Hải quân: Phạm vi là $ 125 đến $ 840 hàng tháng: The range is $125 to $840 monthly
  • Không quân: Phạm vi là $ 150 đến $ 1.000 hàng tháng: The range is $150 to $1,000 monthly
  • Cảnh sát biển: Phạm vi là $ 150 đến $ 1.000 hàng tháng: The range is $150 to $1,000 monthly

  • Trả tiền tiếp tục hàng không

  • Quân đội: lên tới 25.000 đô la một năm: Up to $25,000 a year
  • Thủy quân lục chiến: lên tới 35.000 đô la một năm: Up to $35,000 a year
  • Hải quân: lên tới 34.000 đô la một năm: Up to $34,000 a year
  • Không quân: lên tới 35.000 đô la một năm: Up to $35,000 a year
  • Cảnh sát biển: lên tới 35.000 đô la một năm: Up to $35,000 a year

Chi nhánh quân sự trả nhiều tiền nhất, trong trường hợp này, bị ràng buộc giữa Thủy quân lục chiến, Không quân và Cảnh sát biển.

  • Sự nghiệp nhập ngũ Flyer Ưu đãi khuyến khích (trong 4 năm hoặc ít hơn trong hơn 14 năm)

  • Hải quân: $ 150 đến $ 400 hàng tháng: $150 to $400 monthly
  • Không quân: $ 225 đến $ 600 hàng tháng: $225 to $600 monthly

Quân đội. Thủy quân lục chiến và Cảnh sát biển không cung cấp tiền lương này.

  • Trả lương khuyến khích thuế nguy hiểm

  • $ 150 đến $ 240 hàng tháng cho xếp hạng E-1 đến E-9.

Hải quân và Không quân không cung cấp tiền lương này.

Trả lương cho biển

Các thành viên được quyền lên tới $ 60 đến $ 805 hàng tháng, tùy thuộc vào mức lương và bao nhiêu năm thời gian biển mà anh ấy/cô ấy có. Chỉ các thành viên được giao cho tàu hoặc các lệnh được triển khai trên tàu mới đủ điều kiện. Các khoản thanh toán cao nhất theo chi nhánh là:

  • Quân đội: $ 646: $646
  • Thủy quân lục chiến: $ 750: $750
  • Hải quân: $ 750: $750
  • Không quân: $ 520: $520
  • Cảnh sát biển: $ 805: $805

Ở đây, chi nhánh quân sự trả lương cao nhất là Cảnh sát biển.

  • Phí trả lương trên biển - Thanh toán trên đỉnh của sự nghiệp trên biển trả tiền cho các thành viên có thêm thời gian dài của biển (sau 36 tháng liên tiếp). — Pay on top of “Career Sea Pay” for members with extra long periods of sea duty (after 36 consecutive months).
  • Quân đội: 100 đô la hàng tháng cho các lớp thanh toán E-1 đến E-3.: $100 monthly for E-1 to E-3 pay grades.
  • Thủy quân lục chiến + Hải quân: 200 đô la hàng tháng cho E-4 và E-5 đến E-9 với dưới 8 năm làm nhiệm vụ$200 monthly for E-4 and E-5 to E-9 with fewer than 8 years in duty
  • Không quân: 100 đô la hàng tháng cho E-4 và E-5 đến E-9 với dưới 5 năm làm nhiệm vụ: $100 monthly for E-4 and E-5 to E-9 with fewer than 5 years in duty
  • Cảnh sát biển: 100 đô la hàng tháng cho các lớp thanh toán E-4 đến O-6.: $100 monthly for E-4 to O-6 pay grades.

Vì vậy, chi nhánh quân sự trả tiền tốt nhất trong vấn đề này là Thủy quân lục chiến và Hải quân.

Chương trình khuyến khích mở rộng tour du lịch ở nước ngoài

Thành viên dịch vụ đủ điều kiện có thể nhận được một trong những điều sau:

  • Lên đến $ 80 hàng tháng
  • Lên đến 2.000 đô la tiền lương hàng năm
  • Nghỉ ngơi đặc biệt + nghỉ phục hồi

Yêu cầu đủ điều kiện là khác nhau cho mỗi chi nhánh. Nhưng điều cốt yếu là một thành viên có chuyên môn mong muốn đã phục vụ nhiệm vụ ban đầu của anh ấy hoặc cô ấy ở một địa điểm ở nước ngoài và đồng ý thêm 12 tháng phục vụ.

Lưu ý: Trong số tất cả các chi nhánh, Hải quân rất có thể yêu cầu các thành viên của mình ra nước ngoài.Out of all the branches, the Navy is most likely to request its members to go overseas.

Hơn nữa, bài đăng này sẽ giúp bạn tìm thấy chi nhánh có lợi ích tốt nhất trong quân đội.

Sự kết luận

Với tất cả thông tin này, bạn có thể đạt được câu trả lời của bạn về chi nhánh quân sự nào trả tiền nhiều nhất? Như bạn có thể thấy, Cảnh sát biển là chi nhánh quân sự được trả lương cao nhất. Lưu ý rằng ngoài mức lương của sĩ quan quân đội, bạn cần xem xét các khoản phụ cấp miễn thuế và mức lương đặc biệt để xác định nơi bạn có thể kiếm được nhiều tiền nhất!

Top 10 quân nhân được trả lương cao nhất thế giới năm 2022

Tôi là Everett Bledsoe, đảm nhận trách nhiệm của nhà sản xuất nội dung cho dự án Lính. Mục đích của tôi trong dự án này là đưa ra các đánh giá trung thực về thiết bị được sử dụng và thử nghiệm theo thời gian. Tất nhiên, bạn cũng không thể sai khi kiểm tra gói thông tin và hướng dẫn của chúng tôi, vì chúng đến từ các nguồn đáng tin cậy và nhiều năm kinh nghiệm.