Top 5 bang có nền kinh tế tốt nhất năm 2022

Mới đây, quốc gia cuối cùng trong nhóm ASEAN-6 đã công bố kết quả tăng trưởng kinh tế năm vừa qua. Như vậy, toàn bộ 6 nền kinh tế lớn ở Đông Nam Á là Indonesia, Thái Lan, Singapore, Malaysia, Philippines và Việt Nam đã có kết quả GDP năm 2021.

Sáng nay [21/2], Hội đồng Phát triển Kinh tế và Xã hội Quốc gia Thái Lan đã công bố dữ liệu tăng trưởng kinh tế quý cuối cùng và cả năm 2021 của quốc gia này. Theo đó, nền kinh tế Thái Lan đã tăng trưởng 1,8% [có hiệu chỉnh mùa vụ] trong quý 4/2021 so với quý trước, vượt qua dự báo tăng 1,4% trong một cuộc thăm dò của Reuters. 

So với cùng kỳ, GDP Thái Lan đã tăng 1,9% trong quý cuối cùng, cũng cao hơn mức dự báo. Dữ liệu cho thấy, nền kinh tế Thái Lan đã tăng trưởng 1,6% trong cả năm 2021.

Thái Lan là quốc gia cuối cùng trong nhóm ASEAN-6 công bố kết quả tăng trưởng kinh tế. 

Trước đó, dữ liệu cho thấy nền kinh tế Singapore đã tăng trưởng 7,2% trong năm 2021, phục hồi từ mức âm 5,4% do đại dịch gây ra vào năm 2020, theo dữ liệu sơ bộ được công bố hôm 3/1/2022. Mức tăng trưởng kinh tế Singapore trong năm 2021 là mức cao nhất kể từ năm 2010 - thời điểm nền kinh tế Singapore phục hồi 14,5% sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu.

Năm 2021, GDP Indonesia tăng trưởng 3,69% so với cùng kỳ, dữ liệu của Cơ quan Thống kê Indonesia cho biết, phục hồi từ mức tăng trưởng âm 2,07% vào năm 2020. Bộ Tài chính nước này trước đó đã dự báo tăng trưởng ở mức 3,7%.

Theo Cục thống kê Malaysia, GDP quốc gia này tăng trưởng 3,1% trong năm 2021 so với cùng kỳ. Malaysia đang trên đà phục hồi sau khoảng hai năm Covid-19, hàng nghìn người đã mất việc làm và doanh nghiệp buộc phải đóng cửa sản xuất kinh doanh.

Philippines được báo cáo đã tăng trưởng nhanh hơn dự kiến ​​và có vẻ sẽ tăng tốc hơn nữa trong năm nay. GDP Philippines tăng 5,6% trong năm 2021 so với cùng kỳ. 

Kinh tế Việt Nam tăng trưởng 2,58% trong năm 2021 so với năm 2020, theo Tổng cục Thống kê. Mức tăng trưởng này thấp hơn so với các dự báo của các tổ chức quốc tế, do dịch Covid-19 ảnh hưởng nghiêm trọng tới mọi lĩnh vực của nền kinh tế, đặc biệt là trong quý 3/2021, nhiều địa phương kinh tế trọng điểm phải thực hiện giãn cách xã hội kéo dài để phòng chống dịch bệnh. Mặt khác, mức tăng trưởng này cũng dựa trên nền tảng năm 2020 tăng trưởng dương 2,91%.

Như vậy, thứ hạng về GDP của nhóm này đã thay đổi ra sao so với năm 2020?

Tính toán theo dữ liệu GDP của IMF và dữ liệu tăng trưởng do cơ quan thống kê của các quốc gia công bố

Như vậy, trong năm 2021, Việt Nam đứng thứ 5 về GDP trong khu vực Đông Nam Á với GDP khoảng 352 tỷ USD, xếp sau Singapore với vị trí thứ 4 với 364 tỷ USD. Vị trí top 3 là Indonesia, Thái Lan và Philippines không thay đổi so với năm 2020. Malaysia cũng tiếp tục giữ vị trí thứ 6 trong nhóm các nền kinh tế lớn của khu vực.

Năm 2020 là lần đầu tiên Việt Nam vượt Singapore để trở thành nền kinh tế lớn thứ 4 Đông Nam Á về GDP. Trước đó, năm 2019, Bloomberg dẫn một báo cáo của ngân hàng DBS Bank cho hay: "Kinh tế Việt Nam có tiềm năng tăng trưởng khoảng 6-6,5% trong thập kỷ tới, nhờ nguồn vốn đầu tư nước ngoài mạnh và tăng trưởng năng suất trong những năm sắp tới. Nếu duy trì được tốc độ tăng trưởng này, nền kinh tế Việt Nam sẽ lớn hơn quy mô nền kinh tế Singapore sau 10 năm nữa".

Ở thời điểm đó, dự báo kinh tế Việt Nam có thể bắt kịp Singapore vào năm 2029 của DBS dựa trên một số giả định: [1] Việt Nam có thể tăng trưởng bình quân 5,5% trong những năm tới và trung bình khoảng 6-6,5% trong trung hạn khoảng 10 năm. [2] Tỷ lệ tăng trưởng dân số ngắn hạn trong độ tuổi lao động của Việt Nam là 1% rồi giảm dần xuống 0,5%. [3] Các nền kinh tế khu vực cũng giữ mức tăng trưởng bình quân vốn có, với Singapore là 2,5%.

Nhưng bất ngờ cho các chuyên gia này, là Việt Nam đã vượt qua Singapore về mặt quy mô kinh tế ngay một năm sau đó. Tuy nhiên, thứ hạng của Việt Nam đã giảm sau 1 năm nền kinh tế chịu ảnh hưởng nặng nề của làn sóng Covid-19 lần thứ 4. 

Năm nay, Việt Nam đang được kỳ vọng có thể lấy lại tốc độ tăng trưởng 6-7% như trước Covid-19, theo đó trở lại vị trí thứ 4 về quy mô nền kinh tế trong khu vực ASEAN.

Mới đây, tờ Business Times [Singapore] đã có bài viết "Tiếng gầm của một con hổ châu Á mới - Roar of a new Asian tiger", nói về Việt Nam. Trong đó nhận định Việt Nam có cơ hội trở thành "con hổ châu Á mới" và đưa ra 6 dẫn chứng. Thứ nhất là sự bùng nổ của tầng lớp giàu có. Thứ hai là việc tài trợ cho khởi nghiệp. Thứ ba là sự bùng nổ của năng lượng tái tạo. Thứ tư là sự "khát" lao động. Thứ năm là sự phát triển của thị trường bất động sản và cuối cùng là nhu cầu cơ sở hạ tầng lớn.

Nguồn: Nhịp sống Kinh tế - Báo Tổ quốc

Triển vọng kinh tế

Đây là một dự báo hướng tới tương lai dựa trên vị trí của bang [trung bình có trọng số bằng] trong 15 biến chính sách quan trọng của nhà nước. Dữ liệu phản ánh tỷ lệ và doanh thu của tiểu bang và địa phương và bất kỳ ảnh hưởng nào của khoản khấu trừ liên bang.

Xếp hạng triển vọng kinh tế hiện tại [phiên bản 2022]

Từ phiên bản 2022 của các quốc gia giàu có, các quốc gia nghèo. Những giá trị này là gần đây nhất có sẵn tại thời điểm xuất bản.

Tổng quan về Hoa Kỳ [phiên bản 2022]

Từ phiên bản 2022 của các quốc gia giàu có, các quốc gia nghèo. Những giá trị này là gần đây nhất có sẵn tại thời điểm xuất bản.

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân hàng đầu

5,67% AVG.

Thuế suất thuế thu nhập của doanh nghiệp hàng đầu

6,99% AVG.

Tiến bộ thuế thu nhập cá nhân

[Thay đổi trách nhiệm thuế trên 1.000 đô la thu nhập]
$ 10,40 AVG.

Gánh nặng thuế tài sản

[trên 1.000 đô la thu nhập cá nhân]
$ 30,61 AVG.

Gánh nặng thuế bán hàng

[trên 1.000 đô la thu nhập cá nhân]
$ 30,61 AVG.

Gánh nặng thuế bán hàng

[trên 1.000 đô la thu nhập cá nhân]
$ 30,61 AVG.

Gánh nặng thuế bán hàng

$ 23,09 AVG.

Trở nên gánh nặng thuế còn lại

$ 18,83 AVG.

Thuế bất động sản / thừa kế đánh thuế?

17 tiểu bang

Những thay đổi thuế được lập pháp gần đây

-$ 0,16 AVG.
Dịch vụ nợ như một phần doanh thu thuế

6.04% AVG.

Nhân viên công cộng trên 10.000 dân
[Tương đương toàn thời gian]

537.37 AVG.

Khảo sát hệ thống trách nhiệm nhà nước
[Điều trị kiện tụng tra tấn, vô tư tư pháp, v.v.]

68,98 AVG.

Mức lương tối thiểu của nhà nước
[Tầng liên bang là $ 7,25]

$ 9,80 AVG.

Công nhân trung bình Chi phí bồi thường
[trên 100 đô la tiền lương]

$ 1,45 AVG.

Nhà nước quyền làm việc?

[tùy chọn tham gia hoặc hỗ trợ một công đoàn]

27 tiểu bang

Giới hạn chi tiêu thuế200820092010201120122013201420152016201720182019202020212022

0,94 AVG.

Xu hướng xếp hạng nhà nước [2008 - 2022]Một cái nhìn toàn diện về bảng xếp hạng nhà nước tổng thể kể từ ấn phẩm đầu tiên. Xin lưu ý, dữ liệu trước phiên bản 2016 có thể không phù hợp với ấn phẩm in do lỗi làm tròn nhỏ.Tiểu bang Alabama 15Tiểu bang Alabama 15 15 15 Alabama 15 16 17 16

17

20 21 19 23 23 15 16 17 17 20 21 20 21 16 15

16

17 20 20 21 19 17 20 21 21 19 21 19 23 25 20

21

19 21 25 25 19 23 21 19 Alabama 16 19 16 19 16Một cái nhìn toàn diện về bảng xếp hạng nhà nước tổng thể kể từ ấn phẩm đầu tiên. Xin lưu ý, dữ liệu trước phiên bản 2016 có thể không phù hợp với ấn phẩm in do lỗi làm tròn nhỏ.

Tiểu bang

Alabama 15 16 17 21 17 17 20 16 17 17 17 16 17 20

21

19 23 23 17 19Một cái nhìn toàn diện về bảng xếp hạng nhà nước tổng thể kể từ ấn phẩm đầu tiên. Xin lưu ý, dữ liệu trước phiên bản 2016 có thể không phù hợp với ấn phẩm in do lỗi làm tròn nhỏ. 19 15Một cái nhìn toàn diện về bảng xếp hạng nhà nước tổng thể kể từ ấn phẩm đầu tiên. Xin lưu ý, dữ liệu trước phiên bản 2016 có thể không phù hợp với ấn phẩm in do lỗi làm tròn nhỏ. Xu hướng xếp hạng nhà nước [2008 - 2022] Xu hướng xếp hạng nhà nước [2008 - 2022] 16 16 Alabama 19

23

25 Alaska 37 38 20 15 20 17 17 16 25 25 25 Alaska 38

22

29 29 20 21 21 20 21 21 20 20 37 37 23 29 20

21

Một cái nhìn toàn diện về bảng xếp hạng nhà nước tổng thể kể từ ấn phẩm đầu tiên. Xin lưu ý, dữ liệu trước phiên bản 2016 có thể không phù hợp với ấn phẩm in do lỗi làm tròn nhỏ. 19 21 23 25 19Một cái nhìn toàn diện về bảng xếp hạng nhà nước tổng thể kể từ ấn phẩm đầu tiên. Xin lưu ý, dữ liệu trước phiên bản 2016 có thể không phù hợp với ấn phẩm in do lỗi làm tròn nhỏ. Xu hướng xếp hạng nhà nước [2008 - 2022] 19 17 17 19 20 23 19

23

19 19 19 19 23 19 19 20 15Tiểu bang 19 Alabama 15 17 Xu hướng xếp hạng nhà nước [2008 - 2022]

Một cái nhìn toàn diện về bảng xếp hạng nhà nước tổng thể kể từ ấn phẩm đầu tiên. Xin lưu ý, dữ liệu trước phiên bản 2016 có thể không phù hợp với ấn phẩm in do lỗi làm tròn nhỏ.

Tiểu bangTiểu bang Alaska 16 16 25 37 20 Alabama 15 17 17 20 Alabama 15

16

23 17 20 21 17 20 21 17 Xu hướng xếp hạng nhà nước [2008 - 2022] 23 23 23 20 19 21

19

15 20 17 20 20 20 20 25 15 20 20 20 17 17 17

20

21Tiểu bang AlabamaMột cái nhìn toàn diện về bảng xếp hạng nhà nước tổng thể kể từ ấn phẩm đầu tiên. Xin lưu ý, dữ liệu trước phiên bản 2016 có thể không phù hợp với ấn phẩm in do lỗi làm tròn nhỏ. 23 17 20 20 17 23 20 20 21 17 20

21

16 38 22 16 19 17 17 17 23 23 23 17 21 19 Alaska

37

23 23 17 21 21 19 Xu hướng xếp hạng nhà nước [2008 - 2022] 16 21 21 21 21 17 21 22

29

20 37 25 25 Alaska 21 Alaska 20 19 19 29 19 29 23 21

19

23 16Một cái nhìn toàn diện về bảng xếp hạng nhà nước tổng thể kể từ ấn phẩm đầu tiên. Xin lưu ý, dữ liệu trước phiên bản 2016 có thể không phù hợp với ấn phẩm in do lỗi làm tròn nhỏ. Xu hướng xếp hạng nhà nước [2008 - 2022] 15 22 23 21 22 22 21 21 20 19 Alabama

15

16 17 20 20 17Tiểu bang 25 Alabama 21 Alabama Alabama AlabamaTiểu bang 15 20

21

22 22 23 15 Alabama 38 21 19 29 21 Alaska 38 20 25 Alabama

15

19 21 Alaska 23 17 23 22 22 21 17 17 22 38 20 19

23

Tiểu bang 21 21 17Tiểu bang Alabama 21 23 19 Alabama 16 21 17Một cái nhìn toàn diện về bảng xếp hạng nhà nước tổng thể kể từ ấn phẩm đầu tiên. Xin lưu ý, dữ liệu trước phiên bản 2016 có thể không phù hợp với ấn phẩm in do lỗi làm tròn nhỏ.Tiểu bang

Alabama

Alaska 25 21 20Tiểu bang 16 16 20 17 17 20Tiểu bang 17 16 16

17

15 15 16 15 Xu hướng xếp hạng nhà nước [2008 - 2022] 23 17 AlabamaTiểu bang 19 23 15 Alabama 21 21

19

17 16 Xu hướng xếp hạng nhà nước [2008 - 2022] 19 20 16 23 21 23 23 16 19 15 15 23

25

Alaska 20 19 37 37 Alabama 15 15 25 Alaska 15 Alaska 19 21 29

18

21 23 21 Alaska 29 20 38 29 Alaska Alaska 22 21 37 38 37

Nevada

thứ 7 thứ 7 11 17 18 13 8 ngày 10 14 13 13 8 ngày 10 thứ 7 ngày 10

14

ngày 5 Thứ 6 Mới Hampshire 26 26 37 ngày 30 28 27 18 17 18 17 18 18

13

8 ngày 10 8 ngày 10 14 ngày 5 ngày 10 ngày 10 8 8 ngày 10 ngày 10 8 8 ngày 10

14

37 ngày 30 28 ngày 5 28 27 Thứ 6 Mới Hampshire Mới Hampshire 28 28 28 Mới Hampshire 26 26

37

ngày 10 14 14 14 14 ngày 10 14 14 14 14 14 14 14 14 14

ngày 5

Thứ 6 Thứ 6 Thứ 6 ngày 5 27 32 ngày 10 14 ngày 5 Thứ 6 thứ 7 ngày 10 8 8 ngày 5

Thứ 6

18 13 Mới Hampshire thứ 7 8 ngày 5 14 ngày 5 Thứ 6 14 14 14 11 8 ngày 5

Thứ 6

Mới Hampshire ngày 10 14 26 Thứ 6 ngày 5 27 27 18 18 Thứ 6 Mới Hampshire 28 26 18

13

14 8 14 14 14 18 Thứ 6 18 ngày 10 18 18 13 ngày 5 Thứ 6 14

ngày 5

28 ngày 5 Thứ 6 Mới Hampshire ngày 10 14 14 ngày 10 Thứ 6 Thứ 6 Thứ 6 14 14 14 Thứ 6

Mới Hampshire

26 14 Mới Hampshire Thứ 6 Mới Hampshire Mới Hampshire 27 Thứ 6 ngày 5 26 26 26 26 26 Thứ 6

Mới Hampshire

ngày 10 8 ngày 10 14 Mới Hampshire ngày 10 Thứ 6 ngày 5 28 26 ngày 5 Mới Hampshire Mới Hampshire Thứ 6 Mới Hampshire

26

37 37 ngày 30 32 37 ngày 30 ngày 30 ngày 30 Mới Hampshire 37 27 ngày 30 ngày 30 Mới Hampshire ngày 5

26

ngày 5 8 14 ngày 5 ngày 5 Thứ 6 ngày 5 ngày 5 11 Mới Hampshire ngày 5 thứ 7 13 ngày 10 Mới Hampshire

26

Thứ 6 ngày 5 ngày 10 8 Mới Hampshire 18 18 17 thứ 7 8 Mới Hampshire 8 8 Mới Hampshire 13

26

13 ngày 10 18 18 18 Mới Hampshire 13 11 Mới Hampshire ngày 5 14 8 8 ngày 5 11

Thứ 6

Mới Hampshire Mới Hampshire Mới Hampshire Mới Hampshire Mới Hampshire Mới Hampshire Mới Hampshire Mới Hampshire Mới Hampshire Mới Hampshire Mới Hampshire Mới Hampshire Mới Hampshire Mới Hampshire Mới Hampshire

26

14 ngày 10 ngày 10 ngày 10 ngày 10 14 ngày 10 ngày 10 ngày 10 ngày 10 ngày 10 ngày 10 ngày 10 ngày 10 Mới Hampshire

26

8 14 8 Thứ 6 Thứ 6 8 11 Mới Hampshire 13 11 ngày 10 14 18 17 Mới Hampshire

26

Mới Hampshire 32 Mới Hampshire 27 27 26 26 28 26 Mới Hampshire Thứ 6 Thứ 6 ngày 5 Thứ 6 ngày 5

Thứ 6

26 27 37 ngày 30 Mới Hampshire ngày 30 Mới Hampshire 26 Thứ 6 ngày 30 Mới Hampshire ngày 30 26 ngày 30 ngày 30

28

27 37 27 Mới Hampshire ngày 30 8 17 13 ngày 5 14 18 17 Mới Hampshire 8 14

ngày 10

14 ngày 10 ngày 10 14 14 14 ngày 10 8 14 thứ 7 8 ngày 10 ngày 5 14 ngày 10

ngày 5

Thứ 6

Mới Hampshire

26

5 nền kinh tế nhà nước hàng đầu là gì?

Utah là tiểu bang hàng đầu cho nền kinh tế. Tiếp theo là Colorado, Idaho, Washington và Massachusetts để lọt vào top năm. Năm trong số 10 tiểu bang có nền kinh tế mạnh nhất cũng được xếp hạng trong số 10 tiểu bang tốt nhất nói chung. Tìm hiểu thêm về các trạng thái tốt nhất cho nền kinh tế dưới đây.Colorado, Idaho, Washington and Massachusetts to round out the top five. Five of the 10 states with the strongest economies also rank among the top 10 Best States overall. Learn more about the Best States for economy below.

Nhà nước Mỹ nào có nền kinh tế tốt nhất?

GDP bình quân đầu người cũng rất khác nhau trên khắp Hoa Kỳ vào năm 2021, với New York [$ 93,463], Massachusetts [$ 91,130] và Tiểu bang Washington [$ 86,265] ghi lại ba con số GDP trên đầu người cao nhất ở Hoa Kỳ [$ 47,770] và West Virginia [$ 49,017] đã ghi nhận ba thấp nhất ...New York [$93,463], Massachusetts [$91,130], and Washington state [$86,265] recording the three highest GDP per capita figures in the U.S., while Mississippi [$42,411], Arkansas [$47,770], and West Virginia [$49,017] recorded the three lowest ...

Những quốc gia nào có nền kinh tế mạnh nhất 2022?

Dưới đây là 10 tiểu bang có GDP cao nhất:..
California - 3.120.386 triệu ..
Texas - 1.772.132 triệu ..
New York - 1.705.127 triệu ..
Florida - 1.111.614 triệu ..
Illinois - 875.671 triệu ..
Pennsylvania - 788.500 triệu ..
Ohio - 683.460 triệu ..
Washington - 632.013 triệu ..

Trạng thái tốt nhất số 1 để sống là gì?

Trang web tài chính cá nhân đã đưa ra một danh sách xếp hạng của 20 tiểu bang tốt nhất để sống vào năm 2022. Dưới đây là kết quả!Nhà nước hàng đầu là Massachusetts, được xếp hạng đầu tiên trong cả nước về giáo dục và y tế, thứ tư về an toàn, thứ sáu về chất lượng cuộc sống và thứ 10 cho nền kinh tế của nó.Massachusetts, which ranked first in the nation for education and health, fourth for safety, sixth for quality of life, and 10th for its economy.

Chủ Đề