Trong Word muốn mở một file đã có sẵn ta thực hiện

Duy Nguyễn Bá 01/11/2021

Bài viết được thực hiện trên laptop hệ điều hành Windows với phiên bản Word 2016, ngoài ra bạn cũng có thể thực hiện trên các phiên bản Word 2003, 2007, 2010, 2013, 2019 và trên MacOS với thao tác tương tự.

  • Để các dữ liệu soạn thảo không bị mất sau khi bạn tắt máy.
  • Dễ dàng chỉnh sửa thông tin soạn thảo đã lưu trước đó.
  • Thuận tiện cho việc tìm kiếm lại thông tin bạn soạn thảo.
  • Thuận tiện cho việc trao đổi thông tin, tài liệu.
  • Cách này sẽ giúp bạn lưu trực tiếp văn bản, bạn vừa soạn thảo trên Word 1 cách nhanh chóng và đơn giản, giúp giữ cho file Word đó không bị mất.
  • Có 3 cách để thực hiện, bạn có thể lựa chọn cách phù hợp theo sở thích của bạn như sau:
  • Ưu điểm: Nhanh chóng, đơn giản, dễ thực hiện.
  • Nhược điểm: Có nhiều máy chưa cài đặt thao tác Save nhanh sẽ gây khó khăn trong việc tìm kiếm icon Save.

Bước 1:file Word đang soạn thảo văn bản > Chọn biểu tượng Save ở góc trên bên trái.

Bước 2: 1 danh sách các lựa chọn về vị trí Save file hiện ra > Nhấp vào Browse.

Đối với Word 2010, 2007, 2003 bạn có thể bỏ qua bước này và qua thẳng bước 3

Trong đó:

  • Recent Documents: Mở văn bản mới sử dụng gần đây nhất.
  • OneDrive: Mở văn bản trên OneDrive.
  • This PC: Mở văn bản qua thư mục hiển thị trong Word.
  • Add a Place: Mở văn bản tại một nơi khác do bạn lựa chọn.
  • Browse: Mở thư mục trên máy tính.

Bước 3: Ở hộp thoại hiện lên > Chọn vị trí lưu > Đặt tên cho file Word ở phần File name.

Bước 4: Chọn kiểu thư mục sẽ lưu ở phần Save as type.

Bước 5: Nhấn OK để lưu file Word.

Lưu ý: Nếu như file Word của bạn đã được đặt tên thì bạn chỉ cần nhấn vào biểu tưởng Save ở góc trên cùng bên trái.

XEM NGAY bộ phần mềm chính hãng, sử dụng thả ga tại Thế Giới Di Động:

  • Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, có thể đổi lại tên khác cho file Word.
  • Nhược điểm: Có nhiều bước gây tốn thời gian.

Bước 1:file Word đang soạn thảo văn bản > Chọn thẻ File.

Bước 2: Chọn mục Save As.

Bước 3: 1 danh sách các lựa chọn về vị trí Save file hiện ra > Nhấp vào Browse.

Đối với Word 2010, 2007, 2003 bạn có thể bỏ qua bước này và qua thẳng bước 3

Trong đó:

  • Recent Documents: Mở văn bản mới sử dụng gần đây nhất.
  • OneDrive: Mở văn bản trên OneDrive.
  • This PC: Mở văn bản qua thư mục hiển thị trong Word.
  • Add a Place: Mở văn bản tại một nơi khác do bạn lựa chọn.
  • Browse: Mở thư mục trên máy tính.

Bước 4: Ở hộp thoại hiện lên > Chọn vị trí lưu > Đặt tên cho file Word ở phần File name.

Bước 5: Chọn kiểu thư mục sẽ lưu ở phần Save as type.

Bước 6: Nhấn OK để lưu file Word.

  • Ưu điểm: Nhanh chóng, đơn giản, tiết kiệm thời gian.
  • Nhược điểm: Không thể đổi lại tên cho file Word đã lưu [Nếu muốn đổi lại tên chi file Word bạn hãy theo dõi tiếp bài viết nhé]

Bước 1:file Word đang soạn thảo văn bản > Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S.

Bước 2: 1 danh sách các lựa chọn về vị trí Save file hiện ra > Nhấp vào Browse.

Đối với Word 2010, 2007, 2003 bạn có thể bỏ qua bước này và qua thẳng bước 3

Trong đó:

  • Recent Documents: Mở văn bản mới sử dụng gần đây nhất.
  • OneDrive: Mở văn bản trên OneDrive.
  • This PC: Mở văn bản qua thư mục hiển thị trong Word.
  • Add a Place: Mở văn bản tại một nơi khác do bạn lựa chọn.
  • Browse: Mở thư mục trên máy tính.

Bước 3: Ở hộp thoại hiện lên > Chọn vị trí lưu > Đặt tên cho file Word ở phần File name.

Bước 4: Chọn kiểu thư mục sẽ lưu ở phần Save as type.

Bước 5: Nhấn OK để lưu file Word.

Lưu ý: Nếu như file Word của bạn đã được đặt tên thì bạn chỉ cần nhấn vào biểu tưởng Save ở góc trên cùng bên trái.

  • Khi sử dụng cách này bạn có thể tìm kiếm và mở các file Word đã được lưu ở các cách trên.
  • Cách này có thể áp dụng được cho tất cả các phiên bản Word hiện nay và cả trên hệ điều hành MacOS.
  • Cả 2 cách đều rất đơn giản và cực dễ để thực hiện nên bạn hãy chọn cách bạn thích để thực hiện nhé!

Bước 1: Mở file Word mới > Chọn thẻ File.

Bước 2: Chọn mục Open > Thực hiện tìm kiếm file Word ở danh sách bên phải.

Hoặc bạn cũng có thể thực hiện tiềm kiếm nâng cao theo tên file Word đã lưu như sau:

Bước 3: Chọn Browse.

Bước 4: Ở hộp thoại hiện lên > Nhập tên file muốn tìm vào ô Search.

Bước 5: Nhấp vào file Word đã tìm được > Nhấn Open để mở file.

Bước 1: Mở 1 file Word mới > Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O.

Bước 2: Chọn mục Open > Thực hiện tìm kiếm file Word ở danh sách bên phải.

Hoặc bạn cũng có thể thực hiện tiềm kiếm nâng cao theo tên file Word đã lưu như sau:

Bước 3: Chọn Browse.

Bước 4: Ở hộp thoại hiện lên > Nhập tên file muốn tìm vào ô Search.

Bước 5: Nhấp vào file Word đã tìm được > Nhấn Open để mở file.

  • Cách này có thể giúp bạn đổi tên được file Word đã lưu mà không ảnh hưởng đến dữ liệu bên trong file Word đó.
  • Cách này có thể áp dụng được cho tất cả các phiên bản Word hiện nay và cả trên hệ điều hành MacOS.

Bước 1: Mở file Word đã được lưu lại theo cách trên > Chọn thẻ File.

Bước 2: Chọn Save As > Chọn vị trí lưu file.

Lưu ý: Chỉ được chọn Save As, nếu bạn chọn Save thì văn bản sẽ được lưu lại với tên file cũ và bạn không thể thực hiện đổi lại lên cho file Word đó.

Bước 3: Ở phần File name > Xóa hết tên file cũ > Đặt lại tên file mới bạn muốn > Nhấn Save để đổi tên file Word.

  • Word 2013: Hướng dẫn sử dụng tài khoản Microsoft và OneDrive
  • Hướng dẫn toàn tập Word 2013 [Phần 1]: Các tác vụ cơ bản trong Word

File Word được gọi là tài liệu. Bất cứ khi nào bắt đầu một dự án mới trong Word, bạn sẽ cần tạo một tài liệu mới, đó có thể là một văn bản mới hoặc một văn bản mẫu. Ngoài ra, bạn cũng cần biết cách làm thế nào để mở một văn bản hiện có trong máy tính để bàn hoặc laptop.

Bạn đọc có thể tham khảo thêm các bước tạo và mở tài liệu trên Word trong video dưới đây:

Xem thêm

I. Để tạo một văn bản mới:

Khi bắt đầu một dự án mới trong Word, bước đầu tiên bạn phải mở một văn bản mới trống:

1. Chọn tab File. Backstage view sẽ xuất hiện.

2. Chọn New, sau đó click chọn Blank document.

3. Một tài liệu trống sẽ xuất hiện.

II. Mở một tài liệu có sẵn

Ngoài việc tạo một tài liệu mới, bạn sẽ thường xuyên cần phải mở một tài liệu nào đó có sẵn mà đã lưu trước đó.

1. Điều hướng đến Backstage view, sau đó click chọn Open.

2. Chọn Computer, sau đó click chọn Browse. Hoặc bạn có thể lựa chọn OneDrive [trước đây gọi là SkyDrive] để mở tập tin đã lưu trữ trên OneDrive.

3. Lúc này trên màn hình xuất hiện hộp thoại Open, điều hướng và chọn tài liệu của bạn, sau đó click chọn Open.

  • Nếu gần đây bạn đã mở trình chiếu mong muốn, bạn có thể duyệt qua Recent Documents [Tài liệu gần đây] thay vì tìm kiếm tệp.

Word 2013 cũng cho phép bạn mở các tệp PDF hiện có dưới dạng các tài liệu có thể chỉnh sửa. Điều này rất hữu ích khi bạn muốn sửa đổi một tập tin PDF.

III. Ghim một tài liệu

Nếu thường xuyên làm việc, sử dụng một tài liệu bạn có thể ghim tài liệu đó vào Backstage view để truy cập nhanh hơn.

1. Điều hướng đến Backstage view, sau đó click chọn Open.

2. Một danh sách các tài liệu chỉnh sửa gần đây sẽ xuất hiện. Di chuột qua tài liệu mà bạn muốn ghim, sau đó click chọn đinh ghim

bên cạnh tài liệu. Nhấp vào biểu tượng pushpin.

3. Tài liệu đó sẽ được ghim vào danh sách các tài liệu gần đây [Recent documents] cho đến khi bạn bỏ ghim. Để bỏ ghim một tài liệu, click chọn biểu tượng đinh ghim một lần nữa.

  • Ngoài ra, bạn cũng có thể ghim các thư mục đến Backstage view để truy cập nhanh. Từ Backstage view, nhấp vào Open và định hướng thư mục bạn muốn ghim, sau đó nhấp vào biểu tượng ghim.

IV. Sử dụng Template

Template được thiết kế và có trước tài liệu, người dùng có thể sử dụng Template để tạo một tài liệu mới nhanh chóng. Template thường bao gồm các định dạng tùy chỉnh và thiết kế, do đó có thể giúp bạn tiết kiệm được một khoảng thời gian và công sức khi mở một dự án mới.

Tạo một tài liệu mới từ Template

1. Click chọn tab File để truy cập Backstage view.

2. Sau đó, chọn New. Lúc này ở phía dưới tùy chọn Blank document sẽ xuất hiện một loạt các Template.

3. Bạn có thể lựa chọn một Template bất kỳ để xem trước.

4. Trên màn hình sẽ xuất hiện bản xem trước của Template cùng với thông tin bổ sung về cách sử dụng khuôn mẫu.

5. Click chọn Create để sử dụng Template đã chọn.

6. Một tài liệu mới sẽ xuất hiện cùng Template bạn đã lựa chọn.

  • Ngoài ra, bạn cũng có thể duyệt các mẫu theo thể loại hoặc sử dụng thanh tìm kiếm để tìm một cái gì cụ thể hơn.

Điều quan trọng cần lưu ý là không phải tất cả các mẫu được tạo ra bởi Microsoft. Nhiều bản Template được tạo ra bởi các nhà cung cấp bên thứ ba và thậm chí cả cá nhân người dùng, vì vậy một số mẫu có thể hoạt động tốt hơn các mẫu khác.

V. Chế độ Compatibility Mode

Trong một số trường hợp bạn cần phải làm việc với các tài liệu được tạo ra trên các phiên bản Microsoft Word trước, chẳng hạn như Word 2010 hay Word 2007. Khi mở các tài liệu này sẽ hiển thị ở chế độ Compatibility Mode.

Compatibility Mode vô hiệu hóa một số tính năng cụ thể, do đó bạn chỉ có thể truy cập lệnh tìm chương trình được sử dụng để tạo tài liệu. Chẳng hạn, nếu mở một tài liệu được tạo trên Word 2007 bạn chỉ có thể sử dụng các tab và lệnh tìm thấy trên Word 2007.

Trong hình ảnh dưới đây, bạn có thể nhìn thấy chế độ Compatibility Mode có thể ảnh hưởng đến các lệnh có sẵn. Bởi tài liệu ở khung bên trái được mở ở chế độ Compatibility Mode nên chỉ hiển thị các lệnh có sẵn trên Word 2007.

Để thoát khỏi chế độ Compatibility Mode, bạn sẽ phải chuyển đổi tài liệu sang phiên bản hiện tại. Tuy nhiên, nếu đang cộng tác với những người chỉ có quyền truy cập trên các phiên bản đầu của Word, tốt nhất bạn nên để tài liệu ở chế độ Compatibility Mode thì định dạng sẽ không thay đổi.

VI. Chuyển đổi một tài liệu

Nếu muốn truy cập tất cả các tính năng trên Word 2013, bạn có thể chuyển đổi tài liệu sang định dạng tập tin 2013.

  • Lưu ý: Việc chuyển đổi tập tin có thể gây ra một số thay đổi layout gốc của tài liệu.

1. Click chọn tab File để truy cập Backstage view.

2. Điều hướng và chọn lệnh Convert.

3. Lúc này trên màn hình sẽ xuất hiện một hộp thoại. Click chọn OK để xác nhận nâng cấp file.

4. Tài liệu sẽ được chuyển đổi sang định dạng tập tin mới nhất.

Xem thêm: Thủ thuật ẩn hiện thanh công cụ Ribbon trong Word 2013

Chúc các bạn vui vẻ!

Video liên quan

Chủ Đề