Từ đồng nghĩa với tự nhiên là gì

Thí dụ về tác dụng của con dao, anh chị em đã nêu lên: cắt bánh, chặt cành, bổ củi, đẵn cây, róc mía, đẽo cày, ngả cây, chẻ tăm, vót đũa, gọt bút chì, xắn bánh dẻo, cắt giò, xén giấy, thái thịt, tiện mía, cứa cổ, chém đầu, beng đầu, phanh thây, xẻo mũi, mổ bụng, vằm mặt, vạt mặt, rạch đùi, băm bầu, khía bầu dục, phát bờ, phát bụi, lạng mỡ, khoét lỗ, tỉa thủy tiên, khắc tên...” [1].

Nói về từ “mang” - từ được coi là trung tính để diễn tả hành động dời một vật từ nơi này sang nơi khác, nhà nghiên cứu Long Điền Nguyễn Văn Minh trong Việt ngữ tinh nghĩa từ điển đã liệt kê những từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa: ẵm, bê, bế, bồng, bưng, cầm, cắp, cáng, cõng, chở, dắt, giắt, dun, dảy, đẩy, đem, đeo, đèo, đội, đun, đưa, gánh, gồng, kéo, kèm, khênh, khiêng, khuân, lê, lăn, lôi, nâng, nẫng, nưng, nhấc, ôm, quẳng, quảy, tải, tha, tung, vác, vần, vất, võng, vứt, xe, xách [2].

Nói về cái chết, Bằng Giang đã thống kê được... 1.001 cách diễn đạt [3], trong đó có nhiều cách diễn đạt mang tính đặc thù trong một văn bản nhất định, còn nhiều cách diễn đạt khác có thể coi là từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa.

Dĩ nhiên, mỗi từ sắc thái biểu cảm, ý nghĩa và cách dùng không hoàn toàn giống nhau, thậm chí có những nét khác xa nhau mà không thể lẫn lộn được. Chẳng hạn, chỉ có thể nói bửa củi, chẻ củi, chặt củi chứ không thể cắt củi, chém củi, vót củi...

Trên thực tế có những sự vật, hiện tượng gần gũi với nhau, có liên hệ nhau nhưng không hoàn toàn giống nhau, vì vậy phải dùng từ [ngữ] cho chính xác, tức gọi tên cho chính xác.

Chẳng hạn, ao, bàu, đầm, đìa, hồ, kênh [kinh], khe, lạch, phá, rạch, sông, suối, vịnh, vũng... đều có chung đặc điểm là nơi chứa [nhiều] nước nhưng với ao, bàu, đầm, đìa, hồ... thì nước tĩnh, không có dòng chảy; còn kênh, lạch, rạch, sông, suối... lại có nước chảy. Dù vậy, giữa ao và đìa cũng không giống nhau - đìa là nơi được đào rồi để cá vào ở tự nhiên, còn ao là nơi được đào để nuôi cá.

Hay giữa kênh và rạch cũng khác nhau - kênh là do con người đào nên, còn rạch là dòng chảy tự nhiên [nhưng lại khác với suối, rạch chỉ dòng chảy ở vùng đồng bằng]...

Do đó, để giới thiệu nét đặc sắc của tiếng Việt, qua đó khơi gợi lòng yêu quý tiếng ngôn ngữ của dân tộc trong học sinh, trong chương trình dạy môn tiếng Việt [hay ngữ văn], ngay từ tiểu học cần chú ý giảng và thực hành nhiều về từ đồng nghĩa, gần nghĩa.

[1] Dẫn theo Tiếng Việt phong phú, Bằng Giang, NXB Văn Hóa, 1997, tr.20.

[2] Long Điền Nguyễn Văn Minh, Việt ngữ tinh nghĩa từ điển, Hoa Tiên xuất bản, năm 1950, tr.31-42.

[3] Tiếng Việt phong phú, sđd.

TRÚC GIANG [quận 3, TP.HCM]

Tìm một số cặp từ hô hứng [Ngữ văn - Lớp 3]

2 trả lời

Tại sao nói sách là người bạn lớn của con người [Ngữ văn - Lớp 7]

1 trả lời

Kể về 1 lần em bị phê bình [Ngữ văn - Lớp 6]

1 trả lời

Kể về 1 lần em bị mắc lỗi [Ngữ văn - Lớp 6]

2 trả lời

Tiếng ViệtSửa đổi

Wikipedia có bài viết về:

tự nhiên

Một thác nước tự nhiên ở Úc.

Từ nguyênSửa đổi

Phiên âm từ chữ Hán 自然.

Cách phát âmSửa đổi

IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gòn Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
tɨ̰ʔ˨˩ ɲiən˧˧tɨ̰˨˨ ɲiəŋ˧˥˨˩˨ ɲiəŋ˧˧
˨˨ ɲiən˧˥tɨ̰˨˨ ɲiən˧˥tɨ̰˨˨ ɲiən˧˥˧

Từ tương tựSửa đổi

Các từ có cách viết hoặc gốc từ tương tự

  • Tự Nhiên

Danh từSửa đổi

tự nhiên

  1. Tất cả nói chung những gì tồn tại mà không phải do có con người mới có.

    Quy luật của tự nhiên.

    Cải tạo tự nhiên.

    Khoa học tự nhiên.

Đồng nghĩaSửa đổi

  • thiên nhiên

Tính từSửa đổi

tự nhiên

  1. Thuộc về hoặc có tính chất của tự nhiên, không phải do có con người mới có, không phải do con người tác động hoặc can thiệp vào.

    Con sông này là ranh giới tự nhiên giữa hai miền.

    Cao su tự nhiên.

    Quy luật đào thải tự nhiên.

  2. [Cử chỉ, nói năng, v.v.] Bình thường như vốn có của bản thân, không có gì là gượng gạo, kiểu cách hoặc gò bó, giả tạo.

    Tác phong tự nhiên.

    Trước người lạ mà cười nói rất tự nhiên.

    Xin anh cứ tự nhiên như ở nhà.

    Mặt nó vẫn tự nhiên như không.

  3. [Thường dùng làm phần phụ trong câu] [Sự việc xảy ra] không có hoặc không rõ lí do, tựa như là một hiện tượng thuần tuý trong tự nhiên vậy.

    Tự nhiên anh ta bỏ đi.

    Quyển sách vừa ở đây, tự nhiên không thấy nữa.

    Không phải tự nhiên mà có.

    Hôm nay tự nhiên thấy buồn.

  4. Theo lẽ thường ở đời, phù hợp với lẽ thường của tự nhiên.

    Ăn ở như thế, tự nhiên ai cũng ghét.

    Lẽ tự nhiên ở đời.

DịchSửa đổi

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]

Video liên quan

Chủ Đề