Tuần 15 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5

❮ Bài trước Bài sau ❯

Tag: chính tả lớp 5 tuần 15

Với các bài Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 Tuần 15 hay nhất hay nhất, chi tiết, đầy đủ các phần Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5 hơn.

  • Chính tả [Tuần 15 trang 102-103 Tập 1]: 1. Tìm và viết lại...; 2. Điền tiếng thích hợp....

    Xem lời giải

  • Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc [Tuần 15 trang 104 Tập 1]: 1. Đánh dấu x...; 2. Tìm và viết lại....

    Xem lời giải

  • Tập làm văn: Luyện tập tả người [Tuần 15 trang 105 Tập 1]: 1. Đọc bài văn...; 2. Viết một đoạn văn....

    Xem lời giải

  • Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ [Tuần 15 trang 106-107-108 Tập 1]: 1. Liệt kê...; 2. Ghi lại các câu....

    Xem lời giải

  • Tập làm văn: Luyện tập tả người [Tuần 15 trang 108-109 Tập 1]: 1. Lập dàn ý...; 2. Dựa theo dàn ý....

    Xem lời giải

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 102, 103 - Chính tả

Bài 1: Tìm và viết lại những tiếng có nghĩa:

Trả lời:

a] Chỉ khác nhau ở âm đầu tr hoặc ch:

M: trao [trao đổi]

trung [trung thành]

trà [uống trà]

trào [nước sôi trào ra]

tráo [đánh tráo]

tro [tro bếp]

M: chao [chao liệng]

chung [chung chạ]

chà [chà lúa]

chào [chào hỏi]

cháo [bát cháo]

cho [cho quà]

b] Chỉ khác nhau ở thanh hỏi hoặc thanh ngã :

M : bảo [bảo ban]

bỏ [bỏ đi]

bẻ [bẻ cành]

dải [dải băng]

cổ [cái cổ]

M : bão [cơn bão]

bõ [cho bõ công]

bẽ [bẽ bàng]

dãi [nước dãi]

cỗ [ăn cỗ]

Bài 2: Điền tiếng thích hợp vào mỗi chỗ trống :

Trả lời:

a] Những tiếng có âm đầu là tr hoặc ch

Nhà phê bình và truyện của vua

Một ông vua tự cho là mình có văn tài nên rất hay viết truyện. Truyện của vua rất nhạt nhẽo nhưng vì sợ vua nên chẳng ai dám chê bai. Chỉ có một nhà phê bình dám nói sự thật. Vua tức giận tống ông vào ngục.

Thời gian sau, vua trả lại tự do cho nhà phê bình, mời ông đến dự tiệc, thưởng thức sáng tác mới. Khi vua yêu cầu nhà phê bình nêu nhận xét, ông bước nhanh về phía mấy người lính canh và nói:

- Xin hãy đưa tôi trở lại nhà giam !

b] Những tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã :

Lịch sử bấy giờ ngắn hơn

Thấy điểm tổng kết môn Lịch sử của cháu thấp quá, ông bảo :

- Ngày ông đi học, ông toàn được điểm 9, điểm 10 môn Lịch sử. Thế mà bây giờ điểm tổng kết môn Lịch sử của cháu chỉ được có 5,5. Cháu suy nghĩ sao đây ?

Cháu đáp :

- Nhưng thời ông đi học thì Lịch sử ngắn hơn bây giờ ạ.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 104 - Luyện từ và câu

Bài 1: Đánh dấu x vào ô trống trước ý thích hợp nhất để giải nghĩa từ hạnh phúc

Trả lời:

Bài 2: Tìm và viết lại những từ :

Trả lời:

Đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng, may mắn

Trái nghĩa với hạnh phúc: đau khổ, bất hạnh, khốn khổ, cơ cực

Bài 3: Trong từ hạnh phúc, tiếng phúc có nghĩa là "điều may mắn, tốt lành". Em hãy tìm và viết thêm những từ ngữ chứa tiếng phúc.

Trả lời:

- phúc phận: điều may mắn được hưởng do số phận.

- phúc đức : điều tốt lành để lại cho con cháu.

- phúc hậu: có lòng thương người hay làm điều tốt.

- phúc bất trùng lai: điều may mắn không đến liền nhau.

- phúc lộc : gia đình yên ấm, tiền của dồi dào.

- phúc thẩn: vị thần chuyên làm những việc tốt.

- phúc tinh : cứu tinh.

Bài 4: Mỗi người có thể có cách hiểu khác nhau về hạnh phúc. Theo em, trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào là quan trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc ? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời phù hợp với ý kiến của em.

Trả lời:

..............................

..............................

..............................

Xem thêm các kết quả về chính tả lớp 5 tuần 15

Nguồn : haylamdo.com

Nếu bài viết bị lỗi. Click vào đây để xem bài viết gốc.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 15: Chính tả

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 15: Chính tả là lời giải phần Chính tả Vở bài tập Tiếng Việt 5 trang 102, 103 có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh củng cố các dạng bài tập Chính tả. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Chính tả lớp 5 [Nghe - viết]: Buôn Chư Lênh đón cô giáo

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 14: Chính tả

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 15 phần Chính tả

Câu 1. Tìm và viết lại những tiếng có nghĩa:

a] Chỉ khác nhau ở âm đầu tr hoặc ch:

M: trao [trao đổi],...

M: chao [chao liệng], ...

b] Chỉ khác nhau ở thanh hỏi hoặc thanh ngã:

M: bảo [bảo ban],....

M: bão [cơn bão]........

Câu 2. Điền tiếng thích hợp vào mỗi chỗ trống:

a] Những tiếng có âm đầu là tr hoặc ch:

Nhà phê bình và truyện của vua

Một ông vua tự ........ là mình có văn tài nên rất hay viết truyện ........ của vua rất nhạt nhẽo nhưng vì sợ vua nên ........

ai dám ........ bai. Chỉ cỏ một nhà phê bình dám nói sự thật. Vua tức giận tống ông vào ngục.

Thời gian sau, vua ........ lại tự do cho nhà phê bình, mời ông đến dự tiệc, thưởng thức sáng tác mới. Khi vua yêu cầu nhà phê bình nêu nhận xét, ông bước nhanh về phía mấy người lính canh và nói:

- Xin hãy đưa tôi ........ lại nhà giam!

b] Những tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã:

Lịch sử bấy giờ ngắn hơn

Thấy điểm ........ kết môn Lịch ........ của cháu thấp quá, ông ........:

- Ngày ông đi học, ông toàn được ........ 9, điểm 10 môn Lịch sử. Thế mà bây giờ điểm ........ kết môn Lịch sử của cháu ........ được có 5,5. Cháu suy ........ sao đây ?

Cháu đáp:

- Nhưng thời ông đi học thì lịch sử ngắn hơn bây giờ ạ.

Đáp án vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 15 trang 102, 103

Câu 1. Tìm và viết lại những tiếng có nghĩa:

a] Chỉ khác nhau ở âm đầu tr hoặc ch:

M: trao [trao đổi]

trung [trung thành]

trà [uống trà]

trào [nước sôi trào ra]

tráo [đánh tráo]

tro [tro bếp]

M: chao [chao liệng]

chung [chung chạ]

chà [chà lúa]

chào [chào hỏi]

cháo [bát cháo]

cho [cho quà]

b] Chỉ khác nhau ở thanh hỏi hoặc thanh ngã:

M: bảo [bảo ban]

bỏ [bỏ đi]

bẻ [bẻ cành]

dải [dải băng]

cổ [cái cổ]

M: bão [cơn bão]

bõ [cho bõ công]

bẽ [bẽ bàng]

dãi [nước dãi]

cỗ [ăn cỗ]

Câu 2. Điền tiếng thích hợp vào mỗi chỗ trống:

a] Những tiếng có âm đầu là tr hoặc ch

Nhà phê bình và truyện của vua

Một ông vua tự cho là mình có văn tài nên rất hay viết truyện. Truyện của vua rất nhạt nhẽo nhưng vì sợ vua nên chẳng ai dám chê bai. Chỉ có một nhà phê bình dám nói sự thật. Vua tức giận tống ông vào ngục.

Thời gian sau, vua trả lại tự do cho nhà phê bình, mời ông đến dự tiệc, thưởng thức sáng tác mới. Khi vua yêu cầu nhà phê bình nêu nhận xét, ông bước nhanh về phía mấy người lính canh và nói:

- Xin hãy đưa tôi trở lại nhà giam!

b] Những tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã:

Lịch sử bấy giờ ngắn hơn

Thấy điểm tổng kết môn Lịch sử của cháu thấp quá, ông bảo:

- Ngày ông đi học, ông toàn được điểm 9, điểm 10 môn Lịch sử. Thế mà bây giờ điểm tổng kết môn Lịch sử của cháu chỉ được có 5,5. Cháu suy nghĩ sao đây?

Cháu đáp:

- Nhưng thời ông đi học thì Lịch sử ngắn hơn bây giờ ạ.

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5 mới nhất.

Luyện từ và câu - Tổng kết vốn từ

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 15: Tổng kết vốn từ là lời giải phần Luyện từ và câu VBT Tiếng việt 5 trang 106, 107, 108 giúp các em học sinh củng cố hoàn thiện các bài Luyện từ và câu. Mời các em cùng tham khảo.

Luyện từ và câu lớp 5: Tổng kết vốn từ

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 15: Mở rộng vốn từ - Hạnh phúc

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 15 phần Luyện từ và câu

Câu 1. Liệt kê các từ ngữ:

a] Chỉ những người thân trong gia đình

M: cha, mẹ, chú, dì,...

b] Chỉ những người gần gũi em trong trường học

M: cô giáo [thầy giáo], bạn bè, lớp trưởng,...

c] Chỉ các nghề nghiệp khác nhau

M: công nhân

d] Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta

M: Ba-na, Dao, Kinh,...

Câu 2. Ghi lại các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn.

M: Chị ngã, em nâng.

a] Về quan hệ gia đình

......................

b] Về quan hệ thầy trò

......................

c] Về quan hệ bạn bè

......................

Câu 3. Ghi lại các từ ngữ miêu tả ngoại hình của người [làm 3 trong 5 ý a, b, c, d, e]

a] Miêu tả mái tóc

M: đen nhánh, óng ả,....

b] Miêu tả đôi mắt

M: một mí, đen láy,...

c] Miêu tả khuôn mặt

M: trái xoan, vuông vức,...

d] Miêu tả làn da

M: trắng trẻo, nhăn nheo,....

e] Miêu tả vóc người

M: vạm vỡ, dong dỏng,...

Câu 4. Viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả ngoại hình của một người thân hoặc một người em quen biết [chú ý sử dụng một số từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 3]

Đáp án vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 15 trang 106, 107, 108

Câu 1. Liệt kê các từ ngữ:

a] Chỉ những người thân trong gia đình

Cha, mẹ, chú, dì, anh, chị, em, bác, thím, mợ, cô, cậu, ông, bà, cố, cụ, anh rể, chị dâu, chắt,...

b] Chỉ những người gần gũi em trong trường học

Cô giáo, thầy giáo, bạn bè, lớp trưởng, bác bảo vệ, thầy hiệu trưởng, thầy phụ trách đội, cô lao công,...

c] Chỉ các nghề nghiệp khác nhau

Công nhân, nông dân, họa sĩ, y sĩ, bác sĩ, kĩ sư, thợ dệt, thợ điện, bộ đội, phi công,...

d] Chỉ các dân tộc anh em trên đất nước ta

Ba-na, Dao, Kinh, Tày, Nùng, Thái, Khơ-me, Mường, Ê-đê, Xơ-đăng, Gia- rai,...

Câu 2. Ghi lại các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn.

M: Chị ngã, em nâng.

a] Về quan hệ gia đình

- Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc dở hay đỡ dần.

- Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.

b] Về quan hệ thầy trò

- Không thầy đố mày làm nên

- Tôn sư trọng đạo

- Muốn sang thì bắc cầu kiều

Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.

- Học thầy không tầy học bạn

c] Về quan hệ bạn bè

- Buôn có bạn, bán có phường

- Bán anh em xa, mua láng giềng gần

- Bốn biển một nhà

Câu 3. Ghi lại các từ ngữ miêu tả ngoại hình của người [làm 3 trong 5 ý a, b, c, d, e]

a] Miêu tả mái tóc

M: đen nhánh, óng ả, thướt tha, mượt mà, hoa mái tóc. râm, muối tiêu, bạc trắng, lơ thơ, dày, cứng như rễ tre, xơ xác, tóc sâu,...

b] Miêu tả đôi mắt

M: một mí, đen láy, hai mí, bồ câu, hạt nhãn nhung huyền, mơ màng, tinh anh, tinh ranh, soi mói, láu lỉnh, lim dim, mờ đục, ti hí,...

c] Miêu tả khuôn mặt

M: trái xoan, vuông vức, bầu bĩnh, thanh tú, vuông chữ điền, phúc hậu, bánh đúc, mặt lưỡi cày, mặt choắt, đầy đặn,...

d] Miêu tả làn da

M: trắng trẻo, nhăn nheo, mịn màng, đen sì, ngăm đen, ngăm ngăm, bánh mật, sần sùi, xù xì thô nháp, nõn nà, trắng hồng, trắng như trứng gà bóc,...

e] Miêu tả vóc người

M: vạm vỡ, dong dỏng, lực lưỡng, cân đối, thanh mảnh, nho nhã, thanh tú, còm nhom, gầy đét, cao lớn, thấp bé, lùn tịt,...

Câu 4. Viết một đoạn văn khoảng 5 câu miêu tả ngoại hình của một người thân hoặc một người em quen biết [chú ý sử dụng một số từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 3]

Diễm là bạn gái thân nhất của em. Ngoài việc yêu quý bạn ấy vì tính tình bạn ấy thật tốt, rất hay giúp đỡ mọi người, em còn yêu quý bạn vì nhìn bạn rất xinh! Da của Diễm mịn màng và trắng hồng, bạn có đôi mắt tròn và đen, cặp lông mày thanh tú. Ai nhìn bạn ấy cũng bảo đó là cặp mắt thông minh. Hàm răng trắng đều và mái tóc thật đặc biệt, mái tóc bạn không thẳng mà lại xoăn tít! Em hãy trêu bạn là "se xù” nhưng bạn ấy không hề giận!

Ngoài ra các bạn luyện giải bài tập SGK Tiếng Việt 5 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc. Đồng thời các dạng đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 theo Thông tư 22 mới nhất được cập nhật. Mời các em học sinh, các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo đề thi, bài tập lớp 5 mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề