Tỷ lệ 1:20 là bao nhiêu

Tỷ lệ bản vẽ trong Autocad là tỷ số giữa kích thước đo được trên bản vẽ và kích thước tương ứng đo được trên thực tế.

Ví dụ: Bản vẽ bản đồ có tỷ lệ 1/1000 thì có nghĩa là. Cứ 1 đơn vị trên bản đồ thì nó tương ứng với 1000 đơn vị ngoài thực tế.

Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN-74 thì Tỷ lệ bản vẽ được chia làm 3 loại.

  • Tỷ lệ bản vẽ bằng thực tế TL1:1
  • Tỷ lệ thu nhỏ: Hình vẽ nhỏ hơn vật thực tế, thường áp dụng để vẽ các chi tiết cấu tạo trong kiến trúc với tỷ lệ [1:2]; [1:2.5]; [1:4]; [1:5]; [1:10]; [1:15]; [1:20]; [1:20]; [1:25]; [1:40].
  • Tỷ lệ phóng to: Kích thước thực tế của vật thể nhỏ hơn hình vẽ [2:1]; [2.5:1]; [4:1]; [5:1]

Dù bản vẽ theo tỷ lệ bao nhiêu thì kích thước khi bạn vẽ vẫn luôn là kích thước thực. Nghĩa là vật thể cao 3 mét thì bạn phải vẽ nó cao 3000mm. [Đơn vị trong bản vẽ là milimet].

Thiết lập tỷ lệ bản vẽ trong Autocad.

Để thiết lập tỷ lệ bản vẽ trong Autocad, chúng ta sử dụng lệnh MVSETUP. Bạn thực hiện như các bước hướng dẫn sau đây:

MVSETUP => Enter

Enable paper space? [No Yes] : N => Enter [Để không chọn không gian vẽ giấy]

Enter units type [Sccientific Decimal Engineering Architectural Metric]: M => Enter [Để chọn đơn vị là Mét]

Enter the Scale factor: 100 => Enter [ Để chọn tỷ lệ bản vẽ 1:100]

Enter the paper width: 297 => Enter [Chiều rộng khổ giấy A4]

Enter the paper height: 210 => Enter [Chiều cao khổ giấy A4]

Có thể chọn chiều rộng, chiều cao của khổ giấy khác như A0, A1, A2, A4.

Với cách thiết lập như trên thì khổ giấy được nhân lên 100 lần. Để vẽ đối tượng có kích thước dài 1 mét trong bản vẽ này thì bạn vẽ L => Enter, 1000 => Enter. Khi đó đối tượng có kích thước 1000 milimet = 1 mét.

  • tỷ lệ bản vẽ trong autocad

Phương pháp xác định tỷ lệ của bản vẽ Autocad hiện tại.

Khi bạn chưa cài đặt lệnh MVSETUP thì bản vẽ sẽ mặc định với tỷ lệ là 1:1. Để kiểm tra bản vẽ bạn đang mở có tỷ lệ bao nhiêu, bạn có thể dùng lệnh DISTANCE để đo khoảng cách một đoạn trên bản vẽ. Nhưng cần chú ý là đoạn chúng ta đo phải có DIM. Sau đó ta đo lại chính đoạn thẳng đó sử dụng DIM tỷ lệ 1:1. Bạn so sánh kết quả lệnh DISTANCE với DIM 1:1. Nếu bằng nhau thì bản vẽ đó đang ở tỷ lệ 1:1 nếu chênh lệch nhau thì dựa vào tỷ lệ đó để biết được tỷ lệ của bản vẽ.

Sau khi vẽ xong bản vẽ thì chúng ta cần ghi đúng tỷ lệ vào phần ghi chú. Việc này là một trong những yêu cầu bắt buộc của một bản vẽ kỹ thuật đúng tiêu chuẩn.

Kích thước tỷ lệ của mô hình tĩnh chính là một phần thu nhỏ lại của kích thước thật. Ví dụ, một mô hình tĩnh có kích thước 1:10 tức là kích thước bằng 1/10 kích thước của chiếc xe thật. Kích thước càng nhỏ thì mô hình càng lớn. 

Và đối với mô hình tĩnh, chúng ta sẽ gặp một số kích thước tỷ lệ sau:

Tỷ lệ 1/10

Đây có thể coi là tỷ lệ lớn nhất của mô hình tĩnh và chúng ta thường ít gặp những mẫu xe có tỷ lệ này. Việc có tỷ lệ lớn cũng sẽ đem lại một số điểm thuận lợi như độ chi tiết của xe sẽ được hoàn thiện một cách tốt và chính xác nhất.

Tỷ lệ 1/12

Tỷ lệ này vẫn tiếp tục là một con số lớn. Ưu điểm của nó cũng giống với tỷ lệ 1/10. Những mô hình có tỷ lệ này thường phù hợp cho những người sưu tập trưởng thành. 

Mô hình theo tỷ lệ này sẽ có chiều dài khoảng 17 ~18cm [đối với mô tô] và khoảng 24cm ~ 30cm [đối với ô tô]. Đối với tỷ lệ này chúng ta thường gặp những mô hình của xe máy hoặc motor.

Tỷ lệ 1/18

Các mô hình theo tỷ lệ này vẫn được đánh giá là một mô hình lớn. Nó có độ dài khoảng 8 đến 11 inch tức là vào khoảng 18 đến 20 cm. Đây là tỷ lệ thường thấy ở các mô hình ô tô và đây cũng được coi là tỷ lệ phổ biến nhất. Tuy nhiên, chúng ta còn bắt gặp nó ở một số mô hình của motor.

Tỷ lệ 1/24

Đây là tỷ lệ rất được ưa chuộng tại Mỹ. Ở quốc gia này ta có thể thấy tỷ lệ mô hình tĩnh này xuất hiện rất nhiều ở những mô hình quảng cáo cho các đại lý.

Ngoài ra đây cũng là tỷ lệ được lựa chọn nhiều nhất cho những mô hình của hãng Mebetoys Ý. Tỷ lệ này thường được mọi người lựa chọn vì có giá thành rẻ và vẫn đảm bảo được độ chi tiết.

Tỷ lệ 1/32

Đây là tỷ lệ trung bình. Tỷ lệ này thường phù hợp cho những mô hình máy kéo hoặc cho các phương tiện nông nghiệp. Ngoài ra nó cũng được lựa chọn cho những mô hình xe cổ.

Hiện nay tỷ lệ này đang được Trung Quốc đẩy mạnh sản xuất với mẫu mã đa dạng và những mô hình này thường sẽ mở full open , có đèn, nhạc, thậm chí còn đánh lái được.

Tỷ lệ 1/43

Đây là tỷ lệ phổ biến cho mô hình ô tô trên toàn thế giới. Hiện tỷ lệ này đang được sử dụng rộng rãi ở những quốc gia lớn trong khu vực Châu Âu. 

Tỷ lệ 1/48

Đối với tỷ lệ này, ta sẽ bắt gặp nó nhiều nhất ở các mô hình máy bay. Ngoài ra, cũng có một số phương tiện quân sự và phụ kiện cho xe lửa cũng sử dụng tỷ lệ này khi làm mô hình.

Tỷ lệ 1/50

Đây là tỷ lệ được ưa chuộng cho xe tải, xe buýt. Và đặc biệt là rất phù hợp với phương tiện xây dựng.

Tỷ lệ 1/60

Chúng ta thường bắt gặp tỷ lệ 1/60 ở loạt xe quân sự nổi tiếng trước và sau chiến tranh của nhà Dinky. Và hiện nay, tỷ lệ này vẫn còn được áp dụng cho những mô hình quân sự.

Tỷ lệ 1/72

1/72 tiếp tục là tỷ lệ phù hợp với những mô hình quân sự. Và ta thường bắt gặp nó ở những phương tiện chiến đấu bọc thép. 

Tỷ lệ 1/76

Đây là tỷ lệ hợp với các xe buýt hoặc xe tải cần độ chi tiết cao. Tỷ lệ này hiện đang được ưa chuộng tại các quốc gia như Anh, Úc, Hồng Kông. 

Tỷ lệ 1/148

Tỷ lệ này thì sẽ tương thích với những mô hình xe lửa và hiện nó đang phù hợp và được xử dụng tại Anh với giá thành thấp và quy mô nhỏ.

Tỷ lệ 1/400

Đây là một tỷ lệ thường thấy ở mô hình máy bay bởi nếu làm một chiếc xe thì tỷ lệ này khá nhỏ và khó có thể làm chi tiết được nội thất của xe. 

Chủ Đề