Vệ sinh hệ vận động là gì

Nội dung Text: TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG

  1. TIẾN HOÁ CỦA HỆ VẬN ĐỘNG VỆ SINH HỆ VẬN ĐỘNG I-MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nêu được các đặc điểm tiến hoá của bộ xương và hệ cơ người người so với thú. -Nêu được các đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng và lao động. -Nêu được ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở HS. 2.Kĩ năng: -HS có kĩ năng phân tích tổng hợp tư duy lôgic. -Phân tích kênh hình thu thập kiến thức. -HS vận dụng kiến thức vào thực tế.
  2. 3.Thái độ: -GD ý thức giữ gìn vệ sinh hệ vận động để có thân hình cân đối. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: +Tranh hình SGK +Bảng 11 -HS : Ôn lại kiến thức sinh 7 về bộ xương thú. III-PHƯƠNG PHÁP: -Quan sát , nêu và giải quyết vấn đề ,vấn đáp. IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ [4 phút] +Nêu nguyên nhân của sự mỏi cơ? Biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và các biện pháp chống mỏi cơ? 2.Khởi động [2 phút] -Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS khi tìm hiểu sự tiến hoá của hệ vận động.
  3. -Cách tiến hành “ Chúng ta đã biết con người có nguồn gốc từ động vật đặc biệt là lớp thú,trong quá trình tiến hoá con người đã thoát khỏi thế giới ĐV. Cơ thể người có nhiều biến đổi trong đó đặc biệt là sự biến đổi cơ xương”. 3.Các hoạt động dạy học [32 phút] Hoạt động của giáo Hoạt động của HS Nội dung viên Hoạt động 1 [14 phút] Tìm hiểu sự tiến hoá của hệ xương người so với hệ cơ thú. -Mục tiêu: +Nêu được các đặc điểm tiến hoá của bộ xương người người so với thú. +Nêu được các đặc điểm thích nghi với dáng đứng thẳng và lao động. -Đồ dùng:+Tranh hình SGK -CTH:
  4. I-Sự tiến hoá của bộ xương người so với bộ xơng thú. -GV yêu cầu HS -HS quan sát hình hoàn thành bảng 11 11-1,11-2, 11-3 SGK/38. SGK/37 hoàn thành bảng 11 vào vở. -GV yêu cầu dựa -Thảo luận nhóm vào bảng 11 trả lời thống nhất ý kiến. Yêu cầu: câu hỏi: +Đặc điểm nào của +Đặc điểm cột sống. bộ xương người +Lồng ngực phát thích nghi với tư thế triển mở rộng. đứng thẳng, đi bằng +Tay chân phân hoá. 2 chân, và lao động? +Khớp linh hoạt tay giải phóng. -Đại diện nhóm lên
  5. hoàn thành trên bảng, nhóm khác *Bộ xương người có nhận xét bổ sung. cấu tạo hoàn toàn -GV nhận xét hoàn phù hợp với tư thế thiện bảng 11 đứng thẳng và lao động. Bảng 11. Sự khác nhau giữa bộ xương người và bộ xương thú Các phần so Bọ xương người Bộ xương thú sánh -Tỉ lệ sọ /mặt -Lớn -Nhỏ -Lồi cằm ở xư- -Phát triển -Không có ơng mặt -Cột sống -Cong ở 4 chỗ -Cong hình cung
  6. -Lồng ngực -Nở rộng sang 2 bên -Nở theo chiều lưng - bụng -Xương chậu -Nở rộng -Hẹp -Xương đùi -Phát triển , khoẻ -Bình thường -Xương bàn -Xương ngón ngắn, bàn -Xơng ngón dài, bàn chân phẳng. chân chân hình vòm. -Lớn, phát triển về phía -Xương gót dài. sau -Xương gót Hoạt động 2 [12 phút] Tìm hiểu sự tiến hoá của hệ cơ ngườ so với hệ cơ thú -Mục tiêu: Nêu được các đặc điểm tiến hoá của bộ xương và hệ cơ người người so với thú. -CTH: II- Sự tiến hoá của hệ cơ người so vớ
  7. hệ cơ thú -GV nêu câu hỏi: -Cá nhân tự nghiên +Sự tiến hoá của hệ cứu thông tin SGK cơ người so với hệ thảo luận nhóm cơ thú thể hiện như thống nhất câu trả lời. thế nào? -Đại diện các nhóm -Cơ nét mặt biểu th báo cáo kết quả. -GV nhận xét chốt trạng thái khác nhau. kiến thức. -Cơ vận động lưỡ -GV thông báo: phát triển. trong quá trình tiến -Cơ tay: Phân hoá hoá do ăn thức ăn làm nhiều nhóm nhỏ chín sử dụng công như: cơ gập duỗ cụ tinh xảo do phải tay, cơ co duỗi các đi xa tìm thức ăn ngón, đặc biệt là cơ nên hệ cơ xương ở ngón cái.
  8. người đã tiến hoá -Cơ chân khoẻ. đến mức hoàn thiện phù hợp với hoạt động ngày càng phức tạp kết hợp với tiếng nói và chữ viết tư duy con ngời đã khác xa so với ĐV. Hoạt động 3 [6 phút] Vệ sinh hệ vận động -Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của việc rèn luyện và lao động với sự phát triển bình thường của hệ cơ và xương. Nêu các biện pháp chống cong vẹo cột sống ở HS. -CTH: III-Vệ sinh hệ vận -GV yêu cầu HS làm -HS quan sát các động tập mục hình 11-5 SGK/39 bài trả lời câu hỏi. SGK/39. 
  9. -Lớp nhận xét bổ -GV nhận xét chốt sung. -Để có xương và cơ kiến thức. phát triển cân đố cần: +Có chế độ dinh d- ưỡng hợp lí. +Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng. +Rèn luyện thân thể lao động vừa sức. -GV nêu câu hỏi vận -HS trả lời. -Để chống cong vẹo dụng: cột sống cần chú ý: +Hiện nay có nhiều +Mang vác đều ở em bị cong vẹo cột hai vai. sống em nghĩ đó là +Tư thế ngồi học do nguyên nhân làm việc ngay ngắn nào? không nghiêng vẹo. +Sau bài học này
  10. em sẽ làm gì? 4.Tổng kết và hướng dẫn về nhà [7 phút] *Tổng kết: GV yêu cầu HS làm bài tập +Lựa chọn các đặc điểm chỉ có ở ngời không có ở động vật. a. Xương sọ lớn hơn xương mặt b. Cột sống cong hình cung c. Lồng ngực nở theo chiều lưng - bụng d. Cơ nét mặt phân hoá e. Cơ nhai phát triển f. Khớp cổ tay kém linh động g. Khớp chậu - đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu. h. Xương bàn chân xếp trên 1 mặt phẳng i. Ngón chân cái đối diện với 4 ngón cái kia. +Đáp án : a, d ,g
  11. *Hướng dẫn về nhà: -Học bài, trả lời câu hỏi SGK -Chuẩn bị bài thực hành theo nhóm +Hai thanh nẹp . +Bốn cuộn băng y tế. +Bốn miếng vải sạch.

Chủ Đề