Vì sao lại gọi là tế bào nhân sơ

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm “Vì sao tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ?” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Sinh học 10 dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.

Trắc nghiệm:Vì sao tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ?

A. Vi khuẩn chứa trong nhân một phân tử ADN dạng vòng

B. Vi khuẩn chưa có màng nhân

C. Vi khuẩn xuất hiện rất sớm

D. Vi khuẩn có cấu trúc đơn bào

Trả lời:

Đáp án đúng:B. Vi khuẩn chưa có màng nhân

Giải thích:

VìVi khuẩn chưa có màng nhân nênđược gọi là tế bào nhân sơ

Kiến thức về Tế bào nhân sơ

I. Tế bào nhân sơ là gì?

Tế bào nhân sơ hay còn được biết đến với tên gọi tế bào tiền nhân. Tế bào nhân sơ còn được gọi là Prokaryote [sinh vật nhân sơ]. Loại tế bào này nhỏ hơn rất nhiều so với tế bào nhân thực. Cấu tạo tế bào của nó cũng đơn giản hơn nhiều so với tế bào nhân thực.

Tế bào nhân sơ có nhiều nét tương đồng cùng với tế bào nhân thực nhưng đơn giản hơn. Về cơ bản cấu tạo của hai dạng tế bào này có sự khác nhau khá rõ rệt.Bạn có thể hiểu tế bào nhân sơ chính là các vi khuẩn, vi sinh vật với cấu tạo tế bào đơn giản nhất.

Tế bào nhân sơ là tế bào của các sinh vật nhân sơ hay sinh vật nguyên thủy, sinh vật tiền nhân. Đây chính là tế bào không có màng nhân trên các nhóm sinh vật nhân sơ. Tuy nhiên không hẳn sinh vật nhân sơ nào cũng không có màng nhân. Một số loài Planctomycetales có ADN được bao bọc trong màng đơn.

Tế bào nhân sơ không có cấu trúc nội bào điển hình của tế bào eukaryote cũng như các bào quan. Màng sinh chất chính là nơi thực hiện các chức năng của các bào quan như lục lạp, ti thể, bộ máy Golgi. Sinh vật nhân sơ sẽ được cấu tạo với ba vùng cấu trúc: Tiêm mao, tiên mao [flagella], cácproteinbám trên bề mặt tế bào, lông nhung. thành tế bào và màng sinh chất, vỏ tế bào bao gồm capsule. Các ribosome và các thể vẩn [inclusion body], vùng tế bào chất có chứa ADN genome.

II.Cấu tạo tế bào nhân sơ

1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.

a. Thành tế bào:

- Thành tế bào là Peptiđôglican

- Vai trò: Quy định hình dạng tế bào

b. Màng sinh chất:

- Cấu tạo từ 2 lớp photpholipit và Prôtêin

- Vai trò: Bảo vệ tế bào

c. Vỏ nhày [ở 1 số vi khuẩn]:

- Bảo vệ vi khuẩn → Ít bị bạch cầu tiêu diệt

d. Lông và roi

- Lông [Nhung mao]: Giúp vi khuẩn bám vào tế bào chủ

- Roi [tiên mao]: Giúp vi khuẩn di chuyển

2. Tế bào chất:

- Nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân

- Không có: Khung tế bào, hệ thống nội màng, bào quan có màng, chỉ có Ribôxôm

- 1 số vi khuẩn có plasmit [là ADN dạng vòng nhỏ nằm trong tế bào chất của vi khuẩn]

3. Vùng nhân:

- Chưa có màng nhân

- Vật chất di truyền là 1 phân tử ADN dạng vòng

III.Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ là gì?

– Chưa có nhân hoàn chỉnh

– Tế bào chất không có hệ thống nội màng.

– Kích thước nhỏ chỉ khoảng 1 – 5 mm [bằng 1/10 kích thước tế bào nhân thực]

– Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ có lợi:

+ Tỉ lệ S/V lớn thì tốc độ trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh.

+ Tế bào sinh trưởng nhanh, khả năng phân chia mạnh, số lượng tế bào tăng nhan

IV.Cách sinh sản của tế bào nhân sơ là gì?

Tế bào nhân sơ sinh sản theo con đường sinh sản vô tính. Chính xác hơn thì chúng sinh sản qua quá trình phân đôi tế bào. Ở một số loại sinh vật nhân sơ tế bào em sẽ kéo dài rồi mới tiến hành phân chia sinh sản. Cũng có loài các tế bào con sẽ được tách phân đôi sau đó mới tiếp tục lớn lên.

Sinh sản và phân chia tế bào đối với tế bào nhân thực diễn ra rất nhanh chóng. Tốc độ sinh sản trung bình của vi khuẩn trong vòng 6 giờ là 250.000 tế bào mới. Có thể tính ra cứ 20 phút chúng lại tiến hành phân đôi một lần. Tốc độ sinh sản nhanh chóng này cũng mang đến nhiều tai họa cho nhân loại.

Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều là các tế bào nhân trong cơ thể. Mỗi loại tế bào lại có những đặc điểm, chức năng riêng. Chắc hẳn, việc tìm hiểu tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là gì? So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? là một trong những kiến thức cần thiết mà nhiều người còn thắc mắc.

Vậy hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về các kiến thức trên thông qua bài viết So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? dưới đây.

Tế bào là gì?

Tế bào là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất của sự sống có khả năng phân chia độc lập, và các tế bào thường được gọi là “những viên gạch đầu tiên cấu tạo nên sự sống”.

Tế bào bao gồm tế bào chất bao quanh bởi màng tế bào, trong đó có nhiều phân tử sinh học như protein và axit nucleic. Các sinh vật sống có thể được phân thành đơn bào [có một tế bào, bao gồm vi khuẩn] hoặc đa bào [bao gồm cả thực vật và động vật].

Trong khi số lượng tế bào trong các thực vật và động vật ở các loài là khác nhau, thì cơ thể con người lại có hơn 10 nghìn tỷ [1012] tế bào. Phần lớn tế bào động vật và thực vật chỉ có thể nhìn thấy dưới kính hiển vi, với kích thước từ 1 đến 100 micromét.

Người ta có thể phân loại tế bào dựa vào khả năng có thể tồn tại độc lập hay là không. Các sinh vật có thể bao gồm chỉ một tế bào [gọi là sinh vật đơn bào] thường có khả năng sống độc lập mặc dù có thể hình thành các khuẩn lạc. Ngoài ra, sinh vật cũng có thể bao gồm nhiều tế bào [sinh vật đa bào] thì mỗi tế bào được biệt hóa và thường không thể sống sót khi bị tách rời. Trong cơ thể con người có đến 220 loại tế bào và mô khác nhau.

Nếu xét về cấu trúc nội bào, các tế bào có thể chia làm 2 dạng chính:Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

Tế bào nhân sơ là gì?

Tế bào nhân sơhay còn gọi là sinh vật nhân sơ, sinh vật tiền nhân hoặc sinh vật nhân nguyên thủy [Prokaryote]thường có cấu trúc đơn giản, chỉ thấy ở sinh vật đơn bào hoặc tập đoàn đơn bào. Trong hệ thống phân loại 3 giới, các sinh vật nhân sơ là thuộc giới Vi khuẩn cổ và Eubacteria.

Tế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bật là:

– Chưa có nhân hoàn chỉnh

– Tế bào chất không có hệ thống nội màng

– Không có các bào quan có màng bao bọc

– Độ lớn của tế bào chỉ dao động trong khoảng 1 – 5 Mm và trung bình chỉ nhỏ bằng 1/10 tế bào nhân thực

Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính : màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân. Ngoài các thành phần đó, nhiều loại tế bào nhân sơ còn có thành tế bào, vỏ nhầy, roi và lông:

+ Thành tế bào: Cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipêptit ngắn. Chức năng: quy định hình dạng của tế bào

+ Màng sinh chất: Cấu tạotừ phôtpholipit 2 lớp phôtpholipit và 1 lớp prôtein. Chức năng: trao đổi chất và bảo vệ tế bào

+ Long và roi: Roi cấu tạo từ prôtein có tính kháng nguyên giúp vi khuẩn di chuyển.

+ Lông: giúp vi khuẩn bám trên các giá thể.

+ Tế bào chất gồm bào tương và riboxom

+ Vùng nhân: không có màng bao bọc.

Tế bào nhân thực là gì?

Tế bào nhân thực hay còn gọi là sinh vật nhân thực, sinh vật nhân chuẩn, sinh vật nhân điển hình hoặc sinh vật có nhân chính thức thường chứa các bào quan có màng riêng. Sinh vật đơn bào nhân thực cũng rất đa dạng nhưng chủ yếu là sinh vật đa bào. Tế bào nhân thực bao gồm các sinh vật là động vật, thực vật và nấm.

Một vài đặc điểm của tế bào nhân thực gồm:

– Tế bào nhân thực thường lớn gấp 10 lần [về kích thước] so với sinh vật nhân sơ, do đó gấp khoảng 1000 lần về thể tích.

– Thành tế bào bằng Xenlulôzơ [Ở tế bào thực vật], hoặc kitin [ở tế bào nấm] hoặc có chất nền ngoại bào [ở tế bào động vật].

– Tế bào chất: Có khung tế bào, hệ thống nội màng và các bào quan có màng.

– Nhân: Có màng nhân.

Cấu trúc của tế bào nhân thực bao gồm:Nhân tế bào; Lưới nội chất; Riboxom; Bộ máy Gongi:

+ Nhân tế bào: Cấu trúc dạng hình cầu, dịch nhân chứa nhiễm sắt thể và nhân con, có nhiều lỗ nhỏ trên màng nhân. Chức năng: thông tin di truyền được lưu trữ ở đây; quy định các đặc điểm của tế bào; điều khiển các hoạt động sống của tế bào

+ Lưới nội chất: Cấu trúc là hệ thống ống và xoang dẹp gồm lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. Chức năng: nơi tổng hợp protein; chuyển hóa đường và phân hủy chất độc

+ Riboxom: Cấu trúc rARN và protein. Chức năng: là nơi tổng hợp protein

+ Bộ máy Gongi: Cấu trúc Có dạng các túi dẹp. Chức năng lắp ráp, đóng gói và phân phối các sản phẩm của tế bào.

Sau khi tìm hiểu khái quát về tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực có lẽ việc So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?đã không còn quá phức tạp.

Dưới đây là phần So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực cụ thể:

1/ Giống nhau:

– Tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực đều có 3 thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân hoặc nhân.

– Đều có những đặc điểm chung của tế bào như sau:

+ Mỗi tế bào được xem một hệ thống mở, tự duy trì, đồng thời tự sản xuất: tế bào có thể thu nhận các chất dinh dưỡng, chuyển hóa các chất này sang năng lượng, tiến hành các chức năng chuyên biệt và tự sản sinh thế hệ tế bào mới nếu cần thiết. Mỗi tế bào thường có chứa một bản mật mã riêng để hướng dẫn các hoạt động trên.

+ Sinh sản thông qua quá trình phân bào.

+ Trao đổi chất tế bào bao gồm các quá trình thu nhận các vật liệu thô, chế biến thành các thành phần cần thiết cho tế bào và sản xuất các phân tử mang năng lượng và các sản phẩm phụ. Để thực hiện được các chức năng của mình thì tế bào cần phải hấp thu và sử dụng được nguồn năng lượng hóa học dự trữ trong những phân tử hữu cơ. Năng lượng này sẽ được giải phóng trong các con đường trao đổi chất.

+ Đáp ứng với các kích thích hoặc sự thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài như những thay đổi về nhiệt độ, pH hoặc nguồn dinh dưỡng và di chuyển các túi tiết.

2/ Khác nhau:

Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực
Có ở tế bào vi khuẩn Có ở tế bào động vật nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật.
Kích thước nhỏ = 1/10 tế bào nhân thực. Kích thước lớn hơn.
Có Thành tế bào, vỏ nhầy, lông, roi Không có Thành tế bào, vỏ nhầy, lông, roi
Chưa có nhân hoàn chỉnh, là vùng nhân chứa ADN và chưa có màng bao bọc. Nhân được bao bọc bởi lớp màng,bên trong  có chứa dịch nhân, nhân con và chất nhiễm sắc, ngoài ra trên màng còn có rất nhiều lỗ nhỏ.
Tế bào chất: Không có hệ thống nội màng, không có khung tế bào và cũng không có bào quan có màng bao bọc. Tế bào chất: Có hệ thống nội màng, có khung tế bào và bào quan còn có màng bao bọc.
Không có khung xương định hình tế bào. Có khung xương định hình tế bào.
Bào quan có Ribôxôm Bào quan: Ribôxôm, thể gôngi, lưới nội chất, ty thể,…

Trên đây là các nội dung liên quan đến So sánh tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? Hy vọng các thông tin này hữu ích và giúp bạn giải đáp thắc mắc.

Video liên quan

Chủ Đề