Viết phương trình phản ứng lớp 8

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

- Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.

- Các bước lập phương trình hóa học:

+ Bước 1. Viết sơ đồ của phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.

+ Bước 2. Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.

+ Bước 3. Viết phương trình hóa học.

Ví dụ:

Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + HCl → AlCl3 + H2. Lập phương trình hóa học của phản ứng.

Hướng dẫn:

- Thêm hệ số 2 vào trước AlCl3 để cho số nguyên tử Cl chẵn. Khi đó, vế phải có 6 nguyên tử Cl trong 2AlCl3, nên vế trái thêm hệ số 6 trước HCl.

Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2

- Vế phải có 2 nguyên tử Al trong 2AlCl3, vế trái ta thêm hệ số 2 trước Al.

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + H2

- Vế trái có 6 nguyên tử H trong 6HCl, nên vế phải ta thêm hệ số 3 trước H2.

Vậy phương trình hóa học là:

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

- Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

Ví dụ 1: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a] K + O2 → K2O

b] Al + O2 → Al2O3

Lập phương trình hóa học của phản ứng.

Hướng dẫn giải:

a] Đặt hệ số 2 trước K2O, được:

K + O2 → 2K2O

Bên trái cần thêm 4 vào K.

Vậy phương trình hóa học là:

4K + O2 → 2K2O.

b] Đặt hệ số 2 trước Al2O3, được:

Al + O2 → 2Al2O3

Bên trái cần thêm 4 vào Al, 3 vào O2.

Vậy phương trình hóa học là:

4Al + 3O2 → 2Al2O3.

Ví dụ 2: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a] KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.

b] Al[OH]3 → Al2O3 + H2O

Lập phương trình hóa học của phản ứng.

Hướng dẫn giải:

a] Thêm 2 vào KMnO4. Vậy phương trình hóa học là

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.

b] Thêm 2 vào Al[OH]3 được:

2Al[OH]3 → Al2O3 + H2O

Bên phải cần thêm 3 vào H2O.

Vậy phương trình hóa học là

2Al[OH]3 → Al2O3 + 3H2O

Ví dụ 3: Cho sơ đồ phản ứng sau:

K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + KCl

Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất tham gia phản ứng.

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học:

K2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2KCl

Tỉ lệ số phân tử K2CO3 : số phân tử CaCl2 là 1 : 1.

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau: Fe + HCl → FeCl2 + H2

Tỉ lệ các chất trong phương trình là

A. 1 : 1 : 1 : 1.

B. 1 : 3 : 1 : 1.

C. 1 : 2 : 1 : 1.

D. 1 : 1 : 2 : 2.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Vậy tỉ lệ các chất trong phương trình là: 1 : 2 : 1 : 1.

Câu 2: Cho phương trình phản ứng hoá học sau: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Số chất phản ứng và số chất sản phẩm lần lượt là

A. 2 và 3.

B. 3 và 2.

C. 5 và 4.

D. 1 và 3.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Chất phản ứng là: MnO2, HCl.

Chất sản phẩm là: MnCl2, Cl2, H2O.

Câu 3: Hoà tan nhôm [Al] trong dung dịch axit sunfuric [H2SO4] thu được nhôm sunfat và khí hiđro, phản ứng xảy ra là

A. Al + Al2[SO4]3 → H2SO4 + H2.

B. 2Al + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2.

C. Al2[SO4]3 + 3H2 → 2Al + 3H2SO4.

D. H2SO4 + H2 → Al2[SO4]3 + Al.

Hiển thị đáp án

Câu 4: Có sơ đồ phản ứng hóa học:

Fe + AgNO3 → Fe[NO3]3 + Ag. Hệ số thích hợp trong phản ứng là

A. 1 : 2 : 3 : 4.

B. 2 :3 : 2 : 5.

C. 2 : 4 : 3 : 1.

D.1 : 3 : 1 : 3.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Phương trình hóa học:

Fe + 3AgNO3 → Fe[NO3]3 + 3Ag

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Fe[OH]y + H2SO4 → Fex[SO4]y + H2O. x, y có thể lần lượt là ? [biết x ≠ y]

A. 2 và 3.

B. 2 và 1.

C. 1 và 2.

D. 3 và 2.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

2Fe[OH]3 + 3H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 6H2O

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:

Zn + HCl → ZnCl2 + H2

Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là: 1 + 2 = 3.

Câu 7: Khí etilen [C2H4] cháy trong oxi sinh ra khí cacbonic và nước. Tỉ lệ số phân tử các chất trong phản ứng là

A. 2 : 3 : 2 : 1.

B. 1 : 3 : 2 : 2.

C. 3 : 1 : 2 : 2.

D. 2 : 1 : 3 : 2.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

Vậy tỉ lệ số phân tử CH4 : số phân tử O2 : số phân tử CO2 : số phân tử H2O là 1 : 3 : 2 : 2.

Câu 8: Có sơ đồ phản ứng sau: Al + Fe3O4 → Fe + Al2O3. Tổng hệ số các chất sản phẩm là

A. 10.

B. 11.

C. 12.

D. 13.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

8Al + 3Fe3O4

9Fe + 4Al2O3

Tổng hệ số các chất sản phẩm là 9 + 4 = 13.

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: P2O5 + H2O → H3PO4. Tỉ lệ số phân tử các chất là

A. 3 : 1 : 2.

B. 1 : 3 : 2.

C. 1 : 2 : 3.

D. 2 : 3 : 1.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Vậy tỉ lệ số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 là 1 : 3 : 2.

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + Cl2 → FeCl3. Tổng hệ số các chất trong phương trình là

A. 7.

B. 6.

C. 4.

D. 5.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Tổng hệ số các chất trong phương trình là 2 + 3 + 2 = 7.

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

1. Phương trình hóa học:

- Phương trình hóa học là sự biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học bằng công thức hóa học

VD: Phản ứng hóa học của khí oxi tác dụng với khí hiđro:

2H2 + O2 → 2H2O

2. Các bước lập phương trình hóa học:

¹. Viết sơ đồ phản ứng: [gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và các chất sản phẩm].

². Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: [tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức].

³. Viết phương trình hóa học.

VD: Phản ứng sắt tác dụng với oxi: 3Fe + 2O2 \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] Fe3O4

- Các bước lập PTHH:

+ B1: Viết sơ đồ của pứ: Fe + O2 -----> Fe3O4

+ B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: 3Fe + 2O2-----> Fe3O4

+ B3: Viết PTHH: 3Fe + 2O2 \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] Fe3O4

II. Ý nghĩa của phương trình hóa học:

- Phương trình hóa học cho biết: tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

DẠNG 1. CÂN BẰNG CÁC PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

PHƯƠNG PHÁP GIẢI

  • Đối với dạng bài này, ta có thể làm theo các bước sau:

+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.

+ Bước 2: Cân bằng các hệ số vào phương trình sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau.

+ Bước 3: Hoàn thành phương trình.

+ Bước 4: Kiểm tra lại [thường ở bước này, ưu tiên kiểm tra O và H ở 2 vế trước].

  • Một số phương pháp cân bằng phương trình:

+ Phương pháp “chẵn - lẻ”: thêm hệ số vào trước chất có chỉ số lẻ để làm chẵn số nguyên tử của nguyên tố đó.

+ Phương pháp đại số:

Bước 1: Đưa các hệ số a, b, c, d, e, f, … vào trước các công thức hóa học biểu diễn các chất ở cả hai vế của phản ứng.

Bước 2: Cân bằng số nguyên tử ở 2 vế của phương trình bằng một hệ phương trình chứa các ẩn là các hệ số a, b, c, d, e, f, g….

Bước 3: Giải hệ phương trình để tìm các hệ số.

Bước 4: Đưa các hệ số vừa tìm vào phương trình phản ứng hóa học để hoàn thành phản ứng.

Bước 5: Kiểm tra lại số nguyên tử nguyên tố 2 vế.

Ví dụ 1: Cân bằng các phương trình sau:

a] MgCl2 + KOH → Mg[OH]2 + KCl

b] Fe2O3 + H2SO4 → Fe2[SO4]3 + H2O

c] Cu[NO3]2 + NaOH → Cu[OH]2 + NaNO3

d] P + O2 → P2O5

Hướng dẫn giải:

a] MgCl2 + 2KOH → Mg[OH]2 + 2KCl

b] Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3H2O

c] Cu[NO3]2 + 2NaOH → Cu[OH]2 + 2NaNO3

d] 4P + 5O2 \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] 2P2O5

DẠNG 2. LẬP TỈ LỆ SỐ PHÂN TỬ MỖI CHẤT TRONG PHẢN ỨNG HÓA HỌC

PHƯƠNG PHÁP GIẢI

- Để làm được dạng bài này, phải chú ý cân bằng các phương trình phản ứng.

- Ta thấy, số phân tử của mỗi chất chính bằng luôn hệ số cân bằng của mỗi chất nên tỉ lệ số phân tử cũng chính là tỉ lệ các hệ số của chúng.

Ví dụ 1: Cho sơ đồ các phản ứng sau. Cân bằng phương trình và cho biết tỉ lệ số phân tử của mỗi chất trong phương trình là bao nhiêu?

a] K + O2 \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] K2O

b] CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Hướng dẫn giải:

a] 4K + O2 \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] 2K2O

Tỉ lệ số nguyên tử K : số phân tử O2 : số phân tử K2O = 4:1:2

Hay có thể nói là cứ 4 nguyên tử K tác dụng với 1 phân tử O2 thì tạo ra 2 phân tử K2O.

b] CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Tỉ lệ số phân tử CaCO3 : số phân tử HCl : số phân tử CaCl2 : số phân tử CO2 : số phân tử H2O

= 1:2:1:1:1

Hay có thể nói là cứ 1 phân tử CaCO3 tác dụng với 2 phân tử HCl thì tạo ra 1 phân tử CaCl­2; 1 phân tử CO2 và 1 phân tử nước..

C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Bài 1 [trang 57 SGK Hoá học 8]:

a] Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?

b] Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?

c] Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?

Hướng dẫn giải:

a] Phương trình hoa học là phương trình biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất tham gia phản ứng và sản phẩm.

b] Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng số nguyên tử. tuy nhiên cũng có một số sơ đồ phản ứng cũng chính là phương trình hóa học

VD: Mg + Cl2 → MgCl2

c] Ý nghĩa: phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như tưng cặp chất trong phản ứng.

VD: trong VD ở phần b,từ phương trình thấy được tỉ lệ số nguyên tử Mg và số nguyên tử Cl2 là 1:1.

Bài 2 [trang 57 SGK Hoá học 8]:

Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a] Na + O2 → Na2O.

b] P2O5 + H2O → H3PO4.

Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất phản ứng.

Hướng dẫn giải:

a] Phương trình hóa học: 4Na + O2 \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] 2Na2O.

Tỉ lệ: Số nguyên tử Na: số phân tử O2: số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2.

b] Phương trình hóa học: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.

Tỉ lệ: Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.

Bài 3 [trang 58 SGK Hoá học 8]:

Yêu cầu như bài 2, theo sơ đồ của các phản ứng sau:

a] HgO → Hg + O2

b] Fe[OH]3 → Fe2O3 + H2O

Hướng dẫn giải:

a] Phương trình hóa học: 2HgO \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] 2Hg + O2

Tỉ lệ: Số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2 : 2 : 1

b] Phương trình hóa học: 2Fe[OH]3 \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] Fe2O3 + 3H2O

Tỉ lệ: Số phân tử Fe[OH]3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3

Bài 4 [trang 58 SGK Hoá học 8]:

Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl

a] Hãy viết thành phương trình hóa học.

b] Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng [tùy chọn]

Hướng dẫn giải:

a] Phương trình hóa học: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl

b] Ta có: cứ 1 phân tử natri cacbonat tác dụng với 1 phân tử canxi clorua thì tạo ra 1 phân tử canxi cacbonat và 2 phân tử natri clorua.

Tỉ lệ:

Số phân tử Natri cacbonat : số phân tử canxi clorua = 1 : 1

Số phân tử Canxi cacbonat : số phân tử natri clorua = 1 : 2

Số phân tử Canxi clorua : số phân tử natri clorua = 1 : 2

Số phân tử Natri cacbonat : số phân tử canxi cacbonat = 1 : 1

Bài 5 [trang 58 SGK Hoá học 8]:

Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hidro H2 và chất magie sunfat MgSO4 .

a] Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b] Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Hướng dẫn giải:

a] Phương trình hóa học phản ứng:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

b] Số phân tử magie : số phân tử axit sunfuric = 1 : 1

Số phân tử magie : số phân tử hidro = 1 : 1

Số phân tử magie : số phân tử magie sunfat = 1 : 1

Bài 6 [trang 58 SGK Hoá học 8]:

Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất P2O5

a] Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b] Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.
Hướng dẫn giải:

a] Phương trình hóa học của phản ứng:

4P + 5O2 \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] 2 P2O5

b] Tỉ lệ

Số phân tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2

Bài 7 [trang 58 SGK Hoá học 8]:

Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp dặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau?

a] ?Cu + ? → 2CuO

b] Zn + ?HCl → ZnCl2 + H2

c] CaO + ?HNO3 → Ca[NO3]2 + ?

Hướng dẫn giải:

a] 2Cu + O2 \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] 2CuO

b] Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

c] CaO + 2HNO3 → Ca[NO3]2 + H2O

Trên đây là gợi ý giải bài tập Hóa 8 bài Phương trình hóa học do giáo viên Ican trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ

Video liên quan

Chủ Đề