Vở bài tập toán lớp 4 trang 59 tập 2 năm 2024

Để giải các dạng toán liên quan đến diện tích hình chữ nhật, các em cần nắm vững công thức tính diện tích từ đó linh hoạt chuyển đổi để giải. Bên cạnh đó, đối với các dạng toán mà đề bài chưa nêu trực tiếp các yếu tố liên quan để tính diện tích, các em cần đọc kĩ đề bài xem chuyển đổi các dữ kiện thành những yếu tố mình cần như thế nào? Từ đó tìm phương hướng giải phù hợp nhất.

Dưới đây là hướng dẫn giải VBTT lớp 4 trang 59 tập 2 chi tiết, mời các em và quý thầy cô tham khảo.

  • Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 16 [Tập 2] đầy đủ nhất
  • Giải Vở bài tập Toán Lớp 4 tập 2 trang 61 đầy đủ nhất
  • Giải Vở bài tập Toán Lớp 4 trang 67 [Tập 1] đầy đủ nhất

Bài tập trang 59 VBT Toán 4 Tập 2

Người ta xếp 4 hình tam giác. Mỗi hình như hình bên thành hình chữ nhật sau:

Tính diện tích hình chữ nhật.

Hướng dẫn giải chi tiết vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 59:

Tóm tắt:

Theo đề bài hình chữ nhật bằng 4 hình tam giác vuông ghép lại.

Chiều dài hình chữ nhật là:

3 + 3 = 6 [cm]

Chiều rộng hình chữ nhật là:

2[cm]

Diện tích hình chữ nhật là: 6 × 2 = 12 [cm2]

Đáp số: 12 [cm2]

File tải miễn phí giải Vở bài tập Toán Lớp 4 trang 59 [Tập 2] đầy đủ nhất:

Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích trong quá trình ôn luyện các dạng toán liên quan đến tính diện tích hình chữ nhật.

Ngoài giải vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 59 ra các em có tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập toán khác như đề kiểm tra, hướng dẫn giải các bài toán trong sách giáo khoa và vở bài tập chi tiết tại chuyên trang của chúng tôi.

Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên [khác 0] có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Lời giải chi tiết:

  1. 15 : 68 = $\frac{{15}}{{68}}$

30 : 17 = $\frac{{30}}{{17}}$

120 : 233 = $\frac{{120}}{{233}}$

27 : 89 = $\frac{{27}}{{89}}$

  1. 144 : 24 = $\frac{{144}}{{24}} = 6$

68 : 34 = $\frac{{68}}{{34}} = 2$

180 : 20 = $\frac{{180}}{{20}} = 9$

Câu 2

Số?

Phương pháp giải:

Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

Lời giải chi tiết:

Câu 3

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Có 4 quả cam như nhau.

  1. Nếu chia đều cho 3 người thì mỗi người được …… quả cam.
  1. Nếu chia đều cho 5 người thì mỗi người được …… quả cam.

Phương pháp giải:

Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên [khác 0] có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Lời giải chi tiết:

Có 4 quả cam như nhau.

  1. Nếu chia đều cho 3 người thì mỗi người được $\frac{4}{3}$ quả cam.
  1. Nếu chia đều cho 5 người thì mỗi người được $\frac{4}{5}$ quả cam.

Câu 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Có 3 thùng như nhau đựng đầy nước. Người ta đã lấy hết lượng nước của 3 thùng đó chia đều vào 5 can. Hỏi lượng nước ở mỗi can bằng mấy phần lượng nước của một thùng?

Môn Ngữ văn

Môn Toán học

Môn Tiếng Anh

Môn Lịch sử và Địa lí

Môn Âm nhạc

Môn Mỹ thuật

Môn Giáo dục thể chất

Môn Tin học

Môn Công nghệ

Môn Khoa học

Môn HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp

Môn Đạo đức

Chủ Đề