Xác định chủ ngữ vị ngữ trong câu Hoa phượng là hoa học trò

A.PHẦN ĐỌC[ 7 điểm]: Đọc thầm và chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây và làm các bài tập 

Phượng không không phải là một đóa, không phải vài cành: phượng đây là cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực. Mỗi hoa chỉ là một phần của cả xã hội thắm tươi; người ta quên đóa hoa, chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán hoa lớn xòe ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.Nhưng hoa càng đỏ, lá lại càng xanh. Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực sự là nỗi niềm bông phượng. Hoa phượng là hoa học trò. Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e ấp, dần dần xòe ra cho gió đưa đẩy. Lòng cậu học trò phơi phới làm sao! Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quên mất màu lá phượng. Một hôm, bỗng đâu trên những cành cây báo một tin thắm: Mùa hoa phượng bắt đầu. đến giờ chơi, cậu học trò ngạc nhiên trông lên: Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy?

Bình minh của hoa phượng là màu đỏ còn non, nếu có mưa, lại càng tươi dịu. Ngày xuân dần hết, số hoa tăng lên, màu cũng đậm dần. Rồi hòa nhịp với mặt trời chói lọi, màu phượng mạnh mẽ kêu vang: Hè đến rồi! Khắp thành phố bỗng rực lên như đến Tết nhà nhà đều dán câu đối đỏ.

Câu 1. Hoa phượng có màu gì?
A. màu vàng
B. màu đỏ
C.  màu tím
Câu 2. Mùa xuân lá phượng như thế nào?
A. Xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non.
B. Lá bắt đầu dụng.
C. Ngon lành như lá me non.
Câu 3Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?
A. Vì hoa phượng cho ta bóng mát.
B. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường.
C. Vì phượng có hoa màu đỏ.
Câu 4. Nội dung của bài văn nói lên điều gì?
A. Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.
B. Nói về tuổi học trò.
C. Tình cảm của tác giả với cậu học trò.
Câu 5.  Tác dụng của dấu gạch ngang trong đoạn văn sau đây là gì?Sau một thời gian ngắn, quả nhiên Hai – nơ khỏi bệnh . Ông ngạc nhiên hỏi bác sĩ:- Bây giờ tôi mới biết táo cũng là vị thuốc quý.

A. Dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu


B. Dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê
C. Dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật
Câu 6. Chủ ngữ trong câu sau “ Hoa phượng là hoa học trò” là:
A. Hoa phượng
B. Là hoa học trò
C. Hoa
Câu 7. Câu “ Lòng cậu học trò phơi phới làm sao!” thuộc kiểu câu gì?
 A. Ai là gì ?
B. Ai thế nào ?
C. Ai làm gì ?
Câu 8 . Trong các từ sau từ cùng nghĩa với từ “Dũng cảm” là:A. Gan dạ

B. Hiền lành


C. Chăm chỉ
Câu 9:  Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn hớp với mỗi chỗ trống ở đoạn văn sau:Anh Kim Đồng là một ...... rất.........  . Tuy không chiến đấu ở.......... , nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức..... . Anh đã hi sinh, nhưng.... sáng của anh vẫn  còn mãi mãi.[can đảm, người liên lạc, hiểm nghèo, tấm gương, mặt trận]

Câu 10: Em hãy đặt 1 câu trong đó có sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn

B. BÀI KIỂM TRA VIẾT


1. Chính tả : [Nghe – viết] [2,0 điểm]
Cây trám đenCùi trám đen có chất béo, bùi và thơm. Trám đen rất ưa xào với tóp mỡ. Trám đen còn được làm ô mai, phơi khô để ăn dần. Người miền núi rất thích món trám đen trộn với xôi hay cốm.Chiều chiều, tôi thường ra đầu bản nhìn lên những vòm cây trám. Người bản tôi nhìn lên cái ô xanh treo lơ lửng lưng trời ấy mà biết được sức gió. Xa quê đã ngót chục năm trời, tôi vẫn nhớ da diết những cây trám đen ở đầu bản.

2. Tập làm văn : [5,0 điểm]


Đề bài: Tả một loại cây mà em yêu thích.

CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Ý ĐÚNG B A B A C A B  
A
người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm nghèo, tấm gương Học sinh đặt được câu hoàn chỉnh có trạng ngữ chỉ nơi chốn.
Số diểm 0,5 0,5 0,5 1 1 0,5 0,5 0,5 1 1

Trường: ……………………………Họ và tên: …………………………Lớp : ………ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ IIMÔN: Tiếng việt khối 4Năm học: 2012 – 2013Thời gian: 60 phút[ Không tính thời gian phần kiểm tra đọc thầm]ĐiểmĐọc thành tiếng Đọc thầm Viết Nhận xét của giáo viên Giáo viên coi KT: Giáo viên chấm KT: I. Kiểm tra đọc [ 10 điểm]Đọc thầm và làm bài tập : [ 5 điểm]Học sinh đọc thầm bài “Hoa học trò” tiếng việt 4 tập 2 trang 43 và làm bài tập sau khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.Câu 1: Phượng ra lá vào mùa nào?a. Mùa xuânb. Mùa hạc. Mùa thud. Mùa đôngCâu 2: Tác giả ví lá phượng như lá gì?a. Như lá treb. Lá me nonc. Lá dừad. Lá bàngCâu 3: Số hoa phượng tăng lên vào những ngày nào ?a. Ngày đầu mùa hèb. Ngày cuối mùa hèc. Ngày đầu mùa xuând. Ngày cuối mùa xuânCâu 4: Hoa phượng hòa nhịp với hình ảnh nào khiến màu hoa phượng mạnh mẽ kêu vang: Hè đến rồi !a. Con bướmb. Lá me nonc. Mặt trời chói lọid. Câu đối đỏCâu 5: Vì sao tác giả gọi hoa phượng là “Hoa học trò’?a. Vì hoa phượng không phải là một đóa, không phải vài cành.b. Vì hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường.c. Vì hoa phượng là một loài hoa đẹp.Câu 6: Câu nào thể hiện tâm trạng ngạc nhiên của cậu học trò?a. Lòng cậu học trò phơi phới làm sao ?b. Cậu chăm lo học hành, rồi lâu cũng vô tâm quen màu lá phượng.c. Hoa phượng nở lúc nào cũng bất ngờ vậy?Câu 7: Câu “ Mùa xuân phượng ra lá” thuộc kiểu câu gì?a. Ai làm gì?b. Ai thế nào?c. Ai là gì?Chủ ngữ của câu là Vị ngữ của câu là Câu 8: Ghi lại một câu tục ngữ nói lên phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài. II. Kiểm tra viết 1/ Chính tả [ 5 điểm]Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Con Sẻ” [ Sách giáo khoa Tiến việt lớp 4 tập 2 Trang 90]. Đoạn viết “ Sẻ già lao đến cứu con lòng đầy thán phục”2/ Tập làm văn [ 5 điểm]Đề bài : Hãy mô tả một cây bóng mát [ cây ra hoa, cây ăn quả] mà em thíchĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂMMÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 4 – GIỮA KÌ IINĂM HỌC 2012 - 2013I. Kiểm tra đọc [ 10 điểm]Đọc thầm và làm bài tập : [ 5 điểm]Học sinh khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm từ câu 1 đến câu 6, câu 7 khoanh đúng được 0,5 điểm, tìm được chủ ngữ và vị ngữ được 0,5 điểm. Câu 8- 1 điểmCâu 1: ý aCâu 2: ý bCâu 3: ý dCâu 4 ý cCâu 5: ý bCâu 6: ý cCâu 7 ý bChủ ngữ là : phượng . Vị ngữ là: ra láCâu 8: Ví dụ Tốt gỗ hơn tốt nước sơnII. Kiểm tra viết 1/ Chính tả [ 5 điểm]Bài văn trình bày rõ ràng, sạch đẹp tương đối đúng độ cao, không mắc lỗi chính tả được 5 điểm, sai một lỗi về âm đầu, vần, dấu thanh mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.2/ Tập làm văn [ 5 điểm]Bài văn trình bày đúng bố cục đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bàiTrình bày đúng nội dung, yêu cầu của đề, lý lẽ rõ ràng, diễn đạt rõ ý, không mắc lỗi chính tả được 3 điểm: Tả được một cây bóng mát. Tùy theo mức độ sai về chính tả, các dùng từ, đặt câu mà từ 0,5 - 1 - 1,5 - 2 – 2,5 – 3Trình bày bài văn sạch đẹp, chữ viết tương đối đúng độ cao được 1 điểm.

Tiếng Việt 4 tập 2, Giải bài Luyện từ và câu Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? Tiếng Việt 4 tập 2. Những kiến thức trọng tâm, những câu hỏi trong bài học sẽ được hướng dẫn trả lời, soạn bài đầy đủ, chi tiết.

  • Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở vị ngữ.
  • Chủ ngữ thường trả lời cho câu hỏi: Ai? hoặc Con gì? Cái gì?
  • Chủ ngữ thường do danh từ [cụm danh từ] tạo thành.

1. Đọc các câu sau:

- Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận. Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận đó.

- Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng. Hoa phượng là hoa học trò.

a. Tìm câu kể "Ai là gì?"

b. Xác định chủ ngữ của các câu tìm được.

Trả lời:

a. Cả 4 câu đã cho đều là câu kể "Ai là gì?"

b. Xác định chủ ngữ và vị ngữ

- Văn hóa nghệ thuật / cũng là một mật trận

- Anh chị em/ là chiến sĩ mặt trận ấy

- Vừa buồn mà lại vừa vui / mới thực là nỗi niềm bông phượng.

- Hoa phượng / là hoa học trò.

2. Chọn từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể "Ai là gì?"

Trả lời:

Có thể ghép các từ ngữ như sau

-  Bạn Lan là người Hà Nội.

-  Người là vốn quý nhất.

-  Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.

-  Trẻ em là tương lai của đất nước.

3. Đặt câu kể Ai là gì? với các từ ngữ sau làm chủ ngữ:

Trả lời:

Bạn Bích Vân là lớp trưởng lớp em.

Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam.

Dân tộc ta là dân tộc có lịch sử hơn bốn nghìn năm dựng và giữ nước.

Video liên quan

Chủ Đề