A few minutes là gì

Cách nói thời gian trong tiếng Anh

Trong giao tiếp hàng ngày, câu hỏi về giờ giấc là một loại câu hỏi khá phổ biến, thậm chí còn được dùng để bắt đầu cả một cuộc đối thoại. Bài viết giới thiệu toàn bộ những gì bạn cần biết về cách hỏi - đáp thời gian bằng tiếng Anh.

1. Một số mẫu câu hỏi về giờ trong tiếng Anh

Với lối nói thân mật, suồng sã, ta sử dụng các câu hỏi dướiđâyđể hỏi về thời gian:

  • Whats the time?[Bây giờ là mấy giờ?]
  • What time is it?[Bây giờ là mấy giờ?] hoặc bạn có thể thêm thắt thành "Do you know what time it is?" [Bạn có biết mấy giờ rồi không?]
  • Do you have the time?Hoặc "Have you got the time?" [Bạn có biết mấy giờ rồi không?]

Còn khi hỏi giờ lịch sự, ta dùng: Could you tell me...

  • Could you tell me the time, please?[Bạn có thể cho tôi biết bây giờ là mấy giờ không vậy?]

Để hỏi giờ cụ thể về một mốc sự kiện, sự việc nào đó xảy ra, ta sử dụng mẫu câu:

  • What time?
  • When?

Ví dụ:

  • What time do you go to school, Tom? [Con đi học lúc mấy giờ thế Tom?]
  • When do you go to bed? [Bạn đi ngủ lúc mấy giờ?]
  • What time does the train leave? [Chuyến tàu rời đi lúc mấy giờ nhỉ?]
  • When did you go home last night? [Đêm qua em về nhà lúc mấy giờ thế?]

2. Cách nói giờchẵntrong tiếng Anh

Lúc chính xác 3 giờ chiều có thể được nói đơn giản là It is three p.m. Nếu bạn chỉ nói giờ, không đề cập đến phút, có thể sử dụng oclock.

Oclocklà cách nói vắn tắt của cụm từ cổof the clock,được đặt ngay sau số giờ.

Ví dụ:

  • Do you know what time it is now? [Bạn có biết bây giờ là mấy giờ không?]
    It is twelveoclockin the afternoon. [Giờ là 12 giờ chiều.]

3.Cách nói giờhơntrong tiếng Anh

3.1. Cách 1:

Đọc giờ đầu tiên rồi mới đến phút:giờ + phút

Ví dụ:

  • 6:25 Its six twenty-five
  • 8:05 Its eight O-five [O phát âm là[ oʊ ]]
  • 9:11 Its nine eleven
  • 2:34 Its two thirty-four

3.2. Cách 2:

Đọc phút trước rồi mới đến giờ:phút + PAST + giờ

Áp dụng khi số phút hơn chưa vượt quá 30 phút.

Ví dụ:

  • 11:20 Its twentypasteleven
  • 4:18 Its eighteenpastfour

4.Cách nói giờkémtrong tiếng Anh

Dùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thường chúng ta sẽ nói phút trước rồi đến giờ:phút + TO + giờ

Cách xác định số giờ và số phút cũng giống như cách chúng ta nói giờ kém trong tiếng Việt.

Ví dụ:

  • Khi đồng hồ chỉ 16:47, trong tiếng Việt chúng ta có thể nói đây làbốn giờ bốn mươi bảy [four fourty-seven p.m.]hoặcnăm giời kém mười ba phút [thirteen to five p.m.].
  • 8:51 Its ninetonine
  • 2:59 Its onetothree

5.Các trường hợp đặc biệt khi nói giờ trong tiếng Anh

5.1. Trường hợp 1:

Khi nói đến khoảng thời gian đúng15 phútchúng ta thường nói:[a]quarter past/to

Trong đó[a] quarterlà viết tắt củaa quarter of an hour [một phần tư của một giờ]

Ví dụ:

  • a quarter past:Hơn 15 phút
  • 7:15 Its [a] quarter past seven
  • a quarter to:Kém 15 phút
  • 12:45 Its [a] quarter to one

5.2. Trường hợp 2:

Khi nói đến khoảng thời gian30 phútchúng ta sử dụng:half past

Ví dụ:

  • 3:30 Its half past three [chúng ta cũng có thể nói three-thirty]

Ảnh: Learn English Online

6.Sử dụnga.m. vàp.m. để nói giờ trong tiếng Anh

Khi nói đến một giờ cụ thể nào đó, đặc biệt là khi nói giờ đúng và giờ hơn theo Cách 1, đôi khi chúng ta cần làm rõ đó là giờ buổi sáng [a.m.] hay buổi tối [p.m.]. Đây là viết tắt từ tiếng Latin của ante meridiem [trước buổi trưa] và post meridiem [sau buổi trưa].

Ví dụ:

Trong trường hợp này, hẳn bạn sẽ cần làm rõ đây là giờ sáng hay giờ tối:

-I think I overslept, what time is it now? [Mình nghĩ là mình ngủ quên, bây giờ là mấy giờ?]

-Its 6:00. [6 giờ rồi.]

-6:00a.m.orp.m.? [6 giờ sáng hay tối?]

-6:00p.m.[6 giờ tối.]

7.Nói về những khoảng thời gian trong ngày

Các con số sẽ được dùng để nói về thời gian chính xác, tuy nhiên cũng giống như trong tiếng Việt, nhiều người có xu hướng nói về thời gian trong ngày một cách chung chung chứ không cụ thể giờ phút. Một số từ thường được dùng để nói về những khoảng thời gian như thế gồm có:

7.1. Noon [buổi trưa]

Nooncó nghĩa là 12:00 p.m. [12 giờ trưa]

Ví dụ:

  • What time are we meeting this weekend? [Cuối tuần này mấy giờ mình gặp nhau?]
  • Aroundnoon, so we can have lunch together. [Khoảng trưa đi, mình có thể cùng đi ăn trưa luôn.]

7.2. Midday [giữa ngày]

Middaycó nghĩa tương tự nhưnoon, bởi vì giữa trưa cũng là thời điểm giữa ngày, vào khoảng từ11:00 a.m. tới 2:00 p.m.

Ví dụ:

  • It is supposed to be very hot and sunny today atmidday. [Trời sẽ rất nắng và nóng vào lúc giữa ngày hôm nay đấy.]

7.3. Afternoon [buổi chiều]

Từ này hàm nghĩaafter noon passes [sau buổi trưa]. Đây có thể là bất cứ lúc nào kể từ trưa [12:00 p.m.] cho đến trước khi mặt trời lặn [thường khoảng 6:00 p.m.]. Độ dài củaafternooncó thể dài hơn hay ngắn đi tùy thuộc vào thời điểm mặt trời lặn, vì thế sẽ phụ thuộc vào mùa.

Ví dụ:

  • Im busy allafternoonso lets have dinner together tonight. [Mình bận cả buổi chiều nay rồi vậy chúng ta cùng ăn tối nay nhé.]

7.4. Midnight [nửa đêm]

Midnightcó nghĩa là lúc giữa đêm. Cũng là lúc một ngày mới bắt đầu 12:00 a.m. Cụm từmidnight hourshàm ý chỉ khoảng thời gian từ12 giờ đêm[12:00 a.m.] tới 3 giờ sáng [3:00 a.m.]

Ví dụ:

  • People kiss on New Years Eve atmidnight. [Mọi người hôn nhau vào đêm giao thừa lúc nửa đêm.]

7.5. Twilight [chạng vạng]

Twilightlà khoảng thời gian khi ánh sáng mặt trời chỉ còn le lói yếu ớt trên bầu trời [ngay sau khi mặt trời lặn]. Cách để nhớ và hình dung về khoảng thời gian này đó là khi bầu trời có màu xanh dương thẫm hay tím phớt rất đẹp.

Ví dụ:

  • I love the color of the skies attwilight. [Mình rất thích màu của bầu trời lúc chạng vạng.]

7.6. Sunset và Sunrise [lúc hoàng hônlúc bình minh]

Thời điểm mặt trời lặn [sunset] hay lúc mặt trời mọc [sunrise] cũng có tên gọi riêng nhưhoàng hônvàbình minhtrong tiếng Việt vậy.Sunsetlà thời điểm ngay trướctwilight, khi bầu trời chuyển màu hồng hay cam chứ chưa chuyển màu thẫm hẳn.Sunriselà lúc mặt trời bắt đầu mọc, cũng có màu hồng và cam như lúc hoàng hôn [sunset].

Ví dụ:

  • Lets go to the beach beforesunrise. [Hãy ra biển trước lúc bình minh.]
  • Id rather climb to the rooftop by thesunset. [Mình muốn trèo lên mái nhà lúc hoàng hôn.]

7.7. The Crack of Dawn [lúc tảng sáng]

Khoảng thời gian củathe crack of dawnlà khi bắt đầu có ánh sáng trên bầu trời nhưng mặt trời vẫn chưa ló dạng từ 4 đến 6 giờ sáng.

Ví dụ:

  • If we want to beat the traffic tomorrow we will need to wake up at thecrack of dawn. [Nếu muốn không dính phải tắc đường thì ngày mai chúng ta phải dậy từ lúc tảng sáng.]

8.Những cách nóiước lượngvề thời gian

Với những khoảng thời gian như 7:56 p.m. đôi khi chúng ta không muốn đề cập thời gian cụ thể một cách không cần thiết, nhưng cũng không thể nói chung chung đó là lúcevening. Hãy thử những cách nói ước chừng về thời gian dưới đây:

8.1. Sử dụng Past và Till

Tùy thuộc vào lúc đó bạn muốn đề cập đến giờ hơn hay giờ kém. Ví dụ: 6:30 có thể làhalf past 6hoặcthirty minutes till 7.[Till là cách nói rút gọn củauntil cho đến]

Ví dụ:

  • 10:30 p.m. Halfpastten. / Thirty minutestill11.
  • 11:30 a.m. Halfpasteleven. / Thirty minutesto12.

8.2. Sử dụng Couple và Few

Khi nóia couple minutessẽ vào khoảng 2-3 phút. A few minutes sẽ dài hơn a couple [thường khoảng 3-5 phút], nhưng cả hai đều được sử dụng tương tự khi muốn đề cập đến một khoảng thời gian. Ví dụ trong trường hợp sau:

Ví dụ:

  • What time is it now? [Bây giờ là mấy giờ?]
    Acoupleminutes past five. [Năm giờ mấy phút rồi.]

8.3. Sử dụng By

Bycũng được dùng để chỉ thời gian tới một điểm cụ thể nào đó.

Ví dụ:

  • I want you to be homebyeleven o clock [trước hoặc chậm nhất là lúc 11 giờ].

8.4. Các cách ước lượng khác

Chúng ta hoàn toàn có thể dùng các từ about, almost để nói về giờ.

Ví dụ:

  • Do you know what time it is now? [Bạn có biết mấy giờ rồi không?]
    Aboutten minutes past midnight. [Qua nửa đêm khoảng 10 phút rồi.]
    Almostnoon. [Gần trưa rồi.]

9. Một số thành ngữ dùng để chỉthời gian

  1. Time is money, so no one can put back the clock:Thời gian là vàng nên không thể xoay ngược kim của nó
  2. Time flies like an arrow:Thời gian thoát thoát thoi đưa
  3. Time and tide waits for no man:Thời gian có chờ đợi ai
  4. Time is the great healer:Thời gian chữa lành mọi vết thương
  5. Every minute seem like a thousand:Mỗi giây dài tụa thiên thu
  6. Let bygones be bygones:Đừng nhác lại chuyện quá khứ
  7. Time is the rider that breaks youth:Thời gian tàn phá tuổi trẻ
  8. Better late than never:Thà trễ con hơn không bao giờ
  9. Time, which strengthens friendship, weakens love:Thời gian làm tình bạn thắm thiết, nhưng lại hao mòn tình yêu
  10. Slow and steady wins the race:Chậm mà chắc

Xem thêm:

  • Từ, cụm từ tiếng Anh giúp hỏi và chỉ đường
  • Mô tả trải nghiệm quá khứ và kể chuyện bằng tiếng Anh
  • Tự ôn ngữ pháp tiếng Anh theo lộ trình nào là hợp lý?

Video liên quan

Chủ Đề