Alvotinib 100mg là thuốc gì

Thuốc Alvotinib hoạt chất Imatinib 100mg. Thuốc có công dụng gì, cách dùng thuốc như thế nào, tác dụng phụ của thuốc ra sao? hãy cùng tham khảo bài viết.

Tham khảo thêm thuốc tương tự:

Thuốc Veenat 100 400mg Imatinib giá bao nhiêu mua ở đâu?

Thuốc Glivec 100mg 400mg Imatinib giá bao nhiêu mua ở đâu?

Thuốc Alvotinib 100 400mg là thuốc gì?

Alvotinib là thuốc kê đơn có hoạt chất Imatinib. Thuốc là thuốc Generic của thuốc Glivec – Novartis.

Thuốc được sử dụng để điều trị một số loại bệnh bạch cầu (ung thư máu), rối loạn tủy xương và ung thư da.

Thuốc cũng được sử dụng để điều trị một số khối u của dạ dày và hệ tiêu hóa.

Thành phần của thuốc bao gồm:

Hoạt chất: Imatinib 100mg hoặc 400mg.

Đóng gói: hộp 120 viên nén.

Xuất xứ: Remedica Ltd., Cyprus.

Alvotinib 100mg là thuốc gì
Thuốc Alvotinib 100 400 Imatinib chính hãng Remedica Ltd., Cyprus.

Công dụng, chỉ định của thuốc Alvotinib

Cơ chế tác dụng của thuốc Alvotinib được hiểu như sau:

Hoạt chất Imatinib, là một chất ức chế protein-tyrosine kinase. Điều này có nghĩa là nó ngăn chặn một số enzym cụ thể được gọi là tyrosine kinase.

Các enzym này có thể được tìm thấy trong một số thụ thể trên bề mặt tế bào ung thư. Bao gồm cả các thụ thể liên quan đến việc kích thích tế bào phân chia không kiểm soát.

Bằng cách ngăn chặn các thụ thể này, thuốc Alvotinib giúp kiểm soát sự phân chia tế bào.

Chỉ định thuốc

Điều trị bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy ở người lớn hoặc trẻ em

Imatinib là lựa chọn hàng đầu trong điều trị bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy ở người lớn hoặc trẻ em, giai đoạn mạn ở bệnh nhân có nhiễm sắc thể Philadelphia dương tính (Ph+).

Ngoài ra có thể chỉ định imatinib như là trị liệu bước 2 cho bệnh nhân bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy ở người lớn có quá nhiều tế bào non, giai đoạn cấp, hoặc giai đoạn mạn tính sau thất bại với trị liệu interferon alfa.

Đối với trẻ em, imatinib được sử dụng như trị liệu bước 2 trong trường hợp tái phát sau khi ghép tế bào gốc, hoặc thất bại với trị liệu interferon-alfa. Cho đến nay, thông tin về thời gian theo dõi trị liệu vẫn còn hạn chế.

Điều trị bệnh bạch cầu cấp tính thể lympho

Những trường hợp bệnh bạch cầu cấp dòng lympho có yếu tố Ph+ tái phát hoặc khó điều trị.

Điều trị u tổ chức liên kết dạ dày – ruột: 

Imatinib được dùng điều trị các khối u ác tính tổ chức liên kết của dạ dày ruột ở những bệnh nhân sau phẫu thuật nhưng thuộc nhóm nguy cơ cao, bệnh nhân không thể phẫu thuật hoặc những bệnh nhân đã có di căn mà có c-Kit dương tính.

Các chỉ định khác:

Imatinib được dùng trong các bệnh lý: Hội chứng loạn sản tủy không có đột biến hoặc không rõ tình trạng đột biến, bệnh tăng sinh tủy kết hợp với đảo chỗ gen của thụ thể yếu tố tăng trưởng tiểu cầu, bệnh lý tăng tế bào mast xâm lấn toàn thân, hội chứng tăng bạch cầu ưa eosin, hoặc bệnh bạch cầu ưa eosin mạn tính, u lồi sarcom da tế bào sợi không thể phẫu thuật, tái phát và/hoặc di căn.

Liều dùng, cách dùng

Cách dùng :

Imatinib chỉ dùng đường uống, cần được dùng dưới sự giám sát của các thầy thuốc có kinh nghiệm lâm sàng về điều trị bệnh máu ác tính hoặc các khối u liên kết ác tính.

Thuốc được uống trong bữa ăn với 1 cốc nước to (khoảng 240 ml) đế làm giảm kích ứng dạ dày.

Liều dùng thuốc Alvotinib:

Trẻ em > 2 tuổi: Có thế uống 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày.

Bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy Ph+ (giai đoạn mạn, thế tái phát hoặc dai dẳng) 260 mg/m2/ngày.

Bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy Ph+ (giai đoạn mạn, thế mới chấn đoán) 340 mg/m2/ngày, tối đa 600 mg/ngày.

Người lớn: Liều thông thường 400 – 800 mg/ngày. Uống 1 lần/ngày nếu liều 400 – 600 mg/ngày, chia làm 2 lần với liều 800 mg/ngày.

Bệnh bạch cầu mạn tính dòng tủy Ph+ giai đoạn mạn 400 mg/ngày, có thế tăng liều lên đến 600 mg/ngày nếu đáp ứng với điều trị kém sau 3 tháng điều trị; giai đoạn cấp hoặc quá nhiều tế bào non trong máu 600 mg/ngày và có thế tăng liều lên đến 800 mg/ngày nếu đáp ứng điều trị kém.

Bệnh bạch cầu cấp dòng lympho Ph+ tái phát hoặc điều trị thất bại với trị liệu khác: 600 mg/ngày.

U tổ chức liên kết dạ dày – ruột: Điều trị hỗ trợ sau phẫu thuật cắt bỏ khối u: 400 mg/ngày; trường hợp bệnh nhân không thế phẫu thuật hoặc di căn ác tính: 400 mg/ngày, có thế tăng liều lên đến 800 mg/ngày.

Bệnh lý tăng tế bào mast xâm lấn toàn thân: Liều ban đầu 100 mg/ngày, có thế tăng liều lên đến 400 mg/ngày.

Trường hợp imatinib sử dụng như thuốc bước 2 điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính: 400 – 600 mg imatinib/ngày.

Hiệu chỉnh liều thuốc Alvotinib trong một số trường hợp

Tránh sử dụng imatinib phối hợp với các thuốc cảm ứng CYP3A4 mạnh (dexamethason, carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, rifampicin), nếu cần thiết phải phối hợp thì phải tăng liều imatinib lên ít nhất 50% và theo dõi cấn thận.

Trường hợp bệnh nhân có suy thận, Cục Quản lý thực phấm và dược phấm Hoa Kỳ (FDA) khuyến cáo như sau:

Suy thận nhẹ (Cl 40 – 59 ml/phút) liều tối đa 600 mg/ngày.

Suy thận vừa (Cl 20 – 39 ml/phút) liều tối đa 400 mg/ngày.

Suy thận nặng (Cl < 20 ml/phút) cần thận trọng, liều có thế dung nạp: 100 mg/ngày.

Trường hợp bệnh nhân có suy gan:

Suy gan nhẹ và vừa: Không cần điều chỉnh liều.

Suy gan nặng: Giảm liều 25%.

Bệnh nhân có tổn thương gan nhiễm độc trong quá trình điều trị: Ngừng điều trị (nếu bilirubin > 3 lần giới hạn trên hoặc transaminase > 5 lần giới hạn trên), khi bilirubin < 1,5 lần giới hạn trên và transaminase < 2,5 lần giới hạn trên thì có thế dùng lại imatinib với liều như sau:

Trẻ em > 2 tuổi: Liều hiện tại 260 mg/m2/ngày, giảm xuống 200 mg/m2/ngày; liều hiện tại 340 mg/m2/ngày, giảm xuống 260 mg/m2/ngày.

Người lớn: Liều hiện tại 400 mg/ngày, giảm xuống 300 mg/ngày; liều hiện tại 600 mg/ngày, giảm xuống 400 mg/ngày; liều hiện tại 800 mg/ngày, giảm xuống 600 mg/ngày.

Tác dụng phụ của thuốc

Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:

  • Giữ nước – khó thở (ngay cả khi đang nằm), sưng tấy, tăng cân nhanh chóng
  • Ít hoặc không đi tiểu, sưng bàn chân hoặc mắt cá chân.
  • Tích tụ chất lỏng trong phổi – đau khi bạn thở, thở khò khè, thở hổn hển, ho có bọt nhầy.
  • Đau dạ dày trên, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Sốt, các triệu chứng cảm lạnh hoặc cúm, dễ bầm tím, chảy máu bất thường, lở miệng, da xanh xao, mệt mỏi bất thường, cảm thấy choáng váng, tay chân lạnh;
  • Phân có máu hoặc hắc ín, ho ra máu hoặc chất nôn trông giống như bã cà phê.
  • Lú lẫn, suy nhược, chuột rút cơ, buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh hoặc chậm, giảm đi tiểu, ngứa ran ở tay và chân hoặc quanh miệng; hoặc
  • Mệt mỏi, khô da, rụng tóc, táo bón, trầm cảm, nhịp tim chậm, tăng cân, cảm thấy nhạy cảm hơn với nhiệt độ lạnh

Các tác dụng phụ thường gặp của thuôcs Alvotinib có thể bao gồm:

  • Giữ nước
  • Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy
  • Đau khớp hoặc cơ
  • Phát ban da
  • Cảm thấy mệt.

Thận trọng khi sử dụng thuốc

Khi sử dụng thuốc Alvotinib, bạn cần thận trọng các vấn đề sau:

Trong trường hợp phải sử dụng cho phụ nữ mang thai cần phải báo trước về nguy cơ độc tính với thai nhi.

Ớ trẻ em: Cho đến nay chưa có thông tin về tính an toàn và hiệu lực của Alvotinib ở trẻ em dưới 2 tuổi. Nôn và buồn nôn, đau cơ là các ADR thường gặp nhất ở những trẻ em đã dùng imatinib.

Do imatinib chuyển hóa qua gan, những bệnh nhân suy gan nếu điều trị bằng imatinib phải được theo dõi cấn thận các chỉ số theo dõi chức năng gan (transaminase, bilirubin, phosphatase kiềm).

Những bệnh nhân cao tuổi hoặc có tiền sử bệnh tim thường có nguy cơ suy tim tiến triển nặng hoặc rối loạn chức năng thất trái trong thời gian điều trị imatinib, do đó phải đánh giá, theo dõi cấn thận và điều trị bất kỳ trường hợp nào có biểu hiện suy tim.

Bệnh nhân điều trị imatinib có thể biểu hiện độc tính giảm từng dòng hoặc các dòng tế bào máu, do đó cần theo dõi xét nghiệm về số lượng tế bào máu hàng tuần trong tháng điều trị đầu tiên và tháng thứ 2, xét nghiệm định kỳ 2 – 3 tháng 1 lần trong những tháng tiếp theo.

Tương tác thuốc

Các tương tác thuốc cần chú ý khi sử dụng Alvotinib?

Các chất ức chế hoạt động của cytochrome P450 isoenzyme CYP3A4 (ví dụ: chất ức chế protease như indinavir, lopinavir / ritonavir, ritonavir, saquinavir, telaprevir, nelfinavir, boceprevir; thuốc kháng nấm azole bao gồm ketocoonazole, posthacnazole, erythacnazole, posthacnazole, kháng sinh, kháng sinh). telithromycin) có thể làm giảm chuyển hóa và tăng nồng độ imatinib. Đã có sự gia tăng đáng kể mức độ phơi nhiễm với imatinib (Cmax và AUC trung bình của imatinib tăng lần lượt là 26% và 40%) ở những người khỏe mạnh khi nó được dùng đồng thời với một liều ketoconazole (một chất ức chế CYP3A4). Thận trọng khi dùng Alvotinib với các chất ức chế thuộc họ CYP3A4.

Các chất gây cảm ứng hoạt động của CYP3A4 (ví dụ: dexamethasone, phenytoin, carbamazepine, rifampicin, phenobarbital, fosphenytoin, primidone hoặc Hypericum perforatum, còn được gọi là St. John’s Wort) có thể làm giảm đáng kể việc tiếp xúc với Alvotinib, có khả năng làm tăng nguy cơ thất bại điều trị.

Do nguy cơ chảy máu tăng lên khi sử dụng imatinib (ví dụ như xuất huyết), những bệnh nhân cần chống đông máu nên dùng heparin trọng lượng phân tử thấp hoặc tiêu chuẩn, thay vì các dẫn xuất coumarin như warfarin.

Sử dụng Alvotinib cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Thai kỳ:

Có một số dữ liệu hạn chế về việc sử dụng imatinib ở phụ nữ có thai. Alvotinib không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết. Nếu nó được sử dụng trong thời kỳ mang thai, bệnh nhân phải được thông báo về nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Phụ nữ có khả năng sinh đẻ phải được khuyến cáo sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị và ít nhất 15 ngày sau khi ngừng điều trị bằng Alvotinib.

Cho con bú:

Xem xét nồng độ kết hợp của imatinib và chất chuyển hóa và lượng sữa tối đa hàng ngày của trẻ sơ sinh, tổng mức phơi nhiễm dự kiến ​​sẽ thấp (~ 10% liều điều trị). Tuy nhiên, vì tác động của việc trẻ tiếp xúc liều thấp với imatinib chưa được biết rõ, phụ nữ không nên cho con bú trong thời gian điều trị và ít nhất 15 ngày sau khi ngừng điều trị bằng Alvotinib.

Khả năng sinh sản:

Trong các nghiên cứu phi lâm sàng, khả năng sinh sản của chuột đực và chuột cái không bị ảnh hưởng, mặc dù có ảnh hưởng đến các thông số sinh sản. Các nghiên cứu về bệnh nhân dùng Alvotinib và ảnh hưởng của nó đối với khả năng sinh sản và hình thành giao tử đã không được thực hiện. Bệnh nhân lo lắng về khả năng sinh sản của họ khi điều trị bằng Glivec nên tham khảo ý kiến ​​bác sĩ của họ.

Thuốc Alvotinib giá bao nhiêu?

Alvotinib 100mg là thuốc gì
Thuốc Alvotinib 100mg Imatinib chính hãng

Giá thuốc Alvotinib khác nhau giữa các hàm lượng 100mg và 400mg. Liên hệ: 0969870429 để được tư vấn và báo giá tốt nhất. Chúng tôi hỗ trợ ship hàng toàn quốc cho bạn.

Thuốc Alvotinib mua ở đâu?

Nếu bạn chưa biết mua thuốc Alvotinib ở đâu, bạn có thể liên hệ đến số: 0969870429 để được mua thuốc chính hãng với giá tốt nhất. Hoặc bạn có thể qua các cơ sở của chúng tôi tại Hà Nội hoặc tp Hồ Chí Minh để mua hàng trực tiếp.