Giải bài tập hóa học bài 29 lớp 12 năm 2024
Có 3 chất rắn là: Mg, Al, Al2O3. Hãy nhận biết mỗi chất đã cho bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học. Show Hướng dẫn:Cho 3 chất rắn vào 3 ống nghiệm đựng dung dịch NaOH riêng biệt. Nếu có khí bay lắm lên, đó là Al. Nếu chất rắn tan, đó là Al2O3. Nếu không có hiện tượng gì là Mg Phương trình hóa học của các phản ứng. \(\begin{array}{l} 2Al{\rm{ }} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} + {\rm{ }}6{H_2}O \to 2Na[Al{(OH)_4}{\rm{]}} + 3{H_2} \uparrow \\ A{l_2}{{\rm{O}}_3}{\rm{ }} + {\rm{ }}2NaOH{\rm{ }} + {\rm{ 3}}{H_2}O \to 2Na[Al{(OH)_4}{\rm{]}} \end{array}\) Bài 2:Cho m gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau: .PNG) Giá trị của m là: Hướng dẫn:Dung dịch Z gồm: \(\, \left\{\begin{matrix} AlCl_{3} : x \ (mol ) \\ HCl: x \ (mol) \ \end{matrix}\right. \Rightarrow 4x = y \ (BTNT \ Cl)\) Theo sơ đồ khi cho 5,16 mol NaOH vào dung dịch Z thì xảy ra 3 phản ứng và thu được 0,7x mol Al(OH)3 ⇒ Số mol NaAlO2 = 0,3x mol ⇒ x + 3.0,7x + 4.0,3x = 5,16 ⇒ x = 1,2 mol ⇒ Số mol Al ban đầu = 1,2 ⇒ m = 32,4 gam Bài 3:Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 1M và CuSO4 1M tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa thu được đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là: Hướng dẫn:\(n_{Al_2(SO_4)_3} = 0,1\ mol\) \(n_{CuSO_4} = 0,1\ mol\) Do tác dụng dd NaOH dư nên Al(OH)3 tan chỉ còn lại Cu(OH)2 \(n_{CuSO_4} = n_{Cu(OH)_2} = 0,1\) \(\begin{matrix} CuSO_4 & \xrightarrow[]{t^0} & CuO & + & H_2O\\ 0,1 & \rightarrow & 0,1 \end{matrix}\) mchất rắn = 0,1 × 80 = 8 g 3.2. Bài tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm - Nâng caoBài 1:Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: Hướng dẫn:n phèn chua = \(\frac{47,4}{474}\) = 0,1 mol \(n_{KAl(SO_4)_2.12H_2O} = m_{KAl(SO_4)_2} = 0,1\) \(n_{Ba(OH)_2} = 0,2\ mol\) \(\begin{matrix} KAl(SO_4)_2 & \rightarrow & K^+ & + & Al^{3+} & + & 2{SO_4}{2-}\\ 0,1 & \rightarrow & 0,1 & & 0,1 & & 0,2 \end{matrix}\) \(\begin{matrix} Ba(OH)_2 & \rightarrow & Ba{2+} & + & 2OH^-\\ 0,2 & \rightarrow & 0,2 & & 0,4 \end{matrix}\) \(\begin{matrix} Ba^{2+} & + & {SO4}{2-} & \rightarrow & BaSO_4\downarrow\\ 0,2 & & 0,2 & \rightarrow & 0,2 \end{matrix}\) \(\begin{matrix} Al{3+} & + & 3OH^- & \rightarrow & Al(OH)_3\downarrow\\ 0,1 & \rightarrow & 0,3 & & 0,1\\ & & du\ 0,1 \end{matrix}\) \(\begin{matrix} Al(OH)_3 & + & OH^- & \rightarrow & {AlO2}^- & + & H_2O\\ 0,1 & \gets & 0,1 \end{matrix}\) Vây kết tủa chỉ còn BaSO4↓ \(m_{BaSO_4} = 0,2 \times 233 = 46,6\ g\) Bài 2:Dung dịch A là dung dịch NaOH. Lấy 100 ml dung dịch A trộn với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1M thì lượng kết tủa sinh ra bằng với lượng kết tủa khi lấy 500 ml dung dịch A trộn với 400 ml dung dịch AlCl3 0,1M. Giá trị CM dung dịch NaOH là:
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm |