- Câu 12.1.
- Câu 12.2.
- Câu 12.3.
Câu 12.1.
Phân đạm urê thường chỉ chứa 46% N. Khối lượng [kg] urê đủ để cung cấp 70 kg N là
A. 152,2. B. 145,5. C. 160,9. D. 200,0.
Phương pháp giải:
Sử dụng qui tắc tam suất
46 kg N có trong 100 [kg] ure
70 kg N có trong x [kg] ure => x
Lời giải chi tiết:
46 kg N có trong 100 [kg] ure
70 kg N có trong \[\dfrac{{100.70}}{{46}}\]= 152,2[kg] ure
=> Chọn A.
Câu 12.2.
Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40% P2O5. Hàm lượng [%] của canxi đihiđrophotphat trong phân bón này là
A. 69,0. B. 65,9.
C. 71,3.D. 73,1.
Phương pháp giải:
Sử dụng qui tắc tam suất
P2O5- Ca[H2PO4]2
142g 234 g
40kg x kg
=> x
Lời giải chi tiết:
Trong 100 kg phân supephotphat kép có 40 kg P2O5. Khối lượng Ca[H2PO4]2tương ứng với khối lượng P2O5trên được tính theo tỉ lệ :
P2O5- Ca[H2PO4]2
142g 234 g
40kg x kg
x = \[\dfrac{{40.234}}{{142}}\]= 65,9 [kg] Ca[H2PO4]2
Hàm lượng [%] của Ca[H2PO4]2: \[\dfrac{{65,9}}{{100}}\].100% = 65,9%.
=> Chọn B.
Câu 12.3.
Phân kali clorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50% K2O. Hàm lượng [%] của KCl trong phân bón đó là
A.72,9. B. 76,0.
C. 79,2. D. 75,5.
Phương pháp giải:
Sử dụng qui tắc tam suất
K2O- 2KCl
94g 2.74,5 g
50kg x kg ;
=> x
Lời giải chi tiết:
Cứ 100 kg phân bón thì có 50 kg K2O.
Khối lượng phân bón KCl tương ứng với 50 kg K2Ođược tính theo tỉ lệ
K2O- 2KCl
94g 2.74,5 g
50kg x kg ;
x = \[\dfrac{{50.2.74,5}}{{94}}\]= 79,2 [kg]
Hàm lương [%] của KCl : \[\dfrac{{79,2}}{{100}}\].100% = 79,2%.
=> Chọn C.