Phần câu hỏi bài 6 trang 18, 19 vở bài tập toán 6 tập 1

Điền các từ thích hợp [nhỏ hơn, lớn hơn, lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng, khác \[1\], khác \[0\]] vào chỗ trống []:
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 13.
  • Câu 14.
  • Câu 15.

Câu 13.

Điền các từ thích hợp [nhỏ hơn, lớn hơn, lớn hơn hoặc bằng, nhỏ hơn hoặc bằng, khác \[1\], khác \[0\]] vào chỗ trống []:

[A] Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ .số trừ.

[B] Điều kiện để thực hiện được phép chia là số chia

[C] Trong phép chia có dư, số dư bao giờ cũng số chia.

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về phép trừ và phép chia.

Lời giải chi tiết:

[A] Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừlớn hơn hoặc bằngsố trừ.

[B] Điều kiện để thực hiện được phép chia là số chiakhác 0.

[C] Trong phép chia có dư, số dư bao giờ cũngnhỏ hơnsố chia.

Câu 14.

Với mọi số tự nhiên \[n\], đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trong mỗi khẳng định sau.

\[\begin{array}{l}[A]\,n:1 = n\;\;\;\square\\[B]\,n:n = 1\;\;\;\square\\[C]\,0:n = 0\;\;\;\square\end{array}\]

Phương pháp giải:

Điều kiện để thực hiện được phép chia là số chiakhác 0.

Lời giải chi tiết:

[A] Đ

[B] S. Vì nếu \[n = 0\] thì không thực hiện được phép chia.

[C] S. Vì nếu \[n = 0\] thì không thực hiện được phép chia.

Câu 15.

Điền vào chỗ trống []:

[A] Hiệu của số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là

[B] Số \[a\] chia cho \[17\] được thương là \[5\] và số dư là \[13\]. Số \[a\] bằng

Phương pháp giải:

a] Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau là \[987\], số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau \[102\].

b] Số tự nhiên \[a\] chia \[p\] được thương là \[q\] và số dư là \[r\] thì ta có \[a = pq + r.\]

Lời giải chi tiết:

[A] \[987 - 102 = 885.\]

Hiệu của số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là\[885\].

[B] \[a = 17.5 + 13 = 98\]

Số \[a\] chia cho \[17\] được thương là \[5\] và số dư là \[13\]. Số \[a\] bằng\[98\].

Video liên quan

Chủ Đề