Bài 29: Luyện tập chung lớp 3 trang 83

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Toán lớp 3 trang 83, 84 Bài 29: Luyện tập chung chi tiết sách Toán 3 Tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 3 trang 83, 84 Bài 29: Luyện tập chung

Luyện tập (trang 83)

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 83 Bài 1: Tính nhẩm.

Bài 29: Luyện tập chung lớp 3 trang 83

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính theo mẫu:

1 chục x 7 = 7 chục

Viết    10 x 7 = 70

6 chục : 2 = 3 chục

Viết     60: 2 = 30

Lời giải:

a) 10 x 7 = 70                         20 x 4 = 80

    40 x 2 = 80                         30 x 3 = 90

b) 60 : 2 = 30                          90 : 3 = 30

    70 : 7 = 10                          40 : 2 = 20

Luyện tập (trang 84)

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 84 Bài 1: Đặt tính rồi tính (theo mẫu)

Bài 29: Luyện tập chung lớp 3 trang 83

Phương pháp giải:

Đặt tính rồi chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải:

Bài 29: Luyện tập chung lớp 3 trang 83

Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 84 Bài 2: Số?

Bài 29: Luyện tập chung lớp 3 trang 83

Phương pháp giải:

Muốn gấp một số lên một số lần, ta lấy số đó nhân với số lần.

Muốn giảm một số đi một số lần, ta lấy số đó chia cho số lần.

Lời giải:

Bài 29: Luyện tập chung lớp 3 trang 83

Lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 29: Luyện tập chung trang 83, 84 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán lớp 3.

1 735 lượt xem


Trang trước

Chia sẻ

Trang sau  


Giải Toán lớp 3 Bài 29: Luyện tập chung trang 83, 84

Toán lớp 3 trang 83 Luyện tập

Toán lớp 3 Tập 1 trang 83 Bài 1: Tính nhẩm.

a) 10 × 7                20 × 4                    40 × 2                    30 × 3

b) 60 : 2                 90 : 3                     70 : 7                     40 : 2

Lời giải:

Em tính được kết quả như sau:

a)

10 × 7 = ?                                            20 × 4 = ?

1 chục × 7 = 7 chục                             2 chục × 4 = 8 chục

10 × 7 = 70                                         20 × 4 = 80

40 × 2 = ?                                            30 × 3 = ?

4 chục × 2 = 8 chục                             3 chục × 3 = 9 chục

40 × 2 = 80                                          30 × 3 = 90

b)

60 : 2 = ?                                             90 : 3 = ?

6 chục : 2 = 3 chục                              9 chục : 3 = 3 chục

60 : 2 = 30                                           90 : 3 = 30

70 : 7 = ?                                             40 : 2 = ?

7 chục : 7 = 1 chục                              4 chục : 2 = 2 chục

70 : 7 = 10                                           40 : 2 = 20

Toán lớp 3 Tập 1 trang 83 Bài 2: Mỗi bạn cần đi qua cây cầu nào để lấy được giỏ táo thích hợp?

Bài 29: Luyện tập chung lớp 3 trang 83

Lời giải:

Bạn cầm số 32 sẽ đi qua cây cầu A để lấy giỏ táo số 16 (vì 32 giảm 2 lần được 16).

Bạn cầm số 27 sẽ đi qua cây cầu B để lấy giỏ táo số 81 (vì 27 gấp 3 lần được 81).

Bạn cầm số 24 sẽ đi qua cây cầu A để lấy giỏ tao số 12 (vì 24 giảm 2 lần được 12).

Toán lớp 3 Tập 1 trang 83 Bài 3: Mai làm được 27 tấm thiệp, số tấm thiệp làm được của Rô-bốt gấp 3 lần của Mai. Hỏi Rô-bốt làm được bao nhiêu tấm thiệp?