Bài giảng phân bón hóa học lớp 11

Đất trồng trọt bị nghèo dần các nguyên tố dinh dưỡng nên cần phải bón phân để bổ sung cho đất những nguyên tố để cây hấp thụ

Khái niệm: Là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng

Có 3 loại phân hóa học chính: Phân đạm, phân lân và phân kali

Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 11 - Bài 12: Phân bón hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Bài 12: Phân bón hóa họcNgười dạy: Lê Thanh ThảoNhóm 1Nhóm 2Kể tên các loại phân bón mà em biết?Phân vi lượngThế nào là phân hóa học?Phân lânPhân đạmPhân hỗn hợp và phân phức hợpPhân kaliPhân bón hóa họcI. Phân bón hóa học là gì?Khái niệm: Là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màngĐất trồng trọt bị nghèo dần các nguyên tố dinh dưỡng nên cần phải bón phân để bổ sung cho đất những nguyên tố để cây hấp thụCó 3 loại phân hóa học chính: Phân đạm, phân lân và phân kaliCHON P KKhông dùng phân bónDùng phân bónHOẠT ĐỘNG NHÓM Bàn 1Bàn 2Bàn cuốiNhóm 1Bàn 1Bàn 2Nhóm 2Bàn 3Bàn 4Nhóm 4Bàn 3Bàn 4Nhóm 3Bàn cuốiNhóm 5II. Phân đạmPhân đạm cung cấp Nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat [ NO3- ] và ion amoni [ NH4+ ]* Vai trò: - Kích thích quá trình sinh trưởng của cây. - Làm tăng tỉ lệ protêin thực vật - Cây phát triển nhanh, cho nhiều củ hoặc quả.* Độ dinh dưỡng = % N trong phân bón.Tên phânChất tiêu biểuPP điều chế%N trong phânPhân đạm amoniNH4Cl, [NH4]2SO4, NH4NO3Cho amoniac tác dụng với dd axit 2NH3 + H2SO4 [NH4]2SO4> 20%2. Phân đạm nitratNaNO3, Ca[NO3]2Muối cacbonnat tác dụng với axit citric CaCO3 + HNO3 Ca[NO3]2 + CO2 + H2O13~ 15%3. Ure[NH2]2COCO+ 2NH3 [NH2]2CO + H2O~ 46%to, p- Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO43-- Tác dụng: + Thúc đẩy quá trình sinh hoá ở thời kỳ sinh trưởng của cây. + Làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, củ quả to Độ dinh dưỡng = % P2O5 tương ứng với lượng photphoIII. Phân lânTên phânPP điều chế% P2O5 trong phân1. Supephotphat đơnCa3[PO4]2 + 2H2SO4 đặc Ca[H2PO4]2 + 2CaSO414- 20% P2O52. Supephotphat képCa3[PO4]2 + 3H2SO4 3CaSO4 + 2H3PO4Ca3[PO4]2 + 4H3PO4 3Ca[H2PO4]240- 50% P2O53. Phân lân nung chảy12-14% P2O5ApatitThan cốcĐá xà vân++1. Phân Kali - Cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K+, thành phần chủ yếu là KCl và K2SO4 . - Tác dụng: + Tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn. + Giúp cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn. - Độ dinh dưỡng = % K2O tương ứng với lượng kali.IV. Phân kali, phân hỗn hợp- phức hợp và phân vi lượng2. Phân hỗn hợp và phân phức hợp: - Khái niệm: Là loại chứa đồng thời hai hoặc ba nguyên tố dinh dưỡng.- Phân hỗn hợp: Chứa cả 3 nguyên tố N, P, K _ gọi là phân NPK [tỉ lệ N:P:K phụ thuộc vào loại đất và cây].-Ví dụ : Nitrophotka là hỗn hợp [NH4]2HPO4 và KNO3Phân phức hợp: Được sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất.- Ví dụ: NH3 + axit H3PO4 -> Amophot [ hỗn hợp của NH4H2PO4 và [NH4]2HPO4[ NH4]2HPO4NH4H2PO43. Phân vi lượng - Cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố mà cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ như bo [B], kẽm [Zn], mangan [Mn], đồng [ Cu ] dưới dạng hợp chất Mangan Đồng Kẽm- Cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ- Phân vi lượng được dựa vào đất cùng với phân bón vô cơ hoặc hữu cơCâu 1: Cho các mẫu phân đạm sau: Amoni sunfat, amoni clorua, natri nitrat. - Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng. - Viết các phương trình hóa học xảy ra? Hóa chấtNH4Cl[NH4]2SO4NaNO3NaOH, toKhí bay ra làm xanh quỳ tím ẩmKhí bay ra làm xanh quỳ tím ẩmKhông có hiện tượng [ Nhận biết ]BaCl2Không có hiện tượng[ Nhận biết ]Kết tủa trắngBaCl2 + [NH4]2SO4 BaSO4 + 2NH4Cl

Tài liệu đính kèm:

  • bai_giang_hoa_hoc_11_bai_12_phan_bon_hoa_hoc.pptx

28
7 MB
2
90

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

BÀI GIẢNG HÓA HỌC 11 BÀI 12: PHÂN BÓN HOÁ HỌC KIỂM TRA BÀI CŨ 1] Trong dung dịch axit photphoric,nếu bỏ qua sự điện li của nước thì có bao nhiêu ion? A] 2 B] 3 C] 4 D] 5 2] Cho 200 ml dd H3PO4 0,1M phản ứng với 0,8 g NaOH. Sau phản ứng thu được muối là: A] NaH2PO4 B] NaH2 PO4 và Na2HPO4 C] Na2HPO4 và Na3PO4 D] NaH2PO4 và Na3PO4 *Bón phân cho ruộng lúa và ruộng hoa màu *Theo em, các loại phân bón đang được sử dụng trong nông nghiệp là các loại phân nào? CÁC LOẠI PHÂN BÓN ĐANG ĐƯỢC SỬ DỤNG HIỆN NAY Phân đạm Phân lân Phân kali Phân tổng hợp I.PHÂN ĐẠM Có 3 loại phân đạm chính: Đạm nitrat Đạm amoni Đạm ure 1] Phân đạm amoni VD: NH4Cl, NH4NO3, [NH4]2SO4…. -Điều chế:Từ amoniac và axit tương ứng: 2NH3 + H2SO4 [NH4]2SO4 -Có thể bón đạm amoni cùng với vôi bột để khử chua được không? -Không dùng, vì: CaO + H2O -> Ca[OH]2 2NH4Cl + Ca[OH]2 -> CaCl2 + 2NH3 + 2H2O 2] Phân đạm nitrat -Là các muối nitrat: NaNO3, Ca[NO3]2… - Điều chế: Axit HNO3 + muối cacbonat -> muối nitrat VD: 2HNO3 + CaCO3 -> Ca[NO3]2 + H2O + CO2 3] Ure: [NH2 ]2 CO -Là chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước. - Điều chế: CO2 + 2NH3 -> [NH2 ]2CO + H2O [ ở 200 at] -Tại sao phân urê lại được sử dụng rộng rãi? Phân urê được sử dụng rộng rãi do hàm lượng N cao Tại sao không bón phân ure cho vùng đất có tính kiềm ? • Không bón cho vùng đất kiềm vì: [NH2]2CO + 2H2O -> [NH4]2CO3 [NH2]2CO3 -> 2NH4+ + CO32NH4+ + OH- -> NH3 + H2O II.PHÂN LÂN Supephotphat Phân lân gồm: Phân lân nung chảy 1-Supephotphat Supephotphat đơn Supephotphat kép -chứa 14 - 20% P2O5 -chứa 40 - 50% P2O5 -TP gồm Ca[H2PO4]2 và CaSO4 - Điều chế: Quặng photphorit [apatit] + Axit sunfuric đặc : Ca3[PO4]2 + 2H2SO4 -> Ca[H2PO4]2 + 2 CaSO4 -TP là Ca[H2PO4]2 - Điều chế: 2 gđ +] Điều chế axit H3PO4: Ca3[PO4]2 + 3H2SO4 -> 2 H3PO4 + 3 CaSO4 +] Cho axit photphoric + với photphorit [apatit] Ca3[PO4]2 + 4H3PO4 -> 3Ca[H2PO4]2 Nhà máy hóa chất Khai thác Apatit Lâm Thao [Phú Thọ] [Lào Cai] 2- Phân lân nung chảy - Là hỗn hợp photphat và silicat của canxi vàmagie. [chứa 12-14 % P2O5] - Điều chế: Nung quặng Apatit [ photphoric] + đá xà vân + than cốc , sấy khô, nghiền bột Apatit Than cốc Đá xà vân III. PHÂN KALI - Cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K+, thành phần chủ yếu là KCl và K2SO4 . - Tác dụng: + Tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn. + Giúp cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn. - Độ dinh dưỡng = % K2O tương ứng với lượng kali. IV.PHÂN HỖN HỢP VÀ PHÂN PHỨC HỢP Phân hỗn hợp Phân phức hợp Chứa cả 3 nguyên tố N, P, K _ gọi là phân NPK Được sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất. VD: Nitrophotka là hỗn hợp [NH4]2HPO4 và KNO3 VD: NH3 +axit H3PO4 -> Amophot [ hỗn hợp của NH4H2PO4 và [NH4]2HPO4 Phân hỗn hợp Phân phức hợp [ NH4]2HPO4 NH4H2PO4 V. PHÂN VI LƯỢNG Cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố mà cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ như: bo , kẽm , mangan , đồng… dưới dạng hợp chất Mangan Đồng Kẽm SAU ĐÂY LÀ MỘT SỐ VÍ DỤ SO SÁNH GIỮA VIỆC SỬ DỤNG VÀ KHÔNG SỬ DỤNG PHÂN BÓN HOÁ HỌC TRÊN MỘT SỐ LOẠI CÂY TRỒNG [BẰNG THỰC NGHIỆM] Không dùng phân bón Dùng phân bón Dùng phân bón Không dùng phân bón Không dùng phân bón Dùng phân bón CỦNG CỐ 1]Ghép các loại phân bón ở cột I cho phù hợp với thành phần các chất chủ yếu chứa trong loại phân bón ở cột II [I] [II] A. Phân Kali 1.[NH2]2CO 4. NH4NO3 B. Urê 2. KNO3 5.Ca3[PO4]2 C. Supephotphat đơn 3.Ca[H2PO4]2 6.[NH4]2HPO4 D. Supe photphat kép 7. Ca[H PO ] , CaSO . 2 A. 2 B. 1 C. 7 4 2 4 D. 3 2] Hãy dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết các mẫu phân đạm sau: Amoni clorua, Amoni sunfat, Natri nitrat. Trả lời Hóa chất Ba[OH]2 NH4Cl [NH4]2SO4 NaNO3 Có khí mùi khai Có khí mùi khai và kết tủa trắng Không hiện tượng KÍNH CHÚC SỨC KHOẺ CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN HỌC SINH

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học lớp 11 - Chủ đề: Phân bón hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • bai_giang_hoa_hoc_lop_11_chu_de_phan_bon_hoa_hoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học lớp 11 - Chủ đề: Phân bón hóa học

  1. Chủ đề Phân Bĩn Hĩa Học
  2. I-Phân đạm 1.Vai trị: • Cung cấp nitơ hĩa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat No3- và ion amoni NH4+ • Kích thích quá trình sinh trưởng,làm tăng tỉ lệ protein thực vật • Độ dinh dưỡng được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ
  3. 2.Các loại phân
  4. 3.Phương trình điều chế a,phân đạm amoni: Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với axit tương ứng 2NH3 + H2SO4 → [NH4]2SO4 HNO3 + NH3 → NH4NO3
  5. b,phân đạm nitrat Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với axit tương ứng. 2NH3 + H2SO4 → [NH4]2SO4 HNO3 + NH3 → NH4NO3
  6. c.Phân đạm urê Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với CO ở nhiệt độ và áp suất cao. 2NH3 + CO → [NH2]2CO + H2O Trong đất urê dần chuyển thành muối cacbonat [NH2]2CO + 2H2O → [NH4]2CO3.
  7. II-Phân hỗn hợp và phân phức hợp - Là loại phân bĩn chứa đồng thời hai hoặc ba nguyên tố dinh dưỡng cơ bản a] Phân hỗn hợp chứa cả ba nguyên tố N, P, K được gọi là phân NPK . Thí dụ : Nitrophotka là hỗn hợp của [NH4]2HPO4và KNO3. b] Phân phức hợp được sản xuất bằng tương tác hố học của các chất. Thí dụ : Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4và [NH 4]2HPO4 thu được khi cho amoniac tác dụng với axit photphoric.

Video liên quan

Chủ Đề