Bài soạn bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5

Giáo Án Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Toán 5 [Mới nhất] [có đáp án] cô Bích Hiền biên soạn là tài liệu tổng hợp các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 5. Với tài liệu này sẽ giúp các thầy cô giáo định hướng ôn luyện và củng cố kiến thức cho các em học sinh một cách tốt nhất giúp các em đạt kết quả cao trong kỳ thi học sinh giỏi Toán lớp 5.

Giáo án bồi dưỡng Học sinh giỏi Toán lớp 5 được biên soạn chi tiết theo từng bài học, từng chủ đề. Mỗi dạng toán đều có các bài tập mẫu đi kèm nhằm giúp các em học sinh ôn tập và làm quen với các dạng toán nâng cao lớp 5. Sau đây, mời quý thầy cô giáo và các em học sinh cùng tham khảo tài liệu.

Giáo án Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 5

TỔNG HỢP ÔN THI HỌC SINH GIỎI 5

BÀI 1. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP .

I. MỤC TIÊU TIẾT DẠY :

–  HS nắm được dạng toán và các bước giải dạng toán này.

–   Làm được một số bài tập nâng cao.

–   Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh .

II. CHUẨN BỊ

– Câu hỏi và bài tập thuộc dạng vừa học.

– Các kiến thức có liên quan.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

1/ Ổn định tổ chức lớp.

2/ Kiểm tra bài cũ.

Gọi học sinh làm bài tập về nhà giờ trước, GV sửa chữa.

3/ Giảng bài mới.

CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC Ở TIU HC

Tải về file word TẠI ĐÂY.

Xem thêm : Các dạng bài và đề thi học sinh giỏi Toán lớp 5 tại đây

Related

GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 [ CỰC HAY]Tuần 2*****Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI KIỂM TRA ĐẦU NĂMI. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:- Kiểm tra các kiến thức đầu năm của các em.- Giúp các em ôn luyện kiến thức cũ.II. CÁC BÀI LUYỆN TẬP:1, ĐỀ BÀI:Bài 1:Từ các chữ số 4; 2; 0; 5. Hãy viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau mà mỗi số đó vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5.Bài 2:Tính giá trị các biểu thức sau:a] 1875 + 125 : 5 – 400 : 5b]××−×+893415215354:101109Bài 3:Có hai thúng trứng hơn kém nhau 15 quả. Tìm số trứng ở mỗi thúng, biết rằng 32số trứng ở thúng thứ nhất bằng73số trứng ở thúng thứ hai.Bài 4:Một hình chữ nhật có chu vi là 120cm. Nếu tăng chiều rộng lên 5cm và giảm chiều dài đi 15cm ta được một hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật.2. BÀI GIẢI:Bài 1:Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là các số có tận cùng bằng 0 hoặc 5 và có tổng các chữ số chia hết cho 3. Vậy các số cần tìm là:420; 240; 405; 450; 540.Bài 2:a] 1875 + 125 : 5 – 400 : 5= 1875 + 25 – 80= 1820.b]××−×+893415215354:101109Ta xét thừa số thứ hai: 0511538934152153=−=××−Vậy ××−×+893415215354:101109= 054:101109×+= 01GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 [ CỰC HAY]Bài 3:Ta có: 14673;9632==Ta có sơ đồ: Thúng 1:Thúng 2:Theo sơ đồ ta có:Giá trị của một phần là:15 : [14 – 9] = 3 [quả]Số trứng có ở thúng thứ nhất là:3 x 9 = 27 [quả]Số trứng có ở thúng thứ hai là:3 x 15 = 45 [quả]ĐS: 27 và 45 quảBài 4:Nếu tăng chiều rộng lên 5cm và giảm chiều dài đi 15cm ta được một hình vuông. Vậy chiều dài hơn chiều rộng là:5 + 15 = 20 [cm]Nửa chu vi HCN là:120 : 2 = 60[cm]Chiều dài HCN là:[60 + 20] : 2 = 40 [cm]Chiều rộng HCN là:40 – 20 = 20 [cm]Diện tích của HCN là:40 x 20 = 800[cm2]ĐS: 800 cm2 Ngày soạn: Ngày dạy: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐI. MỤC TIÊU:- Giúp HS nắm được các kiến thức liên quan đến phân số.- HS vận dụng kiến thức để làm đúng các bài tâp.- HS ghi nhớ và khắc sâu các cách giải và biết vận dụng linh hoạt trong các bài tập khác.- Giáo dục tinh thần ham mê học toán.II. CÁC BÀI LUYỆN TẬP:1 Ôn tập về kiến thức:– Khái niệm phân số– Câc tính chất cơ bản của phân số.– Câc phép tính với phân số.– Câc cách so sánh phân số.2GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 [ CỰC HAY]2. Bài tậpBài 1: So sánh các phân số sau: a] 73 và 7733; 14141313và141414131313; 151515111111và1503011022.b] 132và143; 145và112; 1513và153133Giải:a] Ta thấy: *]773311711373=××= Do đó: 73=7733 *]1413101:1414101:131314141313== Và 141310101:14141410101:131313141414131313== Vậy: 14141313 = 141414131313 *] 151110101:15151510101:111111151515111111== 15111002:150301002:110221503011022== Vậy: 151515111111 = 1503011022b] Ta thấy: *] 14313214111311.1411143113111321 =−=− nenViva*]1121451191491191121;1491451 > b x c.Giải:Cách 1: Nếu số bị chia lớn hơn số chia thì thương sẽ lớn hơn 1.Ta có: 1:>××=>cbdadcbanendcbaPhân số lớn hơn 1 thì tử số lớn hơn mẫu số hay a x d > b x c.Cách 2: dbbcdccbdaba××=××=;·Màbdbcdbdanendcba××>××>Do đó: a x d > b x cBài 3: Tính nhanh:a] 1011 411311211××××b] 200611 411311211××××c] 901 1216121++++Giải:a] 101 411311211×××× b]HS làm tương tự.c] HS về nhà tìm giải thêm nhiều cách khác.15;1011 65453423×××××=109876543211109876543××××××××××××××××=211=901 1216121++++10191 5141413131212111−++−+−+−+−=1091011=−=GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 [ CỰC HAY] Tuần 7*****Ngày soạn: Ngày dạy: Toán:CÁC BÀI TOÁN VỀ DÃY SỐ.I MỤC TIÊU:- Giúp HS nắm được dạng toán về dãy số.- HS vận dụng kiến thức để làm đúng các bài tâp.- HS ghi nhớ và khắc sâu các cách giải và biết vận dụng linh hoạt trong các bài tập khác.- Giáo dục tinh thần ham mê học toán. II. CÁC BÀI LUYỆN TẬP:* Các dạng bài tập:- Điền thêm số hạng vào sau, giữa, hoặc trước một dãy số.- Xác định quy luật ta có thuộc dãy đã cho hay không?- Tìm số lượng của dãy.- Tính tổng của dãy số cách đều.Bài tập 1: Trong các số có 3 chữ số, có bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 3, chia hết cho 4?Giải:a] Số có 3 chữ số bé nhất chia hết cho 3 là 102; Số có 3 chữ số lớn nhất chia hết cho 3 là 999.- Các số có 3 chữ số chia hết cho 3 lập thành một dãy số cách đều có số hạng đầu là 102, số hạng cuối là 999, khoảng cách giữa các số hạng là 3đơn vị.- Vậy có : [999 – 102] : 3 + 1 = 300 [só]Cách tính số lượng số hạng: [ số cuối- số đầu] : khoảng cách + 1b] Tương tự: Số có 3 chữ số chia hết cho 4 gồm:[996 – 100] : 4 + 1 = 225 số.Bài 2: Tìm tổng của a] 100 số chẵn đầu tiên.b] 100 số lẻ đầu tiên.c] Các số có hai chữ số chia hết cho3d] Các số có hai chữ số chia cho 4 dư 1.Lưu ý:Cách tính tổng của dãy số cách đều:1,[Số đầu + số cuối] x Số số hạng :22, - Tìm tổng của mỗi cặp số.- Tìm số lượng cặp số.- Lấy tổng mỗi cặp số × số lượng cặp số.Cách tìm số hạng cuối:16GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 [ CỰC HAY][ Số lượng số hạng – 1] × khoảng cách + số dầu.Giải:a] Số chẵn đầu tiên là số 0.Số chẵn thứ 100 là: [100 – 1] x 2 = 19899002100]0198[=×+Vậy tổng của 100 số chẵn đầu tiên là:b] Tương tự: Tổng của 100 số lẻ đầu tiên là:100002100]1991[=×+c] Số có hai chữ số bé nhất chia hết cho 3 là 12.Số có hai chữ số lớn nhất chia hết cho 3 là 99.Ta có tổng phải tìm là: 12 + 15 + 18 + 21 +…+ 96 + 99Dãy trên có:[99 – 12] : 3 + 1 = 30 [số hạng]Tổng phải tìm là:d] Tương tự: tổng phảitìm là:1210222]1397[=×+ Ngày soạn: Ngày dạy: Toán LUYỆN TẬPI MỤC TIÊU:- Giúp HS củng cố các kiến thức về giải toán. - HS làm đúng các bài tâp.- HS ghi nhớ và khắc sâu các cách giảivà biết vận dụng linh hoạt trong các bài tập khác.- Giáo dục tinh thần ham mê học toán.II. CÁC BÀI LUYỆN TẬP:Bài 1: Ba lớp 5A, 5B, 5C có 126 HS. Trong đó lớp 5A ít hơn lớp 5B 4 HS ,lớp 5 B ít hơn lớp 5C 10 HS. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu HS?Gợi ý:Lớp 5A: 4hsLớp 5B: 10hs 126 HSLớp 5C:Lưu ý: [Cùng bớt hoặc cùng thêm một lượng nào đó để số HS ở mỗi lớpbằng nhau.]Giải: 171665230]9912[=×+GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 [ CỰC HAY]Lớp 5A có nhiều hơn lớp 5B là:4 + 10 = 14 [HS]Giả sử ta bớt ở lớp 5B 4 HS và ở lớp 5C 14 HS thì số HS còn lại của 3 lớpbằng nhau và bằng số HS của lớp 5A.Khi đó tổng số HS còn lại là:126 –[14 + 4] =108 [HS]Số HS lớp 5A là:108 : 3 = 36 [HS]Số HS lớp 5B là:36 + 4 = 40 [HS]Số HS lớp 5 C là:40 + 10 = 50 [HS]Đáp số: 5A 36 hs 5B 40 hs 5C 50 hs.[ HS tự giải thêm cách khác ở nhà.]Bài 2: Cô giáo mua cho lớp em một số sách Toán, mỗi quyển giá 3000đ, sáchTiếng Việt mỗi quyển giá 5000đ. Số sách Toán mua nhiều hơn số sách TV là12 quyển nhưng số tiền mua mỗi loại đó đều như nhau. Hỏi cô giáo đã muacho lớp bao nhiêu quyển sách mỗi loại?Giải:Cách 1: Giả sử cô giáo mua thêm 12 quyển sách TV nữa thì số sách2 loại như nhau. Lúc đó số tiền mua sách Toán ít hơn là:12 x 5000 = 60000 [đồng]Mỗi quyển sách TV nhiều hơn mỗi quyển sách Toán là:5000 – 3000 = 2000 [đồng]Vì mỗi quyển sách toán ít hơn 2000đ nên số sách Toán đã mua là:60 000 : 2 000 = 30 [quyển]Số sách TV đã mua là:30 – 12 = 18 [quyển]Đáp số: Toán 30 quyển Tiếng Việt 18 quyểnCách 2: PP chia tỉ lệ:Ta có tỉ lệ giá 2 loại sách như sau: 3530005000:=TVToanVì số tiền mua hai loại sách giống nhau nên giá tiền và số lượng sách tỉ lệnghịch với nhau. Do đó, ta có sơ đồ:Số sách Toán:Số sách TV: 12 quyểnSố sách Toán có là:12 : 2 x 5 = 30 [quyển]Số sách TV có là:18GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 [ CỰC HAY]30 – 12 = 18 [quyển]Đáp số:HS tự giải thêm cách khác.Bài 3: Cho 4 số a, b, c, d có tổng là 7889. Trong đó b lớn hơn a 2 đơn vị, clớn hơn b 7 đơn vị, d lớn hơn c 1 đơn vị. Tìm mỗi số đó. Cách giải tương tự bài 1.Đáp số: a=1967; b = 1969; c = 1976; d = 1977 Tuần 8*****Ngày soạn: Ngày dạy: Toán LUYỆN TẬPI. MỤC TIÊU:- Giúp HS củng cố các kiến thức đã học. - HS vận dụng kiến thức để làm đúng các bài tâp.- HS ghi nhớ và khắc sâu các cách giải và biết vận dụng linh hoạt trong các bài tập khác.II. CÁC BÀI LUYỆN TẬP:Bài 1: Cuối học kì I, Lớp 5A có số HS đạt danh hiệu HS giỏi kém 41 tổng sốHS cả lớp là 2 em. Số còn lại đạt HS khá và nhiều hơn 21số HS của lớp là 12em.Tính: a] Số HS của lớp 5A.b]Số HS giỏi của lớp 5A.Giải:HD học sinh vẽ sơ đồ: Giỏi 12em 2em KháTheo sơ đồ ta thấy 41 số HS của lớp 5A là:12 – 2 = 10 [em]a] Vậy số HS lớp 5A là:10 : 41 = 40 [em]b] Số HS giỏi lớp 5A là:40 : 4 – 2 = 8 [em]Đáp số: a] 40 em b] 8 em.19GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 [ CỰC HAY] Bài 2: Một người bán trứng, lần thứ nhất bán 51số trứng, lần thứ hai bán83 số trứng thì còn lại 17 quả. Hỏi người đó đem bán bao nhiêu quả trứngvà mỗi lần bán bao nhiêu quả?Giải:Phân số chỉ số trứng đã bán:40238351=+[Tổng số trứng]Phân số chỉ số trứng còn lại:401740231 =−[Tổng số trứng]Vậy người đó mang đi bán:404017:17=[quả]Lần đầu bán được:85140=×[quả]Lần thứ hai bán được:40 – [17 + 8] = 15[quả]Đáp số: 40 quả Bán lần1: 8 quả Bán lần 2: 15 quả.Bài 2: Cho phân số ba, có a + b = 136, rút gọn ba thì được phân số53.Tìm PS ba.Giải:Cách 1:Tổng của tử số và mẫu số của PS 53 là: 3 + 5 = 8.Nếu tăng [hoặc giảm] ở mỗi số hạng bao nhiêu lần thì tổng sẽ tăng hoặc giảmbấy nhiêu lần. Vậy tổng của tử số và mẫu số của PS ba giảm đi:136 : 8 = 17 [lần]Do đó phân số 8551175173=××=baCách 2: Tacó: a + b = 136 và ba=53Giá trị của a là: 136 : [3 + 5] = 51Giá trị của b là: 136 – 51 = 85Phân số 8551=ba20GIÁO ÁN CHI TIẾT BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN TOÁN LỚP 5 [ CỰC HAY]Bài 3: Cho phân số bacó hiệu giữa mẫu số và tử số là 18. Sau khi rút gọnphân số bata được PS 75.Tìm PS ba.HS giải tương tự như trên.Đáp số: 6345=ba Ngày soạn: Ngày dạy: Toán LUYỆN TẬPI. MỤC TIÊU:- HS vận dụng kiến thức để làm đúng các bài tâp.- HS ghi nhớ và khắc sâu các cách giải và biết vận dụng linh hoạt trong các bài tập khác.- Giáo dục tinh thần ham mê học toán. II. CÁC BÀI LUYỆN TẬP: Bài 1: Hãy viết 9 PS bé hơn 87 nhưng lớn hơn 97Giải:[ Viết thêm 9 phân số ở giữa ta cần nhân cả hai PS với 10].Ta có: 907010910797;807010810787=××==××= Các phân số được viết là:979070897088708770867085708470837082708170807087=>>>>>>>>>>=Bài 2: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bế đến lớn: 253162;1126;1818;253215;1526]a 54;76;43;65;32;87]bGợi ý:a] So sánh phân số với 1, sau đó so sánh hai phân số bé hơn[lớn hơn] 1.b] Câu b] HS làm tương tự.Bài 3:Tìm số tự nhiên x biết: 61510]=xa261]

Chủ Đề