Bài tập chương 2 sinh học 12 nâng cao năm 2024
Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Xác định kết quả về kiểu gen và kiểu hình của các phép lai sau đây: Show
Hướng dẫn giảiCâu a)
F1 : Aa ( 100% lông ngắn)
F1 : Aa ; aa (1 lông ngắn : 1 lông dài) Câu b)
F1 : A A (100% lông ngắn)
F1 : 1 A A : 2 Aa : 1aa (3 lông ngắn : 1 lông dài) Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Sau đây là kết quả của các phép lai:
Kiểu gen của P trong các công thức lai trên như thế nào? Hướng dẫn giảiCâu a.
P: Aa × Aa GP: A,a A, a F1: 1AA: 2Aa : 1aa (3 đỏ thẫm : 1 xanh lục) Câu b.
F1: AA (100% lông ngắn)
GP: A A, a F1: AA : Aa (100% lông ngắn) Câu c.
P: Aa × aa GP: A, a a F1: Aa : aa (1 đỏ sẫm : 1 xanh lục) Bài 3 trang 73 SGK Sinh 12 nâng caoMàu lông gà do 1 gen quy định và nằm trên NST thường. Khi lai gà trống trắng với gà mái đen đều thuần chủng thu được F1 đều có lông màu xanh da trời. Cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có kết quả về kiểu hình như thế nào? Cho biết lông trắng do gen lặn quy định? Hướng dẫn giải
P : AA × aa F1 : Aa (xanh da trời) × Aa (xanh da trời) F2: 1AA : 2 Aa : 1aa ( 1 trắng : 2 xanh da trời : 1 đen) Bài 4 trang 73 SGK Sinh 12 nâng caoỞ người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Gen quy định màu mắt nằm trên NST thường.
Hướng dẫn giảiCâu a.
→ Kiểu gen của bố mẹ có thể là: Aa × Aa (mắt đen × mắt đen) và Aa × aa (mắt đen × mắt xanh). Câu b.
Bài 5 trang 73 SGK Sinh 12 nâng caoKhi lai thuận và lai nghịch hai nòi ngựa thuần chủng lông xám và lông hung đỏ đều được F1 có lông xám. Cho ngựa F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 12 ngựa lông xám : 3 ngựa lông đen : 1 ngựa lông hung. Giải thích kết quả của phép lai? Hướng dẫn giải
Bài 6 trang 73 SGK Sinh 12 nâng caoKhi lai thuận và lai nghịch hai nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào với gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ : 93 mào hạt đào, 31 mào hoa hồng, 26 mào hình hạt đậu, 9 mào hình lá.
Hướng dẫn giảiCâu a.
F1 × F1: AaBb × AaBb GP: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab F2: AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb Ab AaBb Aabb aaBb aabb
9 (A-B-): gà mào hạt đào 3 (A-bb): gà mào hoa hồng 3 (aaB-): gà mào hạt đậu 1 aabb: gà mào hình lá Câu b.
P: AaBb × aabb GP: AB, Ab, aB, ab ab F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb Kiểu hình: 1 mào hạt đào: 1 mào hoa hồng : 1 mào hạt đậu : 1 mào hình lá.
P: Aabb × aaBb GP: Ab, ab aB, ab F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb Kiểu hình: 1 mào hạt đào: 1 mào hoa hồng : 1 mào hạt đậu : 1 mào hình lá. Bài 7 trang 73, 74 SGK Sinh 12 nâng caoKhi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng toàn con cái.
Hướng dẫn giảiCâu a.
P: XaY × XAXA (cá cái vảy trắng) (cá đực vảy đỏ) Gp: Xa : Y XA F1: XAXa : XAY (100% cá vảy đỏ) F1×F1: XAXa × XAY GF1: XA : Xa XA : Y F2: XAXA : XAY : XaY : XAXa (3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng) Câu b.
P: XAY × XaXa (cá mái màu đỏ) (cá trống vảy trắng) Gp: XA : Y Xa F1: XAXa : XaY (1 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng) Bài 8 trang 74 SGK Sinh 12 nâng caoỞ gà, cho rằng gen A quy định chân thấp, a - chân cao, BB - lông đen, Bb - lông đốm (trắng đen), bb - lông trắng. Cho biết các gen quy định chiều cao chân và màu lông phân li độc lập.
Hướng dẫn giảiCâu a.
P: AAbb × aaBB GP: Ab aB F1: AaBb (100% chân thấp – lông đốm) F1 × F1: AaBb × AaBb GP: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab F2: AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb Ab AaBb Aabb aaBb aabb KG - KH: 1AABB + 2AaBB: chân thấp – lông đen 2AABb + 4AaBb: chân thấp – lông đốm 3 A-bb: chân thấp – lông trắng 1aaBB: chân cao – lông đen 2 aaBb: chân cao – lông đốm 1 aabb: chân cao – lông trắng Câu b.
F1 × F1: AaBb × aabb GP: AB, Ab, aB, ab ab F2: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb Kiểu hình: 1 chân thấp – lông đen : 1 chân thấp – lông trắng : 1 chân cao – lông đốm : 1 chân cao – lông trắng. Bài 9 trang 74 SGK Sinh 12 nâng caoỞ cà chua, gen A quy định quả đỏ, a - quả vàng ; B - quả tròn, b - quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả màu đỏ, dạng bầu dục và quả màu vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 1604 cây, trong đó có 901 cây quả đỏ, tròn.
Hướng dẫn giải Câu a.
P: AAbb × aaBB GP: Ab aB F1: AaBb (quả đỏ - tròn) F1 × F1: AaBb × AaBb GP: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab F2: AB Ab aB ab AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb Ab AaBb Aabb aaBb aabb
Câu b.
F1 × F1: AaBb × aabb GP: AB, Ab, aB, ab ab F2: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb Kiểu hình: 1 quả đỏ - tròn : 1 quả đỏ - bầu dục : 1 quả vàng – tròn : 1 vàng – bầu dục. Bài 10 trang 74 SGK Sinh 12 nâng caoỞ ruồi giấm, gen V quy định cánh dài , gen v - cánh cụt; gen B quy định thân xám, gen b - thân đen. Các gen quy định các tính trạng trên nằm trên cùng một cặp NST tương đồng. Phải chọn cặp lai có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để thế hệ sau có tỉ lệ 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt? Hướng dẫn giải
→ P có kiểu gen: Bv//bv × bV//bv
P: Bv//bv × bV//bv Gp: Bv : bv bV : bv F1: Bv//bV : Bv//bv : bV//bv : bv//bv Kiểu hình: 1 thân xám, cánh dài : 1 thân xám, cánh cụt : 1 thân đen, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt. Bài 11 trang 74 SGK Sinh 12 nâng caoTrên NST số II ở ruồi giấm, các gen quy định mắt hồng và cánh vênh cách nhau 18 cM. Các tính trạng trội tương ứng là mắt đỏ và cánh bình thường. Khi lai ruồi mắt đỏ, cánh bình thường thuần chủng và ruồi mắt hồng, cánh vênh được ruồi F1. Cho ruồi F1giao phối với nhau thì kết quả ở F2 như thế nào về kiểu gen và kiểu hình? Hướng dẫn giải
P: AB//AB × ab//ab GP: AB ab F1: AB//ab (100% mắt đỏ, cánh bình thường) F1×F1: ♀ AB//ab × ♂ AB//ab GP: AB = ab = 0,41 AB = ab = 0,5 Ab = aB = 0,09 F2: 0,41 AB 0,41 ab 0,09 Ab 0,09 aB 0,5 AB 0,205 AB//AB 0,205 AB//ab 0,045 AB//Ab 0,045 AB//aB 0,5 ab 0,205 AB//ab 0,205 ab//ab 0,045 Ab//ab 0,045 aB//ab
Bài tập trắc nghiệm khách quan trang 74, 75 SGK Sinh 12 nâng caoCâu 1 trang 74 SGK Sinh học 12 nâng caoỞ đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở cây F2 như thế nào? |