Bài tập luyện thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn – Present Continuous tense là một trong số 12 thì cơ bản của tiếng Anh. Trong bài viết ngày hôm nay, IELTS Vietop xin gửi đến các bạn hệ thống bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao, giúp các bạn củng cố lại phần kiến thức ngữ pháp vô cùng quan trọng này.

Để học tốt ngữ pháp môn tiếng Anh, đầu tiên các bạn cần phải nắm vững kiến thức về 12 thì cơ bản trong tiếng Anh, trong đó có thì hiện tại tiếp diễn.

Đây là một trong những thì đơn giản nhất nhưng không kém phần quan trọng bởi nó giúp các bạn làm quen hơn khi học ngữ pháp tiếng Anh và thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra, kỳ thi.

Lý thuyết thì hiện tại tiếp diễn

Chính vì thế, Vietop đã tổng hợp các bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao và cung cấp đáp án chi tiết để giúp các bạn có thể ôn luyện một cách hiệu quả. Dưới đây là một số dạng bài tập có trong file PDF:

  • Điền dạng đúng của từ trong ngoặc
  • Viết lại câu hoàn chỉnh
  • Chọn đáp án đúng
  • Hoàn tất cuộc hội thoại
  • Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng
  • Nối câu ở cột bên trái với cột bên phải sao cho hợp lý
  • Viết lại những câu từ tiếng việt sang tiếng Anh

Tham khảo các kiến thức ngữ pháp:

  • Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
  • Hướng dẫn vẽ sơ đồ tư duy thì hiện tại tiếp diễn dễ nhớ
  • Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

1.1. Bài tập căn bản

Bài tập 1: Viết dạng -ing của các động từ dưới đây

VD: go → going

  1. take
  2. drive
  3. see
  4. speak
  5. get
  6. travel
  7. happen
  8. try
  9. play
  10. work
  11. lie
  12. win
  13. agree
  14. open
  15. enter
  16. dance
  17. listen
  18. sleep
  19. write
  20. teach

Bài tập 2: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu sau

  1. I’m busy now because I ………. the house. [clean]
  2. ………. they ………. lunch? [prepare]
  3. The girls ………. an email to their friend. [write]
  4. Her friends ………. in the park. [not play]
  5. They ………. his birthday. [celebrate]
  6. Do you have time to talk? Sorry, but I ………. . [study]
  7. Peter ………. his best friend. [phone]
  8. He ………. a baseball cap. [wear]
  9. They ………. for the key. [look]
  10. Hurry! The bus ………. . [come]
  11. He ………. his teeth. [clean]
  12. Why ………. you ………. ? [laugh]
  13. Please listen to me. I ………. to you. [talk]
  14. Adam and Tracy ………. right now. [not dance]
  15. She ………. her presents. [open]

Bài tập 3: Hoàn thành câu dưới dạng câu hỏi ở thì hiện tại tiếp diễn với các từ cho sẵn

  1. father / work / still / in the garden

……………………………………………………………………?

  1. you / your room / right now / clean

……………………………………………………………………?

  1. Anna/ do / what / in her room

……………………………………………………………………?

  1. the girls / with their friends / chat /now

……………………………………………………………………?

  1. still / she / new clothes every week / buy

……………………………………………………………………?

  1. come home / your parents / tonight / when

……………………………………………………………………?

  1. They / watch / a movie / at the moment

……………………………………………………………………?

  1. I / study / for the exam / right now

……………………………………………………………………?

  1. he / always / talk / on the phone

……………………………………………………………………?

  1. she / listen / to music / at the moment

……………………………………………………………………?

Bài tập 4: Điền đúng dạng từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn để hoàn thành câu

  1. You ………. [use] my mobile phone!
  2. My dad ………. [wash] his car.
  3. It ………. [not rain] today.
  4. Who ………. [she / chat] to now?
  5. What ………. [you / do] at the moment?
  6. We’………. [sit] on the train.
  7. The students ………. [have] lunch in the canteen.
  8. ………. you ………. [make] dinner?
  9. She ………. [buy] some fruits at the supermarket.
  10. Be quiet! The baby ……….[cry].

Bài tập 5: Chọn đáp án đúng

Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại tiếp diễn

1. Jack [wear] ………. suit today.

  • A. is wearing
  • B. are wearing
  • C. am wearing
  • D. wears

2. The weather [get] ………. warm this season.

  • A. gets
  • B. is getting
  • C. are getting
  • D. are gets

3. My kids [be] ………. downstairs now. They [play] ………. chess.

  • A. am/ am playing
  • B. are/are playing
  • C. be/ being
  • D. is/is playing

4. Look! The train [come] ……….

  • A. are coming
  • B. is coming
  • C. are coming
  • D. is coming

5. They [wait] ………. for the bus at the bus stop.

  • A. wait
  • B. waiting
  • C. are waiting
  • D. waits

6. The chef [prepare] ………. a delicious meal in the kitchen.

  • A. prepares
  • B. prepare
  • C. is preparing
  • D. preparing

7. Why [you / look] ………. at me like that?

  • A. are you looking
  • B. do you look
  • C. you look
  • D. you are looking

8. The sun [shine] ………. brightly in the sky today.

  • A. shine
  • B. shines
  • C. shone
  • D. is shining

9. I [read] ………. a book in the garden right now.

  • A. read
  • B. reads
  • C. am reading
  • D. reading

10. She [talk] ………. on the phone with her friend at the moment.

  • A. talks
  • B. talking
  • C. is talking
  • D. talk

Bài tập 6: Viết câu trả lời phủ định từ câu hỏi có sẵn

  1. Is your best friend eating candy?
  2. Are you drinking water right now?
  3. Is your brother playing the guitar?
  4. Am I writing this program with you?
  5. Are your Mom and Dad singing a song at the moment?
  6. Are you wearing your grandfather’s shoes today?
  7. Are you and your neighbor riding bikes now?
  8. Are all your uncles sitting near you?
  9. Is your sister watching TV now?
  10. Are your friends playing soccer in the park?

Bài tập 7: Hoàn tất cuộc hội thoại

Đoạn hội thoại 1:

  • A: Hi Mark, [what/you/do] ………. these days?
  • B: I [work] ………. on a new project at the office.
  • A: [you/enjoy] ………. it?
  • B: Yes, I really do. It [be] ………. challenging, but interesting.

Đoạn hội thoại 2:

  • A: Hey, Lucy! [what/you/do] ………. this weekend?
  • B: I [visit] ………. my parents in the countryside.
  • A: [they/live] ………. far from here?
  • B: No, their house [be] ………. just a couple of hours away.
  • A: Hi Chris, [how/your sister/do] ………. in college?

B: She [study] ………. hard. She [prepare] ………. for her final exams.

A: [she/feel] ………. stressed?

B: A little, but she [manage] ………. it well.

  1. A: Hi Alex, [how/your parents/do] ………. these days?

B: They [travel] ………. around Europe.

A: [they/enjoy] ………. their trip?

B: Yes, they [enjoy] ………. exploring new places.

  1. A: Hey Laura, [what/you/do] ………. for exercise these days?

B: I [take] ………. yoga classes at the gym.

A: [it/help] ………. you relax?

B: Yes, it [help] ………. me relax and stay fit.

Xem thêm:

Thì Quá khứ hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn

1.2. Bài tập nâng cao

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập điền từ thì hiện tại tiếp diễn

  1. Listen! The baby ……….. [cry]
  2. Sue sometimes ………. an egg for breakfast. [have]
  3. We always ………. [walk] to school, but today we ………. the bus. [take]
  4. What are you doing? I ………. the dishes. [clean]
  5. I never ……….beer. [drink]
  6. Who ………. in the garden now? [play]
  7. Look! I ………. a picture. [paint]
  8. English children ………. French in their school. [learn]
  9. Can you help me? No, sorry, I ………. for the test. [study]
  10. Joe often ………. to school with me. [go]

Bài tập 2: Sử dụng thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn để hoàn thành đoạn văn

It’s Saturday afternoon, and on Saturdays we usually ………. [sit] in the living room and watch [watch] our favourite sitcom. But today we ………. [not watch] TV because it ………. [not work]. My sister ………. [play] on the computer, my brothers ………. [study] for their tests and I ………. [read] a book. I often ………. [read] books, but my sister usually ………. [not play] on her computer and my brothers ………. [not study] on the weekend very often. My parents are not at home. They ………. [visit] some friends in the city centre.

Bài tập 3: Hoàn thành câu với các từ cho sẵn

  1. she / go home now

……………………………………………………………………

  1. I / read a great book

……………………………………………………………………

  1. she / not / wash her hair

……………………………………………………………………

  1. the cat / chase mice?

……………………………………………………………………

  1. she / cry?

……………………………………………………………………

  1. My dad/ listen/ to the stereo.

……………………………………………………………………

  1. My friends/ smoke/ in their rooms.

……………………………………………………………………

  1. I/ play/ video games.

……………………………………………………………………

  1. You/ watch/ movies?

……………………………………………………………………

  1. What/ you/ think?

……………………………………………………………………

Bài tập 4: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

  1. My aunt have been buying some fruits at the flea market.
  2. I did not drinking beer, it’s only tea.
  3. All of Andy’s friends having fun at the party right now.
  4. The children play football in the back yard at the moment.
  5. Look! Those people are fight with each other.
  6. Look! Someone is jump from the bridge!
  7. My English speaking skill improving thanks to ELSA Speak.
  8. My mother is busy today. She is cook dinner.
  9. What kind of clothes are children wear nowadays?
  10. They are try to pass the examination.

Bài tập 5: Sử dụng các động từ sau để hoàn thành câu

[1] play [2] read [3] work [4] sleep [5] write [6] teach [7] eat [8] study [9] dance [10] listen

  1. Right now, Mary and Tom ………. their favorite board game.
  2. The students ………. in the library at this moment.
  3. My brother ………. in a big IT company.
  4. The baby ………. peacefully in the crib.
  5. Look! The teacher ………. a new lesson to the class.
  6. The chef ………. a delicious meal for the guests.
  7. We ………. lunch together in the office.
  8. They ………. to music in the living room.
  9. My sister ………. a novel every evening.
  10. The children ………. a dance routine for the school performance.

Bài tập 6: Nối câu ở cột bên trái với cột bên phải sao cho hợp lý

1. Please turn down the volume. 2. Do you have something to eat? 3. My family don’t have anywhere to live now. 4. I have to come home now. 5. John doesn’t collect books anymore. 6. I go to the gym three times a week. 7. lt isn’t true what they said. 8. I’m afraid I don’t bring the raincoat. 9. Why are you studying so late? 10. Why are they running in the park?a. lt’s getting very late.

  1. They’re lying.
  2. lt’s starting to rain.
  3. He’s trying to sell it.
  4. My children are getting hungry.
  5. She’s trying to sleep.
  6. We’re looking for an affordable house.
  7. I am losing fat
  8. I have an important exam tomorrow.
  9. They are training for a marathon.

Bài tập 7: Viết những câu sau sang tiếng Anh dùng thì hiện tại tiếp diễn

  1. Sam đang ăn trưa ở căn tin với bạn thân của cô ấy.
  2. Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Bali.
  3. Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa!
  4. Ông tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi.
  5. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không?
  6. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.
  7. Sarah đang nấu bữa tối cho cả gia đình.
  8. Anh ta đang chờ bạn ở sân bay.
  9. Bạn có biết Jane đang viết một cuốn sách không?
  10. Đứa trẻ đang chơi đùa với chú chó trong công viên.

1.3. Đáp án

Bài tập cơ bản

Bài tập 1:

Đối với dạng bài động từ thêm V_ing, chúng ta có quy tắc chung khi thêm Ing vào động từ như sau:

Nhóm động từQuy tắc thêm “ing”speak, travel, happen, work, open, enter, listen, sleep, teach, play, tryVì “speak”, “travel”, “happen”, “work”, “open”, “enter”, “listen”, “sleep”, “teach”, “play”, “try” là động từ thường nên ta chỉ cần thêm “ing” vào phía sau.speak → speakingtravel → travelinghappen → happeningwork → workingopen → openingenter → enteringlisten → listeningsleep → sleepingteach → teachingtake, drive, make, dance, writeVì “take”, “drive”, “lie”, “dance”, “write” là động từ có hậu tố “e”. Đối với nhóm động từ này, ta loại bỏ “e” và thêm “ing” vào. take → takingdrive → drivingmake → makingwrite → writingdance → dancingget, winVì “get”, “win” là động từ chỉ có một âm tiết và tận cùng là nguyên âm + phụ âm ⇒ ta gấp đôi phụ âm rồi mới thêm “ing” phía sauget → gettingwin → winningsee, agreeVì “see”, “agree” là động từ kết thúc bằng hai nguyên âm nên ta chỉ cần thêm đuôi ingsee → seeingagree → agreeing

Đáp án chi tiết:

1. taking2. driving3. seeing4. speaking5. getting6. traveling7. happening8. trying9. playing 10. working11. making12. winning13. agreeing14. opening15. entering16. dancing17. listening18. sleeping19. writing20. teaching

Bài tập 2:

Đáp ánGiải thích1. am cleaningTrong câu có “now” là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ là “I” nên ta chia động từ thành “am cleaning”2. are – preparingĐối với câu nghi vấn ở thì hiện tại tiếp diễn, chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên sử dụng “are” và chia động từ thành V_ing “preparing”.3. are writingVì chủ ngữ câu “the girls” là danh từ số nhiều nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are writing” để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. 4. are not playingVì câu có chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên ta sử dụng dạng phủ định của hiện tại tiếp diễn “are not playing” để diễn đạt rằng họ đang không chơi ở công viên.5. are celebratingTrong câu có chủ ngữ “they” – ngôi thứ 3 số nhiều nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are celebrating” để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.6. am studyingỞ câu này, có chủ ngữ là “I” nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am studying” để diễn đạt hành động đang diễn ra.7. is phoningTrong câu có chủ ngữ “Peter” là tên riêng nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is phoning” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.8. is wearingTrong câu có chủ ngữ “he” là ngôi thứ 3 số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is wearing” để diễn đạt trạng thái hiện tại, hành động đang diễn ra.9. are lookingVì trong câu có “they” là chủ ngữ thuộc ngôi thứ 3 số nhiều nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are looking” để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.10. is comingChủ ngữ “the bus” là danh từ số ít nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is coming” để diễn đạt hành động sắp diễn ra trong tương lai gần.11. is cleaningỞ câu này, “he” là chủ ngữ chỉ ngôi thứ 3 số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is cleaning” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.12. are – laughingVì đây là dạng câu hỏi có chủ ngữ “you” nên ta sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are you laughing” để diễn đạt hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.13. am talkingTrong câu có chủ ngữ là “I” nên ta bắt buộc sử dụng “am talking” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.14. are not dancingVì trong câu có chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên khi sử dụng dạng phủ định của hiện tại tiếp diễn, ta dùng “are not dancing” để diễn đạt rằng họ không nhảy múa ngay lúc này.15. is openingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is opening” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. Vì chủ ngữ “she” là ngôi thứ 3 số ít nên dùng “is + V_ing”

Bài tập 3:

  1. Is your father still working in the garden?

⇒ Giải thích: Vì đây là dạng câu nghi vấn thì hiện tại tiếp diễn nên chúng ta sử dụng “Is…working” để hỏi về tình trạng hiện tại việc làm của bố bạn trong vườn.

  1. Are you cleaning your room right now?

⇒ Giải thích: Sử dụng dạng câu hỏi của hiện tại tiếp diễn “Are…cleaning” để hỏi về hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.

  1. What is Anna doing in her room?

⇒ Giải thích: Sử dụng dạng câu hỏi của hiện tại tiếp diễn “What is…doing” để hỏi về hoạt động hiện tại của Anna trong phòng của mình.

  1. Are the girls chatting with their friends now?

⇒ Giải thích: Sử dụng dạng câu hỏi của hiện tại tiếp diễn “Are…chatting” để hỏi về hành động đang diễn ra của các cô gái khi họ đang nói chuyện với bạn bè.

  1. Is she still buying new clothes every week?

⇒ Giải thích: Sử dụng dạng câu hỏi của hiện tại tiếp diễn “Is…buying” để hỏi về tình trạng mua sắm hàng tuần của cô ấy.

  1. When are your parents coming home tonight?

⇒ Giải thích: Sử dụng dạng câu hỏi của hiện tại tiếp diễn “When are…coming” để hỏi về thời gian khi bố mẹ bạn sẽ về nhà vào tối nay.

  1. Are they watching a movie at the moment?

⇒ Giải thích: Sử dụng dạng câu hỏi của hiện tại tiếp diễn “Are they…watching” để hỏi về hành động đang diễn ra của họ khi họ đang xem một bộ phim.

  1. What are you studying for the exam right now?

⇒ Giải thích: Sử dụng dạng câu hỏi của hiện tại tiếp diễn “What are…studying” để hỏi về môn học hoặc chủ đề nào bạn đang học để chuẩn bị cho kỳ thi.

  1. Is he talking on the phone?

⇒ Giải thích: Sử dụng dạng câu hỏi của hiện tại tiếp diễn “Is he…talking” để hỏi về hành động anh ấy đang nói chuyện trên điện thoại.

  1. Is she listening to music at the moment?

⇒ Giải thích: Sử dụng dạng câu hỏi của hiện tại tiếp diễn “Is she…listening” để hỏi về hành động đang diễn ra của cô ấy khi cô ấy đang nghe nhạc.

Bài tập 4:

  1. You are using my mobile phone!

⇒ Giải thích: Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are using” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.

  1. My dad is washing his car.

⇒ Giải thích: Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is washing” để diễn đạt hành động đang rửa xe của người bố.

  1. It is not raining today.

⇒ Giải thích: Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is not raining” để diễn đạt rằng không có mưa vào ngày hôm nay.

  1. Who is she chatting to now?

⇒ Giải thích: Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is she chatting” cho dạng câu hỏi để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.

  1. What are you doing at the moment?

⇒ Giải thích: Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are you doing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.

  1. We are sitting on the train.

⇒ Giải thích: Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are sitting” để diễn đạt hành động đang ngồi trên tàu lửa.

  1. The students are having lunch in the canteen.

⇒ Giải thích: Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are having” để diễn đạt rằng học sinh đang ăn trưa ở căn tin.

  1. Are you making dinner?

⇒ Giải thích: Sử dụng dạng câu hỏi của hiện tại tiếp diễn “Are you making” để hỏi về hành động đang nấu ăn tối.

  1. She is buying some fruits at the supermarket.

⇒ Giải thích: Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is buying” để diễn đạt cô ấy đang mua trái cây ở siêu thị.

  1. Be quiet! The baby is crying.

⇒ Giải thích: Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is crying” để diễn đạt hành động em bé đang khóc.

Bài tập 5:

Đáp ánGiải thích1. ASử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is wearing” vì chủ ngữ của câu là “Jack” – tên riêng nên sử dụng động từ “is + V_ing” để diễn đạt hành động đang mặc âu phục 2. BSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is getting” vì chủ ngữ của câu là “it”, ngôi thứ 3 số ít nên dùng động từ “is + V_ing” để diễn đạt việc thời tiết đang trở nên ấm áp trong mùa này.3. BVì chủ ngữ câu “my kids” là danh từ số nhiều nên dùng “are downstairs”, diễn đạt vị trí của những đứa trẻ, và dùng dạng hiệnt tại tiếp diễn “are playing” vì chủ ngữ câu “they” là ngôi thứ 3 số nhiều, để diễn đạt hành động đang diễn ra.4. BVì chủ ngữ “the train” là danh từ số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn với “is coming” để diễn đạt việc tàu đang đến.5. CVì chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn với “are waiting” để diễn đạt hành động đang ngồi chờ ở trạm xe buýt.6. CVì chủ ngữ của câu là “the chef” – danh từ số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is preparing” để diễn đạt việc đầu bếp đang chuẩn bị một bữa ăn ngon trong nhà bếp.7. AVì đây là dạng câu hỏi có “you” nên ta sẽ đảo ngữ và sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn với “are you looking” để diễn đạt hành động đang nhìn người khác.8. DVì câu có chủ ngữ “the sun” – danh từ số ít nên sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn với “is shining” để diễn đạt trạng thái hiện tại của việc mặt trời đang chiếu sáng.9. CVì câu có chủ ngữ “I” là trường hợp đặc biệt của thì hiện tại tiếp diễn nên bắt buộc phải sử dụng “am reading” để diễn đạt hành động đang diễn ra vì câu có “now” – bây giờ.10. CVì câu có “at the moment” dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn và có chủ ngữ “she” – ngôi thứ 3 số ít nên sử dụng “is talking” để diễn đạt hành động đang diễn ra.

Bài tập 6:

Giải thích: Khi gặp các bài tập yêu cầu viết câu trả lời phủ định từ câu hỏi có sẵn, bạn cần ghi nhớ công thức sau:

Câu hỏi: Am/is/are + S + V_ing?Trả lời: Yes/No, S + am/is/are + [not] + V_ing

  1. No, my best friend isn’t eating candy.
  2. No, I am not drinking water right now.
  3. No, my brother isn’t playing the guitar.
  4. No, you are not writing this program with me.
  5. No, my Mom and Dad aren’t singing a song at the moment.
  6. No, I am not wearing my grandfather’s shoes today.
  7. No, you and your neighbor aren’t riding bikes now.
  8. No, not all my uncles are sitting near me.
  9. No, my sister isn’t watching TV now.
  10. No, my friends aren’t playing soccer in the park.

Bài tập 7:

Đoạn hội thoại 1:

  • A: Hi Mark, what are you doing these days?
  • B: I am working on a new project at the office.
  • A: Do you enjoy it?
  • B: Yes, I really do. It is challenging, but interesting.

⇒ Giải thích:

  • Trong câu hỏi đầu tiên, sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “What are you doing” để hỏi về hành động đang diễn ra ngay lúc này. Trong câu trả lời, sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am working” để diễn đạt hành động đang diễn ra.
  • Câu hỏi tiếp theo sử dụng thì hiện tại đơn “Do you enjoy” để hỏi về sở thích hay cảm nhận tại thời điểm nói và sử dụng dạng hiện tại “is” cho câu trả lời để diễn đạt tính chất của dự án.
  • A: Hey, Lucy! What are you doing this weekend?

B: I am visiting my parents in the countryside.

A: Do they live far from here?

B: No, their house is just a couple of hours away.

⇒ Giải thích:

  • Trong câu hỏi đầu tiên, sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “What are you doing” để hỏi về kế hoạch trong tương lai gần. Trong câu trả lời, sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am visiting” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.
  • Tiếp theo, sử dụng dạng hiện tại “Do they live” để hỏi về tình trạng hiện tại của nơi sống của bố mẹ Lucy và sử dụng dạng hiện tại đơn “is” cho câu trả lời vì chủ ngữ “their house” là danh từ số ít.
  • A: Hi Chris, how is your sister doing in college?

B: She is studying hard. She is preparing for her final exams.

A: Is she feeling stressed?

B: A little, but she is managing it well.

⇒ Giải thích:

  • Trong câu hỏi thứ ba, sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “How is your sister doing” để hỏi về tình trạng hiện tại của em gái. Trong câu trả lời, sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is studying” và “is preparing” để diễn đạt hành động đang diễn ra và trạng thái hiện tại.
  • Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “Is she feeling” để hỏi về tình trạng tâm lý của em gái. Trong câu trả lời, sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is managing” để diễn đạt rằng cô ấy vẫn đang làm rất tốt.
  • A: Hi Alex, how are your parents doing these days?

B: They are traveling around Europe.

A: Are they enjoying their trip?

B: Yes, they are enjoying exploring new places.

⇒ Giải thích:

  • Câu hỏi đầu tiên là về tình hình hiện tại của bố mẹ Alex. Thì hiện tại tiếp diễn “are doing” được sử dụng để hỏi về tình hình hiện tại của họ. Câu hỏi thứ hai là về sự thích thú của họ với chuyến đi.
  • Thì hiện tại tiếp diễn “enjoying” được sử dụng để diễn đạt họ đang tận hưởng chuyến đi và khám phá những địa điểm mới.
  • A: Hey Laura, what are you doing for exercise these days?

B: I am taking yoga classes at the gym.

A: Does it help you relax?

B: Yes, it helps me relax and stay fit.

⇒ Giải thích:

  • Câu hỏi đầu tiên là về hoạt động tập luyện hiện tại của Laura. Thì hiện tại tiếp diễn “am taking” được sử dụng để mô tả hành động đang diễn ra.
  • Câu hỏi thứ hai là về lợi ích của việc tập yoga nên sử dụng “does it help”. Thì hiện tại đơn “helps” được sử dụng để nói về một lợi ích chung của việc tập yoga.

Bài tập nâng cao

Bài tập 1:

Đáp ánGiải thích1. is cryingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is crying” vì trong câu có “Listen!” có nghĩa là nghe kìa, mang hàm ý diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này2. hasSử dụng dạng hiện tại đơn “has” để diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp lại trong hiện tại.3. walk – are talkingSử dụng dạng hiện tại đơn “walk” để diễn đạt thói quen hằng ngày. Sử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “are taking” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này4. am cleaningSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am cleaning” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. 5. drinkSử dụng dạng hiện tại đơn “drink” để diễn đạt một thói quen hoặc hành động không xảy ra trong hiện tại.6. is playingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “is playing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này [now].7. am paintingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am painting” vì trong câu có “Look!” có nghĩa nhìn kìa, hàm ý diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này. 8. learnSử dụng dạng hiện tại đơn “learn” để diễn đạt một thông tin chung, một sự thật khoa học.9. am studyingSử dụng dạng hiện tại tiếp diễn “am studying” để diễn đạt hành động đang học, diễn ra ngay lúc này.10. goes Sử dụng dạng hiện tại đơn “goes” để diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp lại trong hiện tại.

Bài tập 2:

Đáp ánGiải thích1. sitTrong câu này, sử dụng thì hiện tại đơn “sit” để diễn đạt một thói quen hàng tuần.2. watchTrong câu có chủ ngữ “We” là ngôi thứ nhất số nhiều, nên ta sử dụng thì hiện tại đơn “watch” để diễn đạt một thói quen hàng tuần.3. aren’t watchingTrong câu này có chủ ngữ là “we” – ngôi thứ nhất số nhiều nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “aren’t watching” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.4. is not workingỞ câu này có chủ ngữ là “it” nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is not working” để diễn đạt tình trạng hiện tại của TV không hoạt động.5. is playingCâu có chủ ngữ “ my sister” là danh từ số ít nên khi diễn đạt những hành động đang diễn ra, ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is playing”.6. are studyingVì câu có chủ ngữ “my brothers” nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are studying” để diễn đạt những hành động đang diễn ra.7. am readingCâu có chủ ngữ là “I” nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “am reading” để diễn đạt những hành động đang diễn ra.8. readTrong câu này có “often” – chỉ tần suất hành động và chủ ngữ “I” nên sử dụng thì hiện tại đơn “read” để diễn đạt một thói quen hàng này.9. doesn’t playTrong câu này có “usually” – chỉ tần suất hành động và chủ ngữ “my sister” – danh từ số ít nên sử dụng thì hiện tại đơn ở thể phủ định “doesn’t play” để diễn đạt một thói quen hàng này.10. don’t studyTrong câu này, sử dụng thì hiện tại đơn “do not studying” để diễn đạt một thói quen vì câu có chủ ngữ “my brothers” là danh từ số nhiều. 11. are visitingVì câu có chủ ngữ “they” là ngôi thứ 3 số nhiều nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are visiting” để diễn đạt hành động đang diễn ra.

Bài tập 3:

  1. She is going home now.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is going” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.

  1. I am reading a great book.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “am reading” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.

  1. She is not washing her hair.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is not washing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này và tình trạng phủ định.

  1. Is the cat chasing mice?

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “Is the cat chasing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này trong câu hỏi.

  1. Is she crying?

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “Is she crying” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này trong câu hỏi.

  1. My dad is listening to the stereo.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is listening” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.

  1. My friends are not smoking in their rooms.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are not smoking” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này và tình trạng phủ định.

  1. I am playing video games.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “am playing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.

  1. Are you watching movies?

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “Are you watching” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này trong câu hỏi.

  1. What do you think?

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại đơn “What do you think” để hỏi về ý kiến hoặc suy nghĩ hiện tại.

Bài tập 4:

  1. My aunt is been buying some fruits at the flea market.

⇒ Giải thích: Sử dụng “is” thay vì “are” vì chủ ngữ là “My aunt,” là một ngôi từ người thứ ba số ít, nên động từ phải được chia ở dạng thích hợp với ngôi từ.

  1. I am not drinking beer; it’s only tea.

⇒ Giải thích: Sử dụng “am” vì chủ ngữ “I” bắt buộc đi với “am” trong thì hiện tại tiếp diễn.

  1. All of Andy’s friends are having fun at the party right now.

⇒ Giải thích: Sử dụng “are having” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.

  1. The children are playing football in the backyard at the moment.

⇒ Giải thích: Sử dụng “are playing” vì trong câu có chứa “at the moment” là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn, để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.

  1. Look! Those people are fighting with each other.

⇒ Giải thích: Vì câu có chứa “Look!” dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn nên sử dụng “are fighting” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.

  1. Look! Someone is jumping from the bridge!

⇒ Giải thích: Tương tự câu 5

  1. My English speaking skill is improving thanks to ELSA Speak.

⇒ Giải thích: Sử dụng “is improving” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.

  1. My mother is busy today. She is cooking dinner.

⇒ Giải thích: Sử dụng “is cooking” để diễn đạt hành động đang diễn ra.

  1. What kind of clothes do children wear nowadays?

⇒ Giải thích: Vì đây là câu hỏi chung chung về trẻ em ngày nay mặc gì nên Sử dụng “do children wear” ở thì hiện tại đơn.

  1. They are trying to pass the examination.

⇒ Giải thích: Sử dụng “are trying” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.

Bài tập 5:

  1. Right now, Mary and Tom are playing their favorite board game.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are playing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.

  1. The students are studying in the library at this moment.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are studying” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.

  1. My brother works in a big IT company.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại đơn “works” để diễn đạt một thói quen hoặc sự thật chung.

  1. The baby is sleeping peacefully in the crib.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is sleeping” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.

  1. Look! The teacher is teaching a new lesson to the class.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is teaching” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.

  1. The chef is preparing a delicious meal for the guests.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “is preparing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.

  1. We are eating lunch together in the office.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are eating” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.

  1. They are listening to music in the living room.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are listening” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.

  1. My sister reads a novel every evening.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại đơn “reads” để diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp lại trong hiện tại.

  1. The children are practicing a dance routine for the school performance.

⇒ Giải thích: Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn “are practicing” để diễn đạt hành động đang diễn ra ngay lúc này.

Bài tập 6:

Lưu ý: Đối với các dạng bài nối câu với nhau bắt buộc bạn phải dịch nghĩa từng câu.

Đáp ánGiải thích1. fKhi nói “Please turn down the volume,” người nói thường muốn giảm âm lượng bởi vì họ đang cố gắng ngủ và âm thanh lớn sẽ khiến họ cảm thấy phiền.2. eCâu hỏi “Do you have something to eat?” liên quan đến việc trẻ em đang đói.3. gCâu “My family don’t have anywhere to live now” cho thấy họ đang tìm kiếm một ngôi nhà phải chịu được chi phí.4. aCâu “I have to come home now” có thể do là muộn và giờ cần phải về nhà.5. dNếu John không còn sưu tập sách nữa, có thể anh ấy đang cố gắng bán nó.6. hKhi ai đó nói họ đang đi tập thể dục ba lần mỗi tuần, có thể họ đang cố gắng giảm cân.7. bNếu điều họ nói không đúng, có thể họ đang nói dối.8. cKhi không mang theo áo mưa và nói “I’m afraid,” có thể là vì thời tiết bắt đầu mưa.9. iKhi ai đó hỏi tại sao họ đang học muộn, có thể họ đang chuẩn bị cho một kỳ thi quan trọng vào ngày mai.10. jNếu họ đang chạy trong công viên, có thể họ đang tập luyện cho một cuộc đua marathon.

Bài tập 7:

Lưu ý: Đối với dạng bài tập viết lại câu sang tiếng Anh đòi hỏi bạn phải nắm vững ngữ pháp và từ vựng phong phú.

  1. Sam is having lunch in the cafeteria with her best friend.
  2. My parents are enjoying their summer vacation in Bali.
  3. Look! It is starting to rain!
  4. My grandfather is fixing my bicycle.
  5. Is Peter reading a book in the room?
  6. They are buying some pastries for the kids at home.
  7. Sarah is cooking dinner for the entire family.
  8. He is waiting for you at the airport.
  9. Do you know if Jane is writing a book?
  10. The child is playing with the dog in the park.

Tham khảo:

  • Bài tập thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn có đáp án đầy đủ
  • Bài tập thì hiện tại đơn hiện tại tiếp diễn và quá khứ đơn có đáp án
  • Cách phát âm bảng chữ cái tiếng Anh

Để thực hành thêm nhiều bài tập, các bạn có thể download trọn bộ bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao ngay tại đây để có thể ôn luyện hiệu quả nhất. Ấn vào đường link bên dưới để tải ngay bạn nhé!

Hy vọng với những bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao, Vietop đã giúp các bạn củng cố lại kiến thức ngữ pháp tiếng Anh quan trọng này. Các bạn hãy thường xuyên luyện tập để đạt được kết quả tốt nhất nhé! Và nếu bạn đang luyện thi IELTS thì có thể tham khảo khóa học luyện thi IELTS cấp tốc hoặc liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết hơn nhé!

Chủ Đề