Bài tập ngữ pháp lớp 7 học kì 2 năm 2024

mới nhất dành cho các em học sinh khối 7 đang loay hoay tìm tài liệu ôn thi. Kiến thức tiếng Anh khá phức tạp, để đạt được điểm các em cần phải ghi nhớ được cả phần từ vựng lẫn ngữ pháp. Không dừng ở đó, các em còn cần luyện thật nhiều đề để nhuần nhuyễn được lượng kiến thức ấy. Vậy, ôn những gì và ôn như thế nào? Để giải đáp được câu hỏi này, các em hãy tham khảo bài viết dưới đây nhé!

A. PHẦN TỪ VỰNG – TỔNG HỢP KIẾN THỨC TIẾNG ANH 7 HỌC KÌ 2

Từ vựng tiếng anh lớp 7 Unit 10: Sources of energy

Từ mới

Bài tập ngữ pháp lớp 7 học kì 2 năm 2024

Phiên âm

Định nghĩa

1. always (adj) /’ɔːlweɪz/ : luôn luôn 2. abundant (adj) /əˈbʌndənt/ : phong phú, dồi dào 3. alternative (adj) / ɔ:l’tə:nətiv / : có thể thay thế 4. biogas (n) /’baiou,gæs/ : khí sinh học 5. carbon dioxide (n) /’kɑːrbən daɪˈɑːksaɪd/ : khí CO2 6. coal (n) /kəʊl/ : than đá 7. dangerous (adj) /’deindʒrəs/ : nguy hiểm 8. distance (n) /’dɪst(ə)ns/ : khoảng cách 9. energy (n) /’enədʒi/ : năng lượng 10. enormous (adj) /ɪˈnɔːməs/ : to lớn 11. electricity (n) /,ɪlɛk’trɪsɪti/ : điện 12. footprint (n) / ‘fʊtprɪnt/ : dấu vết, vết chân 13. harmful (adj) /ˈhɑːmfl/ : độc hại 14. hydro (n) /’haidrou/ : thuộc về nước 15. natural gas (n) /ˈnætʃrəl ɡæs/ : khí thiên nhiên 16. never (adj) /’nevə/ : không bao giờ 17. negative (adj) / ‘neɡətɪv / : xấu, tiêu cực 18. non-renewable (adj) /,nɔn ri’nju:əbl/ : không thể tái tạo được, không thể phục hồi được 19. nuclear (adj) /ˈnjuːkliə(r)/ : thuộc về hạt nhân 20. often (adj) /’ɒf(ə)n/ : thường 21. plentiful (adj) /’plentifl/ : dồi dào 22. renewable (adj) /ri’nju:əbl/ : có thể làm mới, có thể phục hồi được 23. run out /rʌn aʊt/ : hết, cạn kiệt 24. sometimes (adj) /’sʌm.taɪmz/ : thỉnh thoảng 25. source (n) /sɔ:s/ : nguồn 26. solar (adj) /’soʊlər/ : (thuộc về) mặt trời 27. take a shower (n) /teɪk ə ʃaʊə/ : tắm vòi hoa sen 28. transport (n) /trans’pɔrt/ : phương tiện giao thông 29. unlimited (adj) /ʌnˈlɪmɪtɪd/ : không giới hạn

Từ vựng tiếng anh lớp 7 Unit 11: Travelling in the future

Từ mới

Phiên âm

Định nghĩa

1. automated (adj) /ˌɔːtəmeɪtɪd/ : tự động 2. aircraft (n) /ˈeəkrɑːft/ : máy bay, tàu bay 3. aviation (n) /ˌeɪviˈeɪʃn/ : hàng không 4. bullet train (n) : tàu cao tốc 5. caravan (n) /ˈkærəvæn/ : xe nhà lưu động 6. compass (n) /ˈkʌmpəs/ : la bàn 7. crash (n) /kræʃ/ : va chạm xe, tai nạn xe 8. double decker bus (n) : xe buýt 2 tầng 9. driverless car (n) /ˈdraɪvələs kɑː(r)/ : xe tự lái 10. eco-friendly (adj) /’i:kəu ‘frendli/ : thân thiện môi trường, thân thiện với hệ sinh thái thiên nhiên 11. envision (v) /ɪnˈvɪʒn/ : hình dung 12. fantasize (v) /ˈfæntəsaɪz/ : viển vông 13. fantastic (adj) /fænˈtæstɪk/ : tuyệt vời, không tưởng 14. float (v) /fləut/ : nổi 15. flop (v) /flɔp/ : thất bại 16. flying (adj) /ˈflaɪɪŋ/ : bay 17. fuel (n) /fju:əl/ : nhiên liệu 18. gridlocked (adj) /’grɪdlɑːkt/ : giao thông kẹt cứng 19. high-speed (adj) : tốc độ cao 20. hover scooter (n) /’hɔvə ‘sku:tə/ : một loại phương tiện di chuyển cá nhân trượt ở trên mặt đất 21. imaginative (adj) ɪˈmædʒɪnətɪv/ : giàu trí tưởng tượng 22. jet pack (n) /ˈdʒetpæk/ : ba lô phản lực 23. lorry (n) /ˈlɒri/ : xe tải 24. metro (n) /’metrəʊ/ : xe điện ngầm 25. minibus (n) /ˈmɪnibʌs/ : xe buýt nhỏ 26. monowheel (n) /’mɔnouwi:l/ : xe đạp có một bánh 27. moped (n) /ˈməʊped/ : xe gắn máy (có bàn đạp) 28. overpass (n) /ˈəʊvəpɑːs/ : cầu vượt 29. passageway (n) /ˈpæsɪdʒweɪ/ : hành lang, ngõ, hẻm, đường phố nhỏ 30. passenger (n) /ˈpæsɪndʒə(r)/ : hành khác (đi tàu xe …) 31. pilotless (adj) /paɪlətles/ : không cần (có) phi công 32. pedal (v,n) /’pedl : đạp, bàn đạp 33. pleasant (adj) /’pleznt/ : thoải mái, dễ chịu 34. pollution (n) /pə’lu:ʃ(ə)n/ : sự ô nhiễm 35. safety (n) /’seɪfti/ : sự an toàn 36. scooter (n) /ˈskuːtə(r)/ : xe tay ga 37. segway (n) /’segwei/ : một kiểu phương tiện di chuyển cá nhân bằng cách đẩy chân để chạy trên mặt đất 38. sky safety system (n) /skaɪ ˈseɪfti ˈsɪstəm/ : hệ thống an toàn trên không 39. Sky cycling (n) /skaɪ ˈsaɪklɪŋ/ : đạp xe ở trên không 40. skycycling tube (n) /skaɪ ˈsaɪklɪŋ tjuːb/ : ống đạp xe trên không 41. skytrain (n) /skʌɪ treɪn/ : tàu trên không ở trong thành phố 42. spaceship (n) /ˈspeɪsʃɪp/ : phi thuyền 43. supersonic (adj) /ˌsuːpəˈsɒnɪk/ : siêu thanh 44. solar-powered (adj) /ˈsəʊlə(r) ˈpaʊəd/ : dùng năng lượng mặt trời 45. technology (n) /tek’nɒlədʒi/ : kỹ thuật 46. teleporter (n) /ˈtelipɔːte(r)/ : máy dịch chuyển tức thời 47. traffic jam (n) /’træfɪk dʒæm/ : sự kẹt xe 48. truck (n) /trʌk/ : xe tải 49. underwater (adj) /ˌʌndəˈwɔːtə(r)/ : dưới nước 50. underground (adv) /ˌʌndəˈɡraʊnd/ : dưới lòng đất, ngầm 51. unicycle (n) /ˈjuːnɪsaɪkl/ : xe đạp một bánh 52. van (n) /væn/ : xe thùng, xe lớn 53. vehicle (n) /ˈviːəkl/ : phương tiện giao thông 54. weird (adj) /wɪəd/ : kỳ lạ, kỳ quặc 55. wind-powered (adj) /wɪnd ˈpaʊəd/ : dùng năng lượng gió

Từ vựng tiếng anh lớp 7 Unit 12: An overcrowded world

Từ mới

Phiên âm

Định nghĩa

1. affect (v) /ə’fekt/ : tác động, ảnh hưởng 2. block (v) /blɑ:k/ : gây ùn tắc 3. cheat (v) /tʃi:t/ : lừa đảo 4. crime (n) /kraim/ : tội phạm 5. criminal (n) /’kriminəl/ : kẻ tội phạm 6. density (n) /’densiti/ : mật độ dân số 7. diverse (adj) /dai’və:s/ : đa dạng 8. effect (n) /i’fekt/ : ảnh hưởng 9. explosion (n) /iks’plouƷ ən/ : bùng nổ 10. famine (n) /ˈfæmɪn/ : nạn đói 11. flea market (n) /fli:’mɑ:kit/ : chợ trời 12. health care (n) /ˈhelθ ˌkeə(r)/ : chăm sóc sức khỏe 13. hunger (n) /’hʌɳgər/ : sự đói khát 14. issue (n) /ˈɪʃuː/ : vấn đề 15. major (adj) /’meiʤər/ : chính, lớn, chủ yếu 16. malnutrition (n) /,mælnju:’triʃən/ : suy dinh dưỡng 17. megacity (n) /’megəsiti/ : thành phố lớn 18. overcrowded (adj) /,ouvə’kraudid/ : quá đông đúc 19. physician (n) /fɪˈzɪʃ.ən/ : thầy thuốc 20. poverty (n) /’pɔvəti/ : sự nghèo đói 21. slum (n) /slʌm/ : khu ổ chuột 22. slumdog (n) /slʌmdɔg/ : kẻ sống trong khu ổ chuột 23. space (n) /speis/ : không gian 24. spacious (Adj) /’speiʃəs/ : rộng rãi 25. standard of living (n) /ˌstændəd əv ˈlɪvɪŋ/ : mức sống 26. underdeveloped (adj) /ˌʌndədɪˈveləpt/ : chưa phát triển 27. wealthy (adj) /welθi/ : giàu có

B. PHẦN NGỮ PHÁP – ĐỀ CƯƠNG TIẾNG ANH LỚP 7 CUỐI HỌC KÌ 2

I. Ngữ pháp tiếng anh 7 Unit 10: Sources of energy

1. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (THE FUTURE CONTINUOUS)

CÁCH CHIA:

  1. Thể khẳng định

S + will + be + V-ing

Ex: We will be preparing dinner when they arrive.

Chúng tôi sẽ chuẩn bị bữa tối khi họ đến.

  1. Thể phủ định

s + won’t/ will not + be + V-ing

Ex: They won’t be living in Madagascar next month.

Họ sẽ không thể sống ở Madagascar vào tháng tới.

  1. Thể nghi vấn

Will + s + be + V-ing?

Ex: Will you be preparing it next week?

Bạn sẽ chuẩn bị nó vào tuần tới chứ?

CÁCH DÙNG:

  1. Một hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm nhất định ở trong tương lai.

Ex: – He will be staying with his boyfriend’s parents tomorrow evening.

Anh ấy sẽ ở với bố mẹ của bạn trai anh ấy vào tối mai.

Ex: Now we are learning Spanish here, but by this time tomorrow we will be having dinner at McDonald.

Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Tây Ban Nha ở đây, nhưng tầm này ngày mai chúng tôi sẽ có bữa tối ở McDonald.

  1. Được sử dụng để đề cập đến các sự kiện trong tương lai đã được xác định sẵn hoặc quyết định trước (không có ý nghĩa tiếp diễn).

Ex: Professor Bosman will be giving another lecture on Roam road – making at the same time next month.

Giáo sư Bosman sẽ có một bài thuyết giảng về việc làm đường của người La Mã vào đúng thời gian này tháng tới.

  1. Hoặc những sự kiện mà được cho là sẽ xảy ra theo một tiến trình như thường lệ (nhưng không diễn đạt rõ ý định của người nói).

Ex: You will be hearing that notification from my solicitor.

Bạn sẽ được nghe thông báo đó từ cố vấn pháp luật của tôi.

  1. Dự đoán cho tương lai.

Ex: Don’t phone! They will be having dinner.

Đừng gọi điện thoại cho họ! họ có lẽ đang ăn tối.

  1. Diễn đạt một lời đề nghị nhã nhặn muốn được biết về dự định/kế hoạch của người khác.

Ex: Will you be staying at my homestay this evening?

Bà có dự định ở lại homestay của tôi tối nay chứ ạ?

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

– Trong câu sẽ có những trạng từ chỉ thời gian như: Tonight at…(tối nay lúc….), at one hour from now (1 tiếng nữa), at this time next year/ month/ week (Giờ này năm/ tháng/ tuần sau)…

2. THỂ BỊ ĐỘNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (THE FUTURE SIMPLE PASSIVE)

CÁCH CHIA

  1. Thể khẳng định

s + will + be + past participle (P2)

Ex: She won’t be prepared for dinner when you arrive because right now she is stuck on the road.

Cô ấy sẽ không được chuẩn bị bữa ăn tối khi bạn đến bởi vì cô ấy đang kẹt xe.

  1. Thể phủ định

s + won’t/ will not + be + past participle (P2)

Ex: They won’t be transfered in Madagascar next year.

Họ sẽ không bị chuyển tới ở Madagascar vào năm tới.

  1. Thể nghi vấn

Will + s + be + past participle (P2)?

Ex: Will you be worked next week?

Bạn sẽ được làm việc vào tuần tới phải không’?

II. Ngữ pháp tiếng anh 7 Unit 11: Travelling in the future

1. Dùng will để dự đoán tương lai

– Will được sử dụng khi chúng ta muốn đưa ra lời dự đoán dựa trên kinh nghiệm hoặc quan điểm trong tương lai.

Ex: One day, our family will travel to Mars.

Ngày nào đó, gia đình chúng mình sẽ lên đến Sao Hỏa.

– Will được sử dụng khi chúng ta đưa ra quyết định sẽ làm một việc nào đó ngay thời điểm đang nói (ý định này không được tính trước.)

Ex: There’s a postbox between the post office and my house. I’ll send these letters to my love.

Có một thùng thư ở giữa bưu điện và nhà tôi. Tôi sẽ gửi những lá thư này cho người yêu tôi.

2. Đại từ sở hữu – Possessive pronouns

Ta sử dụng đại từ sở hữu để tránh bị nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã được đề cập trước đó. Lưu ý his và its đối với đại từ sở hữu và tính từ sở hữu là giống nhau nhưng cần phải phân biệt rõ hai trường hợp này.

  1. Bảng ghi nhớ

Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu Đai từ sở hữu NghĩaI my mine của tôi, của tớ, của mình you your yours của bạn, của cậu, của các bạn (các cậu) he his his của cậu ấy she her hers của cô ấy it its its của nó we our ours của chúng ta they their theirs của họ

  1. Cách dùng

– Chúng ta sử dụng đại từ sở hữu nhằm thay cho một cụm từ sở hữu.

Ex: Lanh’s pen is gray. Mine is pink. (Mine = my pen)

Cây bút máy của Lành màu xám. Của tui màu hồng.

This isn’t my penthouse. This is hers.

Đây không phải căn hộ của tui. Đây là nhà của cô gái đó.

3. Cách sử dụng giới từ “on/ in” với những phương tiện đi lại

– In được sử dụng với phương tiện đi lại bằng xe taxi và xe hơi, in + a car/ a taxi (bằng xe hơi/ bằng xe taxi)

Ex: They arrived here in a car. Mấy đứa đó đến đây bằng xe hơi.

– On được sử dụng với những phương tiện đi lại cá nhân hoặc công cộng (ngoại trừ taxi với car)

on + a train/ a bus/ a boat/ a plane/ a motorbike/ a bicycle/ foot (bằng tàu hỏa, bằng xe buýt, bằng thuyền, bằng máy bay, bằng xe máy, bằng xe đạp, đi bộ)

III. Ngữ pháp tiếng anh 7 Unit 12: An overcrowded world

1. So sánh định lượng (Comparisons of quantifiers)

  • Cấu trúc khi so sánh định lượng nhiều hơn:

S + V + more + cn.N + than + N/ pronoun

S + V + more + unc.N + N/ pronoun

  • Cấu trúc khi so sánh định lượng ít hơn:

S + V + fewer + cn.N + than + N/ pronoun

S + V + less + unc.N + than + N/ pronoun

2. Câu hỏi đuôi (Tag- questions)

* Nguyên tắc chung khi tạo lập câu hỏi đuôi:

– Nếu câu nói ở trước dấu phẩy là một câu khẳng định, câu hỏi đuôi sẽ phải ở thể phủ định.

Ex: She is in her dressroom, isn’t she?

– Nếu câu nói ở trước dấu phẩy là một câu phủ định, câu hỏi đuôi sẽ phải ở thể khẳng định.

Ex: Dat doesn’t love Duyen, does he?

* Cấu tạo của câu hỏi đuôi:

– Mệnh đề, trợ động từ + (not) + đại từ nhân xưng.

Ex: Nama is afraid, isn’t she?

Nama đang sợ, đúng không?

Nama didn’t do her homework, did she?

Nama đã không làm bài tập nhà của cô ấy, đúng không?

* Ý nghĩa của câu trả lời Yes hoặc No đối với câu hỏi đuôi:

Chúng ta cũng cần để ý tới ý nghĩa của câu trả lời Yes hoặc No đối với những câu hỏi đuôi.

Xét trường hợp này:

Ex: You’re not going to fly today, are you? Hôm nay bạn chưa phải bay à?

Yes. (= I am going) Có.

No. (= I’m not going) Không.

* Đối với những câu mệnh lệnh, câu hỏi đuôi sẽ sử dụng trợ động từ shall hoặc will.

Ex: Let’s go, shall we? Cùng đi thôi, được không’?

Open the window, will you? Mở cửa sổ ra, được không?

Don’t be a fool, will you? Đừng hâm như thế chứ?

* Cách thành lập câu hỏi đuôi cho tất cả các thì đã học:

  1. Hiện tại đơn với tobe:

Ex: He is the most handsome, isn’t he? Anh ấy đẹp trai nhất, đúng không?

You are worried, aren’t you? Bạn đang lo lắng à?

– Đặc biệt: I am…, câu hỏi đuôi đúng là aren’t I:

Ex: I’m cute, aren’t I? Tôi đáng yêu, phải không?

– Với I am not, câu hỏi đuôi đúng sẽ là am I.

Ex: I am not your son, am I? Con không phải là con mẹ, phải không?

  1. Thì hiện tại đơn cùng với động từ thường: sử dụng trợ động từ does hoặc do tùy theo thành phần chủ ngữ.

Ex: They like us, don’t they? Họ thích chúng tôi, phải không’?

She loves your son, doesn’t she? Đứa con gái ấy yêu con trai bạn, phải không?

  1. Thì quá khứ đơn cùng với động từ thường: trợ động từ did; Thì quá khứ đơn với tobe: were hoăc was.

Ex: You lied to her, didn’t you? Mày đã nói dối cô ấy, phải không?

She didn’t go there, did she? Bà ấy đã không tới đó, phải không?

She was kind, wasn’t she? Bác ấy rất tốt bụng, phải không?

  1. Thì hiện tại hoàn thành hoặc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: trợ động từ has hoặc have.

Ex: You guys have left, haven’t you? Chúng mày đã rời đi, phải không?

The rain has not stopped, has it? Trời chưa tạnh mưa, phải không?

  1. Thì quá khứ hoàn thành hoặc là thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: trợ động từ had:

Ex: She hadn’t met me before, had she?

Cô ấy thì chưa từng gặp tôi trước đây, phải không?

  1. Thì tương lai đơn:

Ex: It will rain, won’t it? Trời sẽ đổ mưa, phải không?

Your boyfriends will come to the party, won’t they?

Những người bạn trai của bạn sẽ đến dự tiệc, phải không?

C. ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG ANH 7 CUỐI HỌC KÌ 2

I. Write the correct tense or form of the verbs in brackets.

  1. Last year I ___________ (join) a course to research how to make Eve decorations.
  2. Next month, the festival ___________ (take place) from June 25th to July 2st.
  3. Right now, the stars _______________(parade) on the blue carpet at my CannesFilm Festival.

Xem đáp án

  1. joined
  2. will be taken place
  3. are parading

II. Find the word which has a different stress pattern from the other.

1. A. solar B. violation C. temperature D. generate 2. A. excellent B. amount C. alternative D. increase

Xem đáp án

  1. B
  2. A

III. Choose the correct answer A, B, C or D

  1. _________, the hard rock Loudest Ever festival was canceled.
  1. After raining heavily b. When it rains heavily
  1. Due to heavy rain d. Despite heavy rain
  1. ________do people celebrate Madagascar? – They celebrate it with music, fireworks, lights and traditional sweets.
  1. How b. What c. Why d. Where
  1. At 4 o’clock tomorrow evening, I ___________ the meeting on biological Change.
  1. attended B. have attended C. will be attended D. will be attending
  1. Many chemicals that humans use have a damaging effect ______________environment.
  1. on b. in c. to d. for
  1. Wind power nowadays is the most promising _____________ source of energy.
  1. non-renewable b. natural c. limited d. alternative
  1. _____________home is located downtown, so it’s very close to my work.
  1. Mine b. Ours c. Our d. We
  1. The use of wind energy is growing rapidly because it is widely available and _____________.
  1. environmental friendly
  1. environmentally friendly
  1. environment friendly
  1. friendly environmental

Xem đáp án

1. c 2. a 3. d 4. a 5. d 6. c 7. b

IV. Read the text and answer the following questions.

Martin Halstead is only 19 years old but already owns an airline company. Alpha One Airways will make its first flight on December 15th this year. The plane will fly from the Isle of Man (an island between England and Ireland) to Edinburgh, the capital of Scotland. It will not carry many passengers as it is a small plane. The journey will take about 46 minutes. Tickets will be cheap and passengers won’t get any food or drinks on board. Will the company make money? No one knows – but most people think that one day Martin Halstead will succeed.

  1. When will Alpha One Airways make its first flight?

_______________________________________________

  1. Where will the plane fly from?

_______________________________________________

  1. Where will it fly to?

_______________________________________________

  1. Will it carry a lot of passengers? Why or why not?

_______________________________________________

  1. How long will the journey take?

_______________________________________________

Xem đáp án

  1. It will make its first flight on 15th December this year.
  2. The plane will fly from the Isle of Man (a famous island between Ireland and England).
  3. It will fly to Edinburgh city, the capital of Scotland.
  4. No, it won’t carry a lot of passengers because it is a small plane.
  5. The journey will take about 46 minutes.

Bài viết tham khảo thêm:

  • Đề cương ôn thi học kì 2 toán 7 mới nhất
  • Đề cương ôn thi học kì 2 ngữ văn 7 mới nhất

Trên đây là bài viết Đề cương ôn thi học kì 2 tiếng anh 7 mới nhất. Các em có thấy bài viết vừa chi tiết, đầy đủ mà lại vừa dễ hiểu không nào? Các em cần phải tận dụng thời điểm này nắm chắc thật kỹ kiến thức lớp 7 bởi vì đây chính là tiền đề cho hai năm khối trên. Chúc các em thành công!