Bài tập thẩm định dự an đầu tư có lời giải

Download bài tập thẩm định dự án đầu tư có đáp án PDF ✓ Bài tập thẩm định dự án đầu tư có lời giải ✓ Giải bài tập thẩm định dự án đầu tư ✓ Bài tập môn thẩm định dự án đầu tư có lời giải ✓ File PDF ✓ Tải xuống miễn phí bài tập về thẩm định dự án đầu tư có lời giải link Google Drive.

File tài liệu tổng hợp một số bài tập thẩm định dự án đầu tư có lời giải chi tiết, tài liệu bao gồm bài tập có nhiều bảng biểu được định dạng bằng file excel, tài liệu là bài tập tham khảo cho các sinh viên ngành tài chính, đầu tư, kinh doanh vô cùng hữu ích

Hi vọng đây sẽ là nguồn tài liệu giá trị dành cho bạn đọc nghiên cứu, học tập và ôn thi cho các kỳ thi môn tài chính đầu tư tại trường và đạt kết quả tốt nhất. 

XEM TRƯỚC 3 TRANG 

TẢI FULL TÀI LIỆU

Những ai đang, đã học ngành tài chính, quản trị kinh doanh,..chắc không lạ gì bài toán ra quyết định về việc một dự án có nên đầu tư hay không khi cho các số liệu về dòng tiền vào ra của một số năm trong tương lai.

Bạn đang xem: Bài tập thẩm định dự án đầu tư tính npv

Có thể các bạn thấy rằng chẳng biết bao giờ mình mới có thẩm quyền quyết định một dự án nào đó có nên đầu tư hay không nên cảm thấy bài toán hơi xa vời nhưng thực tế đây là bài toán khá phổ biến trong thực tế.

Ví dụ:

Năm 2016, Hòa phát dự định tiếp tục xây dựng giai đoạn II Dự án Khu liên hợp sản xuất gang thép Hòa Phát Dung Quất. Để xây dựng dự án, Hòa phát có hai con đường hoặc là vay ngân hàng hoặc chào bán cổ phiếu ra công chúng.

Nếu vay ngân hàng, Hòa phát sẽ trả lãi đều theo thỏa thuận với ngân hàng bất chấp dự án lỗ lãi thế nào. Lãi suất trả ngân hàng được trừ trực tiếp vào chi phí tài chính của DN.

Nếu chào bán cổ phiếu ra công chúng, Hoá phát sẽ trả cổ tức cho các cổ đông nắm giữ cổ phiếu đó. Lãi nhiều thì chia nhiều và lãi ít thì chia ít. Cổ tức được chi trả trong phần lợi nhuận sau thuế.

Hòa phát chọn cả hai con đường, và theo con đường nào thì Hòa Phát cũng phải có số liệu về hiệu quả đầu tư để thuyết phục ngân hàng và những người mua cổ phiếu. Hiệu quả đầu tư cao thì lãi ngân hàng thấp, giá bán cổ phiếu cao; hiệu quả đầu tư thấp thì lãi ngân hàng cao, giá bán cổ phiếu thấp

Cụ thể thời điểm đó Hòa Phát đã phát hành cổ phiếu với thông tin như sau:

Giá chào bán 20.000 đồng phụ thuộc vào mức độ rủi ro, khả năng sinh lời của dự án và giá cổ phiếu hòa phát tại thời điểm chào bán. Phương pháp tính giá chào bán cụ thể như thế nào nếu bạn quan tâm có thể tìm hiểu sâu trong bản Cáo bạch của Hòa phát ở cuối entry này.

Trong bản cáo bạch, có một bảng rất ngắn gọn về hiệu quả đầu tư dưới góc nhìn tài chính như sau:

NPV [Net Present Value – Giá trị hiện tại thuần]: là hiệu số của giá trị hiện tại dòng tiền vào trừ đi giá trị hiện tại dòng tiền ra

Co : Chi phí đầu tư ban đầu [năm 0 ]

Ct: Dòng tiền thuần tại thời gian t [ thường tính theo năm]

r: tỷ lệ chiết khấu

n : thời gian thực hiện dự án [ thường tính theo năm]

Ví dụ:

Bạn dự định mở một quán cafe ở … tháp rùa giữa hồ hoàn kiếm [hy vọng bạn thuê được :P]. Chi phí đầu tư ban đầu dự kiến là 100.000 usd bao gồm sơn sửa lại tháp rùa, mua bàn ghế, mua các loại máy móc, bắc một cái cầu phao từ bờ ra đảo rùa,…

Sau khi hoàn tất bắt đầu đi vào khai thác, năm đầu tiên bạn dự kiến phải chi ra là 50.000 usd bao gồm các chi phí như bảo tu máy móc, mua nguyên vật liệu, trả lương nhân viên, trả thuế, lãi vay ngân hàng, tiền thả rùa giống quanh đảo, tiền thức ăn cho rùa…[các dòng tiền ra] và thu vào 60.000 usd là tiền thu được nhờ bán các cốc cafe cho khách hàng, lãi thu được nhờ vốn lưu động gửi ngân hàng, tiền bán rùa….Cứ như vậy bạn dự đoán dòng vào và ra cho 6 năm liên tiếp để có bảng dưới:

Giả định tỷ lệ chiết khấu là 10% thì NPV được tính như sau:

Năm đầu tiên thực tế bạn thu được là 10.000 usd nhưng 10.000 usd của một năm nữa chỉ có giá trị tương ứng với 9.091 usd của ngày hôm nay. Đại loại là nếu bạn gửi 9.091 usd vào ngân hàng với lãi suất 10%/năm thì 1 năm nữa bạn sẽ có 10.000.

Năm thứ hai bạn có 25.000 usd nhưng 25.000 usd của 2 năm nữa chỉ có giá trị tương ứng với 20.661 usd của ngày hôm nay. Có nghĩa nếu hôm nay bạn gửi 20.661 usd vào ngân hàng thì 2 năm nữa bạn sẽ có 25.000 usd [theo lãi suất kép, lãi suất thu được của năm thứ nhất tiếp tục cộng vào tiền gốc để tính lãi của năm thứ hai].

Tương tự như vậy, tới năm thứ 6 bạn thu được 55.000 usd nhưng nếu quy về số tiền của ngày hôm nay chỉ tương ứng với 31.046 usd. Nếu bạn gửi ngân hàng 31.046 usd với lãi suất 10%/năm theo hình thức lãi kép thì 6 năm nữa bạn có 55.000 usd.

Như vậy bản chất của NPV là quy đổi số tiền của tương lai về giá trị của hiện tại vì vậy tên của nó là Giá trị hiện tại thuần.

Xem thêm: Khoa Kinh Tế Kế Toán Trường Đại Học Quy Nhơn, Khoa Kinh Tế & Kế Toán

Câu hỏi đặt ra: Tại sao phải phức tạp hóa như vậy ? Giả định nếu như tỷ lệ chiết khấu bằng 0% ta sẽ được như bảng dưới

NPV mỗi năm bằng luôn dòng tiền của năm đó, con số là 135.000; lớn hơn gấp đôi con số 58.811 nếu có quy đổi. Số chênh lệch rất đáng kể, có thể biến một NPV đang là số dương thành số âm. Có nghĩa là bạn lỗ nhưng cứ nghĩ là mình lãi.

Tỷ lệ chiết khấu thường là chi phí sử dụng vốn là tỷ lệ lợi nhuận của phương án tốt nhất mà doanh nghiệp có thể lựa chọn

Dùng tiền đó gửi ngân hàng lấy lãi suất tiền gửiĐầu tư vào cổ phiếu….

Các bài tập ở nhà trường sẽ cho trước con số tỷ lệ chiết khấu cụ thể nhưng bạn nên hiểu ý nghĩa của con số này.

Nếu NPV dương thì dự án đáng được đầu tư vì nó thu được lợi nhuận lớn hơn phương án thay thế [là phương án dùng để tính tỷ lệ chiết khấu]. Nếu tính cho 2 dự án đầu tư độc lập thì NPV nào lớn hơn thì dự án đó đáng được đầu tư hơn.

IRR [ Internal Rate of Return -Tỷ suất hoàn vốn nội tại]

Giả sử bạn có 300 triệu và đang đứng trước lựa chọn có nên mở một cửa hàng game hay không. Sau một hồi tính tính toán toán bạn thấy rằng nếu mở cửa hàng bạn sẽ có lợi tức 5% [Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE – Return of Equity] . Bạn có lên đầu tư hay không? Nếu chỉ xét đơn thuần dưới góc độ tài chính thì bạn không nên đầu tư vì nó thấp hơn lãi suất tiền gửi 6% của ngân hàng. Có nghĩa rằng lợi nhuận thu được thấp hơn chi phí sử dụng vốn.

Nếu phương pháp NPV cho ra một giá trị của tiền [dương hoặc âm] thì IRR cho ra một tỷ lệ % để từ đó nếu % đó lớn hơn chi phí vốn [tỷ lệ chiết khấu] thì nên đầu tư còn thấp hơn thì không nên.

Trong bản cáo bạch của Tập đoàn Hòa phát khi mở rộng giai đoạn II của nhà máy sản xuất thép Dung Quất thì IRR có giá trị là 12%, cao hơn so với chi phí sử dụng vốn nên nó là dự án đáng được đầu tư.

Công thức tính IRR

Ví dụ cũng với số liệu khi tính NPV ở phía trên ta tính ra IRR = 23% ở phía dưới:

Nếu IRR tính được lớn hơn chi phí sử dụng vốn thì là dự án đáng được đầu tư; nếu nhỏ hơn thì không đáng. Chi phí sử dụng vốn cũng giống như trong tính NPV phía trên là phương án thay thế tốt nhất [ Thông thường nếu là một bài toán trên lớp thì người ta sẽ cho con số này].

Xem thêm: Hướng Dẫn Cách Đăng Ký Sim Chính Chủ Viettel Tại Nhà, Không Cần Đi Xa

Cả hai phương pháp đều chỉ nhằm ra quyết định đầu tư hay không đầu tư vậy thì việc gì phải tính theo cả hai phương pháp làm gì, giống như Hòa phát đã làm?

Đó là vì nó cho ra một con số tuyệt đối và một số tương đối. Ví dụ doanh nghiệp A có lợi nhuận sau thuế năm 2017 là 10 tỷ; Doanh nghiệp B là 12 tỷ. Số liệu này không cho ta biết được doanh nghiệp nào hiệu quả hơn vì nếu A có số vốn 100 tỷ còn B chỉ có vốn 10 tỷ thì B ro ràng là hoạt động hiệu quả hơn [ROE của A = 10/100=10% và ROE của B= 12/10=120%]

Việc tính toán dòng tiền vào ra rất phức tạp với các dự án đầu tư lớn. Đôi khi người lập dự toán cố tính để cho NPV dương bằng cách thổi phồng dòng tiền đầu vào ví dụ như doanh số dự đoán thực tế chỉ 40.000 usd nhưng lại tăng lên 60.000 usd. Tương tự ở dòng tiền ra, giá nguyên vật liệu có thể giảm đi so với dự đoán để giảm dòng tiền ra.

NPV, IRR chỉ là một góc nhìn tài chính; nhà đầu tư con phải xem xét nhiều yếu tố khác nữa; bạn có thể tham khảo trong bản cáo bạch của tập đoàn Hòa Phát

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. BÀI TẬP 1 BT1-09 Bảng 1: Nhu cầu vốn và nguồn vốn ĐVT: Triệu đồng STT Khoản mục Tiền Ghi chú [1] [2] [3] [4] I Nhu cầu vốn 7,800.00 Đầu tư năm 0 1 Đất đai 2,000.00 2 Nhà xưởng 3,000.00 3 Máy móc thiết bị 2,800.00 4 Tài sản cố định khác II Nguồn vốn 7,800.00 1 Vốn chủ sở hữu 5,460.00 70% 2 Vốn vay 2,340.00 30% Bảng 2: Sản lượng và giá bán STT Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 [1] [2] [3] [4] [5] 1 Sản lượng [ĐVSP] 2,100.00 2,400.00 2,700.00 2 Giá bán [Triệu đồng/ĐVSP] 4.00 4.00 4.00 3 Định phí 1,951.20 1,845.90 1,740.60 Bảng 3: Các thông số của dự án ĐVT: % STT Khoản mục Tỷ lệ [%] Ghi chú [1] [2] [3] [4] 1 Tỷ lệ khấu hao 1.1 Nhà xưởng 20 1.2 Máy móc thiết bị 15 2 Lãi suất 12 3 Số kỳ trả nợ gốc đều [năm] 4 4 Tỷ lệ chi phí hoạt động 60 Doanh thu 5 Tỷ lệ chi phí mua hàng 65 Chi phí hoạt động 6 Tỷ lệ khoản phải thu 12 Doanh thu 7 Tỷ lệ khỏan phải trả 15 Chi phí mua hàng 8 Tỷ lệ tồn quỹ tiền mặt 10 Chi phí mua hàng 9 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25 Ghi chú: Dự án thanh lý năm thứ 5. Yêu cầu: 1. Lập bảng khấu hao 2. Kế hoạch trả nợ gốc và lãi 3. Lập bảng hạch tóan lỗ lãi 4. Tính các khoản phải thu 5. Tính các khoản phải trả 6. Tính nhu cầu tiền mặt 7. Tính ngân lưu của dự án theo quan điểm tổng vốn đầu tư 8. Tính ngân lưu của dự án theo quan điểm tổng vốn chủ sở hữu 9. Tính điểm hòa vốn hàng năm của dự án. 10. Tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu, NPV và BCR theo quan điểm tổng vốn đầu t Cho biết lãi suất chiết khấu của dự án r = 12%
  2. BT1-09 11 Tính IRR theo quan điểm tổng vốn đầu tư: Cho biết r1 [%] = 27 r2 [%] = 30 Giải Bảng 1: Kế hoạch khấu hao ĐVT: Triệu đồng STT KHOẢN MỤC Năm 0 Năm 1 Năm 2 [1] [2] [3] [4] [5] I Nhà xưởng 1 Nguyên giá 3,000.00 2 Khấu hao 600.00 600.00 3 Khấu hao lũy kế 600.00 1,200.00 4 Giá trị còn lại 2,400.00 1,800.00 II Máy móc thiết bị 1 Nguyên giá 2,800.00 2 Khấu hao 420.00 420.00 3 Khấu hao lũy kế 420.00 840.00 4 Giá trị còn lại 2,380.00 1,960.00 III Tổng tài sản cố định [tính KH] 1 Nguyên giá 5,800.00 2 Khấu hao 1,020.00 1,020.00 3 Khấu hao lũy kế 1,020.00 2,040.00 4 Giá trị còn lại 4,780.00 3,760.00 Bảng 2: Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay ĐVT: Triệu đồng STT KHOẢN MỤC Năm 0 Năm 1 Năm 2 [1] [2] [3] [4] [5] 1 Dư nợ đầu kỳ 2,340.00 1,755.00 2 Trả nợ gốc và lãi 865.80 795.60 2.1 Lãi phát sinh trong kỳ 280.80 210.60 2.2 Nợ gốc đến hạn phải trả 585.00 585.00 3 Dư nợ cuối kỳ 2,340.00 1,755.00 1,170.00 Bảng 3: Hạch tóan lãi lỗ của dự án ĐVT: Triệu đồng STT KHOẢN MỤC Năm 1 Năm 2 Năm 3 [1] [2] [3] [4] [5] 1 Doanh thu 8,400.00 9,600.00 10,800.00 1.1 Sản lượng [ĐVSP] 2,100.00 2,400.00 2,700.00 1.2 Giá bán [Triệu đồng/ĐVSP] 4.00 4.00 4.00 2 Chi phí hoạt động 5,040.00 5,760.00 6,480.00 3 Khấu hao TSCĐ 1,020.00 1,020.00 1,020.00
  3. Lợi nhuận trước thuế và BT1-09 4 lãi vay phải trả [EBIT] 2,340.00 2,820.00 3,300.00 5 Lãi vay 280.80 210.60 140.40 6 Lợi nhuận trước thuế [EBT] 2,059.20 2,609.40 3,159.60 7 Thuế thu nhập doanh nghiệp 514.80 652.35 789.90 8 Lợi nhuận sau thuế 1,544.40 1,957.05 2,369.70 9 Thu nhập ròng 2,564.40 2,977.05 3,389.70 Thu nhập ròng năm cuối cùng là: Bảng 4: Tính các khoản phải thu [bán hàng] ĐVT: Triệu đồng STT KHOẢN MỤC Năm 1 Năm 2 Năm 3 [1] [2] [3] [4] [5] 1 Doanh thu 8,400.00 9,600.00 10,800.00 2 Khoản phải thu [Trừ] -1,008.00 -1,152.00 -1,296.00 3 Chênh lệch khoản phải thu [Trừ] -1,008.00 -144.00 -144.00 Ngân lưu vào 7,392.00 9,456.00 10,656.00 Bảng 5: Tính các khoản phải trả [mua hàng] ĐVT: Triệu đồng STT KHOẢN MỤC Năm 1 Năm 2 Năm 3 [1] [2] [3] [4] [5] 1 Chi mua hàng 3,276.00 3,744.00 4,212.00 2 Khoản phải trả [Trừ] -491.40 -561.60 -631.80 3 Chênh lệch khoản phải trả [Trừ] -491.40 -70.20 -70.20 Ngân lưu ra 2,784.60 3,673.80 4,141.80 Bảng 6: Nhu cầu tồn quỹ tiền mặt ĐVT: Triệu đồng STT KHOẢN MỤC Năm 1 Năm 2 Năm 3 [1] [2] [3] [4] [5] 1 Nhu cầu tồn quỹ tiền mặt 327.60 374.40 421.20 2 Chênh lệch tồn quỹ tiền mặt 327.60 46.80 46.80 3 Tác động đến ngân lưu -327.60 -46.80 -46.80 Bảng 7: Kế hoạch ngân lưu theo quan điểm tổng vốn đầu tư ĐVT: Triệu đồng STT KHOẢN MỤC Năm 0 Năm 1 Năm 2 [1] [2] [3] [4] [5] I KHOẢN THU 1 Doanh thu 8,400.00 9,600.00 2 Chênh lệch khoản phải thu -1,008.00 -144.00 3 Thanh lý đất 4 Thanh lý máy móc thiết bị
  4. 5 Tổng ngân lưu vào [CF] BT1-09 7,392.00 9,456.00 II KHOẢN CHI 1 Đầu tư vào đất 2,000.00 2 Đầu tư nhà xưởng 3,000.00 3 Đầu tư máy móc thiết bị 2,800.00 4 Chi phí hoạt động 5,040.00 5,760.00 5 Chênh lệch khoản phải trả -491.40 -70.20 6 Chênh lệch tồn quỹ tiền mặt 327.60 46.80 7 Thuế thu nhập doanh nghiệp 514.80 652.35 8 Tổng ngân lưu ra [AEPV] 7,800.00 5,391.00 6,388.95 III CF-TIP -7,800.00 2,001.00 3,067.05 Bảng 8: Hạch toán lỗ lãi theo quan điểm tổng vốn của sở hữu ĐVT: Triệu đồng STT KHOẢN MỤC Năm 1 Năm 2 Năm 3 [1] [2] [3] [4] [5] 1 Doanh thu 8,400.00 9,600.00 10,800.00 1.1 Sản lượng [ĐVSP] 2,100.00 2,400.00 2,700.00 1.2 Giá bán [Triệu đồng/ĐVSP] 4.00 4.00 4.00 2 Chi phí hoạt động 5,040.00 5,760.00 6,480.00 3 Khấu hao TSCĐ 1,020.00 1,020.00 1,020.00 4 Lợi nhuận trước thuế [EBT] 2,340.00 2,820.00 3,300.00 7 Thuế thu nhập doanh nghiệp 585.00 705.00 825.00 8 Lợi nhuận sau thuế 1,755.00 2,115.00 2,475.00 9 Thu nhập ròng 2,775.00 3,135.00 3,495.00 Ghi chú: Thu nhập ròng năm cuối = 7,575.00 Bảng 9: Kế hoạch ngân lưu theo quan điểm tổng vốn chủ sở hữu ĐVT: Triệu đồng STT KHOẢN MỤC Năm 0 Năm 1 Năm 2 [1] [2] [3] [4] [5] I KHOẢN THU 1 Doanh thu 8,400.00 9,600.00 2 Chênh lệch khoản phải thu [Trừ] -1,008.00 -144.00 3 Thanh lý đất 4 Thanh lý máy móc thiết bị 5 Tổng ngân lưu vào [CF] 7,392.00 9,456.00 II KHOẢN CHI 1 Đầu tư vào đất 2,000.00 2 Đầu tư nhà xưởng 3,000.00 3 Đầu tư máy móc thiết bị 2,800.00 4 Chi phí hoạt động 5,040.00 5,760.00 5 Chênh lệch khoản phải trả [trừ] -491.40 -70.20 6 Chênh lệch tồn quỹ tiền mặt 327.60 46.80 7 Thuế thu nhập doanh nghiệp*1 585.00 705.00
  5. 8 Tổng ngân lưu ra [AEPV] BT1-09 7,800.00 5,461.20 6,441.60 III CF-AEPV -7,800.00 1,930.80 3,014.40 Bảng 10: Tổng chi phí, định phí, biến phí ĐVT: Triệu đồng STT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 [1] [2] [3] [4] [5] 1 Tổng chi phí 6,340.80 6,990.60 7,640.40 1.1 Định phí [FC] 1,951.20 1,845.90 1,740.60 1.2. Biến phí [VC] 4,389.60 5,144.70 5,899.80 2 Doanh thu 8400.00 9600.00 10800.00 3 Doanh thu - Biến phí 4,010.40 4,455.30 4,900.20 4 Khấu hao [KH] 1,020.00 1,020.00 1,020.00 5 Nợ gốc dài hạn [Ng] 585.00 585.00 585.00 6 Thuế thu nhập DN [Ttn] 514.80 652.35 789.90 7 Định phí - Khấu hao 931.20 825.90 720.60 8 Định phí - Khấu hao + Ng + Ttn 2,031.00 2,063.25 2,095.50 Bảng 11: Điểm hòa vốn STT Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 [1] [2] [3] [4] [5] 1 ĐHVlt = FC/[D-VC] 0.487 0.414 0.355 2 ĐHVlt = [FC-KH]/[D-VC] 0.232 0.185 0.147 3 ĐHVlt = [FC-KH+Ng+Ttn]/[D-VC] 0.506 0.463 0.428 Bảng 12: Thời gian hoàn vốn có chiết khấu, NPV và BCR STT Vốn đầu tư TNR [Bi] 1/[1+r]i PV [1] [2] [3] [4] [5] 0 7,800.000 1.000 1 2,564.400 0.893 2,289.643 2 2,977.050 0.797 2,373.286 3 3,389.700 0.712 2,412.722 4 3,802.350 0.636 2,416.462 5 3,720.000 0.567 2,110.828 Tổng 7,800.000 16,453.500 11,602.940 NPV = 3,802.940 BCR = 1.488 Thời gian hoàn vốn có chiết khấu = 3 năm 3.60 Thời gian hoàn vốn có chiết khấu = 3 năm 3 tháng Bảng 13: Tính IRR

Page 2

YOMEDIA

Bài tập Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư gồm 1 số bài tập tổng hợp về thiết lập và thẩm định dự án đầu tư, có bài giải hướng dẫn bạn cách làm bài giúp các bạn hệ thống kiến thức cũng như luyện tập làm quen với các dạng bài tập khác nhau giúp bạn tự tin khi kiểm tra. Mời các bạn cùng tham khảo.

25-06-2010 9458 3666

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Video liên quan

Chủ Đề