Mai loves cooking a lot because she often _____ food for her family and feels great to see other people enjoy her food.
- A prepare
- B preparing
- C to prepare
- D prepares
Câu 11 :
Choose the best answer.
Who ______ after the children when you are away?
- A looks
- B look
- C does look
- D will be look
Câu 12 :
Choose the best answer.
Doing morning exercise everyday is good ____ your health.
- A on
- B for
- C to
- D at
Câu 13 :
Choose the best answer.
Tom enjoys taking part ____ New Stars Football Club.
- A in
- B of
- C after
- D before
Câu 14 :
Choose the best answer.
She often receives beautiful dolls _____ her grandma.
- A of
- B in
- C from
- D on
Câu 15 :
Choose the best answer.
I’m proud to say that my son is very good ___ playing the guitar.
- A about
- B in
- C on
- D at
Câu 16 : Con hãy chọn những đáp án đúng [Được chọn nhiều đáp án]
Choose the correct use of present simple.
We go to school every day.
Câu 17 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Choose the correct use of present simple.
This festival occur every 3 years.
Câu 18 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu [khẳng định] dưới đây.
Choose the correct use of present simple.
The train leaves at 8 am tomorrow.
Câu 19 : Con hãy chọn những đáp án đúng [Được chọn nhiều đáp án]
Choose the correct use of present simple.
The water boils when it reaches 100oC.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the best answer.
Hoa likes music. She often ______ to music in late evenings.
- A listen
- B listening
- C listens
- D to listen
Đáp án : C
Lời giải chi tiết :
Often [thường] ] là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ số ít [Hoa] => động từ thêm –s/es
\=> Hoa likes music. She often listens to music in late evenings.
Tạm dịch: Hoa thích âm nhạc. Cô thường nghe nhạc vào buổi tối muộn.
Câu 2 :
Choose the best answer.
He goes swimming when he ____ free time.
- A have
- B is having
- C has
- D will have
Đáp án : C
Lời giải chi tiết :
Vế trước chia ở thì hiện tại đơn => vế sau cũng chia ở thì hiện tại đơn [tương ứng về thì]
\=> Loại B [hiện tại tiếp diễn] và D [tương lai đơn]
Chủ ngữ số ít [he, anh ấy] => động từ thêm –s/es
\=> He goes swimming when he has free time.
Tạm dịch: Anh ấy đi bơi khi có thời gian rảnh.
Câu 3 :
Choose the best answer.
My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three _____ a week.
- A time
- B a time
- C times
- D timings
Đáp án : C
Lời giải chi tiết :
Sau three [3] là danh từ đếm được số nhiều => 3 times [3 lần], chú ý nếu time có nghĩa thời gian thì không đếm được và không thêm –s
\=> My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three times a week.
Tạm dịch: Chị tôi rất thích bơi, và chị ấy đi bơi ba lần một tuần.
Câu 4 :
Choose the best answer.
My mom _____ me every weekend without fail.
- A is calling
- B will call
- C calls
- D will be calling
Đáp án : C
Phương pháp giải :
- My mom là danh từ số ít nên động từ phải thêm –s/-es
Lời giải chi tiết :
every weekend [mỗi cuối tuần] là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => loại A [hiện tại tiếp diễn], loại B [tương lai dơn] và loại D [tương lai tiếp diễn]
\=> My mom calls me every weekend without fail.
Tạm dịch: Mẹ tôi gọi cho tôi mỗi cuối tuần mà không nhỡ lần nào
Câu 5 :
Choose the best answer.
My dad often _____ up late on Saturday mornings.
- A got
- B will get
- C is getting
- D gets
Đáp án : D
Lời giải chi tiết :
Often [thường] là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => loại A [quá khứ đơn], loại B [tương lai dơn] và loại C [hiện tại tiếp diễn]
\=> My dad often gets up late on Saturday mornings.
Tạm dịch: Bố tôi thường thức dậy muộn vào sáng thứ bảy.
Câu 6 :
Choose the best answer.
How ______ do you go to the library after school?
- A often
- B much
- C many
- D usually
Đáp án : A
Phương pháp giải :
How often: hỏi về tần suất, mức độ thực hiện hành động
How much: hỏi số lượng của danh từ không đếm được
How many: hỏi số lượng của danh từ đếm được
Lời giải chi tiết :
How often: hỏi về tần suất, mức độ thực hiện hành động
How much: hỏi số lượng của danh từ không đếm được
How many: hỏi số lượng của danh từ đếm được
Không có cấu trúc hỏi How usually [loại D]
\=> How often do you go to the library after school?
Tạm dịch: Bạn có thường đến thư viện sau giờ học không?
Câu 7 :
Choose the best answer.
________ any other languages apart from English?
- A Are you speaking
- B Will you speak
- C Do you speak
- D Shall you speak
Đáp án : C
Lời giải chi tiết :
Câu hỏi về năng lực, khả năng => sử dụng thì hiện tại đơn, cụm từ apart from [ngoại trừ]
\=> Do you speak any other languages apart from English?
Tạm dịch: Bạn có nói ngôn ngữ nào khác ngoài tiếng Anh không?
Câu 8 :
Choose the best answer.
Eric, _______ hockey competitively or just for fun?
- A do you usually play
- B are you usually playing
- C will you usually play
- D have you usually played
Đáp án : A
Phương pháp giải :
Trong câu hỏi yes/no thì trạng từ chỉ tần suất đứng sau chủ ngữ
Lời giải chi tiết :
Trong câu có trạng từ chỉ tần suất usually [thường thường] => dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => chọn A
Câu B là thì hiện tại tiếp diễn [be+V_ing],
câu C là thì tương lai đơn [will+V_infi]
và D là thì hiện tại hoàn thành [have+V_PII]
\=> Eric, do you usually play hockey competitively or just for fun?
Tạm dịch: Eric, bạn có thường chơi khúc côn cầu cạnh tranh hay chỉ để giải trí?
Câu 9 :
Choose the best answer.
Unfortunately, Simon _____ a day off very often.
- A get
- B doesn’t get
- C isn’t getting
- D won’t get
Đáp án : B
Phương pháp giải :
- unfortunately: không may
- Often [thường] là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
- Trong câu sử dụng dạng phủ định
Lời giải chi tiết :
Often [thường] là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn => loại C [be+V_ing, hiện tại tiếp diễn], loại D [won’t+V_infi, thì tương lai đơn]
Chủ ngữ là danh từ số ít [Simon, một người] => nếu ở thể khẳng định phải thêm đuôi –s => loại A [get, V_infi]
\=> Unfortunately, Simon doesn’t get a day off very often.
Tạm dịch: Thật không may, Simon không được nghỉ thường xuyên.
Câu 10 :
Choose the best answer.
Mai loves cooking a lot because she often _____ food for her family and feels great to see other people enjoy her food.
- A prepare
- B preparing
- C to prepare
- D prepares
Đáp án : D
Lời giải chi tiết :
Often [thường] là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Chủ ngữ là danh từ số ít [she, cô ấy] => ở thể khẳng định phải thêm đuôi –s/es
\=> chọn D
\=> Mai loves cooking a lot because she often prepares food for her family and feels great to see other people enjoy her food.
Tạm dịch: Mai rất thích nấu ăn vì cô thường chuẩn bị thức ăn cho gia đình và cảm thấy tuyệt vời khi thấy người khác thưởng thức đồ ăn của mình.