Bài tập tính toán kết cấu ô TO

... đoạn: 1 1 x = ữ l1 = ữ 10 = [1, 67 ữ 2] [cm] 6 Chọn x = 1, 7 m - Nội lực vị trí thay đổi tiết diện : q '.x[ l1 x ] 17 6,44 .1, 7 [10 - 1, 7 ] = tt = = 12 44,78 [KNm] x 2 l 10 Q = q 'tt [ x] = 17 6,44.[ ... H = n E1.s b l 3 ,14 2 2,26 .10 4 .1, 2 .1 = 3,56 [KN] H = 1, 2 15 0 - Mômen lớn nhịp sàn: Mmax = q tt ls 28,59 .10 4 .10 02 H f = 3,56.0,5 71 = 1, 542 [KNcm] 8 - ứng suất lớn sàn: max = H M ... với thép BCT3 có = 0,3 ls 4 .15 0 72.2,26 .10 4 + = 95,90 = s 15 15 04.23 .10 4 Với tải trọng tiêu chuẩn qtc = 23 [KN/m2] , tra bảng [3 .1- Sách KCT] chọn S = 12 mm lS = 95,90.s = 95,9 .1, 2 = 11 5,08...

  • 25
  • 7,996
  • 37

Ngày đăng: 18/07/2017, 00:05

Trục camTrục được làm bằng thép, cấu tạo bởi các các vấu cam và các cổ trục. Số lượng cam đúng bằng số xu páp, chúng được bố trí sao cho đảm bảo thứ tự nổ của các xi lanh của động cơ. Số cổ trục được tính toán, thiết kế tuỳ theo số lượng xi lanh và cách bố trí các xi lanh, sao cho đảm bảo độ cứng vững cho trục.Biên dạng cam quyết định thời điểm đóng, mở các xu páp, vì vậy nó phải được tính toán sao cho đảm bảo được các pha phối khí của động cơ theo như thiết kế, còn chiều cao của đỉnh cam thì quyết định độ mở của xu páp. Hiện nay, được sử dụng phổ biến hơn cả là các cam có biên dạng đối xứng, nó đảm bảo đóng, mở xu páp một cách êm dịu và dứt khoát.Thông thường các cam được chế tạo liền với trục. Để giảm ma sát và mài mòn khi làm việc, bề mặt của cam phải được gia công kỹ lưỡng: tôi thấm các bon, thấm ni tơ và mài bóng.Các cổ của trục cam là vị trí lắp lên các gối đỡ trục, các gối này thường là các ổ trượt . LỜI NÓI ĐẦU Nền công nghiệp ôtô giới ngày đạt thành tựu cao khoa học kĩ thuật Sự cạnh tranh gay gắt thị trường ô thúc đẩy đầu tư nhiều mặt nghiên cứu công nghệ cho ô Điều làm cho ô đại ngày trang bị nhiều công nghệ tiên tiến dẫn đến mẫu mã, kết cấu chất lượng sử dụng ngày tốt Trong hệ thống phanh đặc biệt quan trọng, đảm bảo tiêu chí hàng đầu ô an toàn Do em chọn đề tài tập lớn là: tìm hiểu hệ thống phanh xe Honda Civic, xe ưa chuộng thị trường Việt Nam Trang MỤC LỤC Trang Trang CHƯƠNG 1- TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH 1.1 Công dụng Hệ thống phanh dùng để làm giảm tốc độ ô tốc độ đến dừng hẳn, để giữ cho ô đứng đường có độ dốc định Hệ thống phanh đảm bảo cho xe ô chạy an toàn tốc độ cao, nâng cao suất vận chuyển 1.2 Yêu cầu Hệ thống phanh phận quan trọng ô đảm nhận chức “an toàn chủ động” hệ thống phanh phải thoả mãn yêu cầu sau + Có hiệu phanh cao tất bánh xe trường hợp + Hoạt động êm dịu để đảm bảo ổn định xe ô phanh + Điều khiển nhẹ nhàng để giảm cường độ lao động người lái + Có độ nhạy cao để thích ứng nhanh với trường hợp nguy hiểm + Đảm bảo việc phân bố mô men phanh bánh xe phải tuân theo nguyên tắc sử dụng hoàn toàn trọng lượng bám phanh với cường độ + Cơ cấu phanh tượng tự xiết + Cơ cấu phanh phải có khả thoát nhiệt tốt + Có hệ số ma sát cao ổn định + Giữ tỷ lệ thuận lực tác dụng lên bàn đạp phanh lực phanh sinh cấu phanh + Hệ thống phải có độ tin cậy, độ bền tuổi thọ cao + Bố trí hợp lý để dễ dàng điều chỉnh chăm sóc bảo dưỡng 1.3 Phân loại * Theo đặc điểm điều khiển: + Phanh [ phanh chân], dùng để giảm tốc độ xe chuyển động + Phanh phụ [ phanh tay], dùng để đỗ xe người lái rời khỏi buồng lái dùng làm phanh dự phòng * Theo kết cấu cấu phanh: phanh tang trống, phanh đĩa, phanh dải * Theo dẫn động phanh: + Hệ thống phanh dẫn động khí Trang + Hệ thống phanh dẫn động thủy lực + Hệ thống phanh dẫn động khí nén + Hệ thống phanh dẫn động liên hợp: khí, thủy lực, khí nén, … + Hệ thống phanh dẫn động có trợ lực * Theo mức độ hoàn thiện hệ thống phanh: + Bộ điều khiển lực phanh [ điều hòa lực phanh] + Bộ chống bó cứng bánh xe [ hệ thống phanh có ABS] … CHƯƠNG - SƠ ĐỒ VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG ABS PHANH TRÊN ÔTÔ HONDA CIVIC 2.1 SƠ ĐỒ BỐ TRÍ CHUNG CỦA HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE Hình 2.1 Sơ đồ bố trí chung HTP xe Honda Civic 1-Đèn báo hệ thống phanh; 2-Đường ống phanh; 3-Phanh sau; 4Bàn đạp; 5-Bầu trợ lực phanh; 6-Xilanh phanh chính; 7-Phanh tay; 8-Bộ chấp hành ECU điều khiển trượt; 9-Phanh trước Trang 2.2 SƠ ĐỒ VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG PHANH ABS TRÊN XE HONDA CIVIC 2.2.1 Đặc điểm cấu tạo hệ thống phanh ABS - Cơ cấu phanh trước: kiểu phanh đĩa có phanh di động, đĩa phanh thông gió giúp làm mát tốt trình hoạt động - Cơ cấu phanh sau: kiểu phanh đĩa có phanh di động, đĩa phanh đĩa đặc - Phanh dừng kiểu phanh đĩa tích hợp bánh sau, điều khiển dẫn động khí - Trợ lực phanh sử dụng bầu trợ lực kiểu chân kết cấu nhỏ gọn hỗ trợ phanh đạt hiệu trợ lực cao - cảm biến tốc độ bánh xe có tác dụng đo tốc độ bánh xe bánh - Trang bị ABS dùng máy tính để xác định tình trạng quay bánh xe phanh qua cảm biến lắp bánh xe tự động điều khiển đạp nhả phanh ABS điều khiển áp suất dầu tác dụng lên xilanh bánh xe để ngăn không cho bánh xe bị bó cứng [trượt lết] phanh đường trơn hay phanh gấp Nó đảm bảo tính ổn định dẫn hướng trình phanh, nên xe không bị lái - Bộ điều khiển ABS trợ lực thuỷ lực: Điều khiển hoạt động ABS trợ lực thuỷ lực theo tín hiệu nhận từ cảm biến tốc độ bánh xe, cảm biến giảm tốc công tắc áp suất - Bộ chấp hành ABS-ECU xe Civic sử dụng loại van điện vị trí với số lượng van [4 van giữ áp van giảm áp] - Trang bị hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD Sự tích hợp hệ thống tạo hệ thống phanh tối ưu nâng cao tính an toàn chủ động xe 2.2.2 Sơ đồ nguyên lý hệ thống phanh 15 14 Trang * Sơ đồ chung 10 11 12 13 Hình 2.2.Sơ đồ bố trí hệ thống phanh dạng tổng quát 1-Bàn đạp phanh; 2-công tắc bàn đạp phanh; 3-Trợ lực phanh; 4Xilanh phanh chính; 5- Đĩa phanh; 6- pittông phanh; 7-Càng phanh; 8- cảm biến tốc độ; 9-Bộ chấp hành ABS; 10-ECU điều khiển trượt;11-Giắc chẩn đoán DLC; 12-Đèn báo bảng táp lô; 13- Đường ống dầu; 14-Má phanh; 15- Vòng truyền tín hiệu * Nguyên lý làm việc chung - Khi đạp phanh dầu áp suất cao xilanh phanh [4] khuếch đại trợ lực truyền đến xilanh bánh xe thực trình phanh - Nếu có bánh xe có dấu hiệu tốc độ giảm so với bánh khác [sắp bó cứng] tín hiệu ECU [10] xử lý ECU điều khiển cum thủy lực phanh [9] làm việc để giảm áp suất dầu xilanh bánh xe để không bị bó cứng - Nếu có hư hỏng hệ thống ABS đèn báo ABS bảng táp lô [12] sáng lên công việc kiểm tra phải tiến hành thông qua giắc [11] máy chẩn đoán Trong trình điều khiển ABS, bánh xe liên quan kiểm soát tổng cộng có van giữ áp van giảm áp Trang Hình 2.3 Sơ đồ cụm điều khiển thủy lực phanh * Nguyên lý làm việc trình phanh Hình 2.4 Sơ 10 đồ hệ thống ABS 11 phanh 15 bình ECU 12 13 thường 14 Trang 1- Bầu trợ lực; 2- Đường ống dầu; 3- Van điện chiều số 3; 4cuộn dây; 5- van giữ áp; 6-van giảm áp; 7-Cơ cấu phanh; 8-Cảm biến tốc độ; 9-Bánh tạo xung; 10-Van điên chiều 1; 11Bơm dầu ;12-Van điện chiều 2; 13- Bình tích năng; 14-Ăc quy; 15-ECU điều khiển trượt Trong trình phanh bình thường hệ thống ABS không hoạt động ABS-ECU không gửi dòng điện đến cuộn dây van mô bơm không hoạt động Do mở van giữ áp đóng van giảm áp làm van vị trí hình vẽ Khi đạp phanh, dầu từ xilanh phanh qua van giữ áp vào xilanh phanh bánh xe thực trình phanh bình thường Khi nhả phanh dầu từ xilanh phanh bánh xe qua van giữ áp để trở xilanh phanh Khi thực chế độ phanh gấp [hệ thống ABS hoạt động] Nếu có bánh xe xuất tình trạng bó cứng ABS-ECU gửi tín hiệu điều khiển áp suất dầu phanh tác dụng lên xilanh bánh xe theo hướng giảm áp để tránh tình trạng bó cứng xảy Thông thường trình điều khiển áp 10 suất dầu phanh qua 11 giai đoạn là: a.Giai 15 ECU giảm áp 12 đoạn 13 14 Hình 2.5 Sơ đồ nguyên lý làm việc hệ thống ABS [Giai Đoạn Giảm Áp Suất] Trang 1- Bầu trợ lực; 2- Đường ống dầu; 3- Van điện chiều số 3; 4cuộn dây; 5-van giữ áp; 6-van giảm áp; 7-Cơ cấu phanh; 8-Cảm biến tốc độ; 9-Bánh tạo xung; 10-Van điên chiều 1; 11-Bơm dầu ;12-Van điện chiều 2; 13- Bình tích năng; 14-Ăc quy; 15-ECU điều khiển trượt Khi bánh xe bị bó cứng, sở tín hiệu nhận từ cảm biến tốc độ bánh xe ABS-ECU gửi dòng điện [5V] đến cuộn dây van điện làm sinh lực từ mạnh thắng lực đàn hồi lò xo van Kết van giữ áp đóng lại van giảm áp mở dầu từ xylanh bánh xe trở bình dầu Cùng lúc mô bơm tiếp tục chạy ABS hoạt động nhờ tín hiệu từ ECU, dầu phanh chảy vào bình chứa bơm hút trở xylanh - Chức kiểm tra ban đầu [nó hoạt động sau khóa điện bật] hoàn thành - Không tìm thấy hư hỏng trình chuẩn đoán [trừ mã 37] ECU tắt rơle van điện điều kiện không thỏa mãn + Điều khiển rơle môtơ bơm: ECU bật rơle môtơ bơm tất điều kiện sau thỏa mãn - ABS hoạt động hay chức kiểm tra ban đầu thực - Rơle van điện bật ECU tắt rơle môtơ điều kiện không thỏa mãn Trang 13 c Chức kiểm tra ban đầu ABS-ECU kích hoạt van điện mô bơm theo thứ tự để kiểm tra hệ thống điện ABS Chức hoạt động tốc độ xe lớn 6km/h với đèn phanh tắt [nó hoạt động lần sau lần bật khoá điện] d Chức chẩn đoán Nếu hư hỏng xảy hệ thống tín hiệu nào, đèn báo ABS bảng đồng hồ bật sáng để lái xe biết hư hỏng xảy ra, ABS-ECU lưu mã chẩn đoán tất hư hỏng Các mã bị xoá tháo dây ác quy e Chức kiểm tra cảm biến - Kiểm tra điện áp tất cảm biến - Kiểm tra giao động điện áp tất cảm biến f Chức dự phòng Nếu xảy hư hỏng hệ thống truyền tín hiệu đến ECU, dòng điện từ ECU đến chấp hành bị ngắt Kết hệ thống phanh hoạt động giống hệ thống ABS không hoạt động đảm bảo chức phanh bình thường 2.2.4 Hệ thống EBD [Electronical Brake force Distribution] EBD chữ viết tắt Electronic Brake-Force Distribution, nghĩa hệ thống phân phối lực phanh bánh trước sau bánh xe bên phải bên trái Trên thực tế xe Civic hệ thống EBD điều khiển điều khiển ABS [tức kết hợp ABS EBD] Trang 14 a, Sơ đồ: Hình 2.10 Sơ đồ điều khiển hệ thống EBD DLC3 - [ Data link connector ]: loại chuẩn giắc cắm b, Nguyên lý làm việc: EBD ABS dùng để thực việc phân phối lực phanh bánh trước sau theo điều kiện xe chạy Ngoài quay vòng điều khiển lực phanh bánh bên phải bên trái giúp trì ổn định xe * Phân phối lực phanh bánh trước sau - Nếu tác động phanh xe chạy thẳng, chuyển tải trọng giảm tải trọng tác động lên bánh sau - ECU xác định điều kiện tín hiệu từ cảm biến tốc độ điều khiển chấp hành ABS để điều chỉnh tối ưu phân phối lực phanh đến bánh xe Chẳng hạn như, mức tải trọng tác động lên bánh xe phanh thay đổi tuỳ theo xe có mang tải hay không Mức tải trọng tác động lên bánh sau thay đổi theo mức giảm tốc Như phân phối lực phanh đến bánh sau điểu chỉnh tối ưu để sử dụng có hiệu lực phanh bánh sau theo điều kiện Trang 15 Hình 2.11 Sơ đồ đặc tính phận phân phối lực phanh điện tử EBD * Phân phối lực phanh bánh bên quay vòng Nếu tác động phanh xe quay vòng, tải trọng tác động vào bánh bên tăng lên ECU xác định điều kiện tín hiệu từ cảm ứng tốc độ điều khiển chấp hành để điều chỉnh tối ưu phân phối lực phanh tới bánh xe bên Trang 16 CHƯƠNG - KẾT CẤU VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MỘT SỐ BỘ PHẬN, CHI TIẾT CHÍNH TRONG HỆ THỐNG PHANH TRÊN Ô HONDA CIVIC 3.1 Cơ cấu phanh 3.1.1 Cấu tạo Trên xe Civic cấu phanh trước sau cấu phanh đĩa thuộc kiểu phanh di động Điều khác biệt cấu phanh trước sau thông số đĩa phanh, kiểu đĩa phanh Hình 3.1 Cấu tạo cấu phanh trước sau 1-Miếng đệm; 2-Má phanh đĩa; 3-Càng phanh; 4-Đĩa phanh; 5Piston phanh; 6-Chốt dịch chuyển; 7-Bulông ngàm phanh 3.1.2 Nguyên lý làm việc Quá trình làm việc cấu phanh trước sau trình bày - Khi đạp phanh: Dòng dầu có áp suất cao truyền từ xilanh phanh tới xilanh bánh xe, áp suất dầu làm piston dịch chuyển phía trước theo hướng tác dụng dầu làm cúppen piston cao su bị biến dạng, piston tiếp tục tiến đến đẩy má phanh áp sát vào đĩa phanh Trong lúc phanh [calip] không cố định giá đỡ mà tác dụng dòng dầu xilanh đẩy chuyển động ngược chiều với piston nhờ trục trượt làm má phanh lại lắp Trang 17 phanh tiến vào áp sát vào đĩa phanh Áp suất dầu tăng má phanh bị đẩy tiếp xúc vào đĩa phanh lực ma sát má phanh đĩa phanh giúp giảm tốc độ xe dừng xe [đĩa phanh lắp may ơ] - Khi đạp phanh: Do dòng dầu hồi bình chứa xilanh phanh nên lực tác dụng lên piston phanh giảm dần trình chuyển động piston phanh ngược chiều đạp phanh Lúc đĩa phanh lại tự do, cúp pen piston trả vị trí ban đầu kết thúc trình phanh Nhờ phận đàn hồi đảo chiều trục đĩa nhã phanh má phanh giử cách mặt đĩa khe hở nhỏ tự động điều chỉnh khe hở 3.2 Xi lanh phanh 3.2.1 Cấu tạo 06 07 08 10 09 11 A B A B 01 12 A02- A 04 03 13 B-B 05 Hình 3.2 Cấu tạo xilanh phanh Trang 18 1-vỏ xilanh; 2-bulong chặn; 3-piston số 2; 4-cupspen pttiông số 1; 5-phanh hãm; 6-lò xo hồi số 2; 7-cuppen piston số 2; 8-lo xo hồi số 1; 9-cửa bù; 10-cửa vào; 11-piston số1; 12-Lỗ dầu phía trước; 13-Lỗ dầu phía sau 3.2.2 Nguyên lý làm việc a Khi hoạt động bình thường: * Khi không đạp phanh: Cúp pen piston số [11] số [3] nằm cửa vào cửa bù làm cho xilanh bình dầu thông Pitông số bị lực lò xo hồi vị số đẩy sang phải, chuyển động có bu lông hãm * Khi đạp phanh: Pittông số dịch sang trái, cúp pen bịt kín cửa hồi bịt đường thông xilanh bình chứa Nếu pitông bị đẩy tiếp, làm tăng áp suất dầu xilanh, áp suất tác dụng lên xilanh bánh sau Do có áp suất dầu tác dụng lên pittông số 2, pittông số hoạt động giống hệt pitông số tác dụng lên xilanh bánh trước * Khi nhả bàn đạp phanh: Các pittông bị áp suất dầu lực lò xo hồi vị đẩy vị trí ban đầu Tuy nhiên dầu không chảy từ xilanh bánh xe lập tức, nên áp suất dầu xilanh giảm nhanh thời gian ngắn [tạo thành độ chân không] Kết dầu bình chứa chảy vào xilanh qua cửa vào, qua nhiều khe đỉnh pittông qua chu vi cúp pen Sau pitông trở vị trí ban đầu dầu từ xilanh bánh xe trở bình chứa qua xilanh cửa bù Các cửa bù điều hoà thay đổi thể tích dầu xilanh nhiệt độ thay đổi Vì tránh cho áp suất dầu không bị tăng xilanh không đạp phanh b Khi hoạt động không bình thường [có cố hệ thống]: * Rò rỉ dầu phía sau xilanh phanh chính: Khi đạp phanh, piston số dịch sang trái nhiên không sinh áp suất dầu phía sau xilanh Vì piston số nén lò xo hồi vị để tiếp xúc với pitông số để đẩy piston số sang trái Piston số làm tăng áp suất dầu phía trước xilanh, làm hai phanh nối với phía trước bên phải phía sau bên trái hoạt động Trang 19 * Rò rỉ dầu phía trước xilanh chính: Do áp suất dầu không sinh phía trước xilanh, piston số bị đẩy sang trái đến chạm vào thành xilanh Khi pitông số bị đẩy tiếp sang trái, áp suất dầu phía sau xilanh tăng cho phép phanh nối với phía trước bên trái phía sau bên phải hoạt động 3.3 Bầu trợ lực phanh 3.3.1 Khái quát Bộ trợ lực phanh cấu sử dụng độ chênh lệch chân không động áp suất khí để tạo lực mạnh [tăng lực] tỷ lệ thuận với lực ấn bàn đạp để điều khiển phanh Bộ trợ lực phanh sử dụng chân không tạo từ đường ống nạp động 3.3.2 Cấu tạo 01 02 03 04 06 05 07 08 09 10 Ø26H7/g6 Ø20H7/g6 Ø30H7/g6 K Hình 16 E 15 14 13 12 3.3 Bộ trợ A B lực chân không 1-Ống nối với cửa bướm ga; 2-Thân trước; 3-Màng trợ lực; 4-Thân sau; 5-Lò xo hồi vị; 6-Van chân không; 7-Bulông M8; 8-Phớt thân van; 9-Màng chắn bụi; 10,13-Lò xo hồi vị; 11-Lọc khí; 12-Cần đẩy; 14-Van điều khiển; 15-Van không khí; 16-Chốt chặn van; A-Buồng áp suất không đổi; B-Buồng áp suất thay đổi;E-lỗ thông với khí trời; K-Lỗ thông A B Trang 20 3.3.3 Nguyên lý làm việc * Khi không tác động phanh Van không khí nối với cần điều khiển van bị lò xo phản hồi van không khí kéo bên phải Van điều chỉnh bị lò xo đẩy sang bên trái tiếp xúc với van không khí Do đó, không khí bên qua lưới lọc bị chặn lại không vào buồng áp suất biến đổi Trong điều kiện van chân không thân van bị tách khỏi van điều chỉnh tạo lối thông buồng A lỗ B Vì 11 luôn có chân không buồng áp suất không đổi nên có chân không buồng áp suất biến đổi vào thời điểm Vì lò xo màng ngăn đẩy piston sang bên phải * Khi đạp phanh Khi bàn đạp phanh, cần điều khiển van đẩy không khí làm dịch chuyển sang bên trái Lò xo van điều chỉnh đẩy van không khí dịch chuyển sang bên trái tiếp xúc với van chân không Chuyển động bịt kín lối thông buồng A B Khi van không khí tiếp tục dịch chuyển sang bên trái, rời xa van điều chỉnh, làm cho không khí bên lọt vào buồng áp suất biến đổi qua lỗ E [sau qua lưới lọc không khí] Độ chênh áp suất buồng áp suất không đổi buồng áp suất biến đổi làm cho pitông dịch chuyển sang bên trái, làm cho đĩa phản lực đẩy cần đẩy trợ lực bên trái làm tăng lực phanh * Trạng thái giữ phanh Nếu đạp bàn phanh nửa chừng, cần điều khiển van van không khí ngừng dịch chuyển pitông tiếp tục di chuyển sang bên trái độ chênh áp suất Lò xo van điều khiển làm cho van tiếp xúc với van chân không, dịch chuyển theo pittông Vì van điều khiển dịch chuyển sang bên trái tiếp xúc với van không khí, không khí bên bị chặn không vào buồng áp suất biến đổi nên áp suất buồng biến đổi ổn định Do đó, có độ chênh áp suất không thay đổi buồng áp suất không đổi buồng áp suất biến đổi Vì vậy, piston ngừng dịch chuyển trì lực phanh * Trợ lực tối đa Nếu bàn đạp phanh xuống hết mức, van không khí dịch chuyển hoàn toàn khỏi van điều khiển, buồng áp suất thay đổi nạp đầy không khí từ bên ngoài, Tang 21 độ chênh áp buồng áp suất thay đổi buồng áp suất không đổi lớn Điều tạo tác dụng cường hoá lớn lên piston Sau dù có thêm lực tác dụng lên bàn đạp phanh, tác dụng cường hoá lên piston giữ nguyên, lực bổ sung tác dụng lên cần đẩy trợ lực truyền đến xilanh - Khi chân không Nếu lý đó, chân không không tác động vào trợ lực phanh, chênh lệch áp suất buồng áp suất không đổi buồng áp suất thay đổi [vì hai nạp đầy không khí từ bên ngoài] Khi trợ lực phanh vị trí “off” [ngắt], pitông lò xo màng ngăn đẩy bên phải Tuy nhiên, đạp bàn đạp phanh, cần điều khiển van tiến bên trái đẩy van không khí, đĩa phản hồi cần đẩy trợ lực Điều làm cho pitông xilanh tác động lực phanh lên phanh Đồng thời van không khí đẩy vào chốt chặn van lắp thân van Do đó, phanh trì hoạt động kể chân không tác động vào trợ lực phanh Tuy nhiên, trợ lực phanh không làm việc nên cảm thấy bàn đạp phanh “nặng” 3.4 Cảm biến tốc độ bánh xe 3.4.1 Cấu tạo Bao gồm rô to cảm biến cảm - Rô to cảm biến xe Civic chế tạo từ thép bon từ hoá vào ca bi may với 98 cực từ - Bộ cảm bao gồm nam châm vĩnh cửu,một lõi từ cuôn dây - Rô to cảm biến đầu cảm biến đặt cách khoảng nhỏ từ 0.4 – 06mm Trang 22 Hình 3.4 Cảm biến tốc độ 1-Dây dẫn; 2-Nam châm vĩnh cửu; 3-cuộn dây; 4-đầu cực cảm biến; 5-thanh đỡ; 6-vòng truyền 5tín Hình 3.5 Dạng xung điện áp hai đầu cuộn dây cảm biến tốc độ hiệu 3.4.2 Nguyên lý hoạt động Nam châm vĩnh cửu [2] tạo từ trường khép kín qua cuộn dây, bánh xe quay vòng quay tốc độ Các vòng cắt từ trường nam châm làm thay đổi từ trường qua cuộn dây Do từ thông qua cuộn dây thay đổi làm xuất dòng điện tự cảm cuộn dây Trang 23 Vì hai đầu cuộn dây xuất điện áp xoay chiều Điện áp thay đổi theo tốc độ quay bánh xe độ lớn tần số dao động Nhờ thay đổi mà ECU nhận biết tốc độ bánh xe 3.5 Đồng hồ táp lô - Đèn báo ABS: Khi ECU phát thấy trục trặc ABS hệ thống hỗ trợ phanh, đèn bật sáng để báo cho người lái - Đèn báo hệ thống phanh: Khi đèn sáng lên đồng thời với đèn báo ABS, báo cho người lái biết có trục trặc hệ thống ABS EBD Hình 3.6 Đèn báo ABS 3.6 Công tắt đèn phanh Công tắc phát bàn đạp phanh đạp xuống truyền tín hiệu đến ECU điều khiển trượt ABS sử dụng tín hiệu công tắc đèn phanh Tuy nhiên, dù tín hiệu bị hỏng việc điều khiển ABS thực bình thường ……………………………… TÀI LIỆU THAM KHẢO • Sách “ Kết cấu ô tô” tác giả: Nguyễn Khắc Trai - Nguyễn Trọng Hoan - Hồ Hữu Hải - Phạm Huy Hường - Nguyễn Văn Chưởng - Trịnh Minh Hoàng Xuất năm 2010 – NHÀ XUẤT BẢN BÁCH KHOA - HÀ NỘI • Bài viết “Khảo sát hệ thống phanh xe Honda Civic 2.0” tác giả Trần Quang Vinh đăng tải trang web: 123doc.org • Slide “Bài giảng cấu tạo ô tô” giảng viên Trương Mạnh Hùng – Đại Học Giao Thông Vận Tải Trang 24 ... VỀ HỆ THỐNG PHANH 1.1 Công dụng Hệ thống phanh dùng để làm giảm tốc độ ô tô tốc độ đến dừng hẳn, để giữ cho ô tô đứng đường có độ dốc định Hệ thống phanh đảm bảo cho xe ô tô chạy an toàn tốc độ... CHƯƠNG - KẾT CẤU VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MỘT SỐ BỘ PHẬN, CHI TIẾT CHÍNH TRONG HỆ THỐNG PHANH TRÊN Ô TÔ HONDA CIVIC 3.1 Cơ cấu phanh 3.1.1 Cấu tạo Trên xe Civic cấu phanh trước sau cấu phanh... thông xilanh bình chứa Nếu pitông bị đẩy tiếp, làm tăng áp suất dầu xilanh, áp suất tác dụng lên xilanh bánh sau Do có áp suất dầu tác dụng lên pittông số 2, pittông số hoạt động giống hệt pitông

- Xem thêm -

Xem thêm: Bài tập lớn môn kết cấu ô tô, Bài tập lớn môn kết cấu ô tô, , * Sơ đồ chung, * Nguyên lý làm việc, b. Khi hoạt động không bình thường [có sự cố trong hệ thống]:

Chủ Đề