Bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 118

Bài 118. PHÉP TRỪ PHÂN số Tính: ,5 3 _ 2 a]4~4 = 4 = l 2 2 2 c] 13 _ 7 = 6 = 3 c 4 4 4 2 Rút gọn rồi tính: 16 _ 1 _ 2 _ I 24 3 - 3 3 a] 2-1 Tính rồi rút gọn: 17 _ 2 _ 17-2 _ 15 _ 5 a 6 6 “ 6 6 ”2 19 _ 13 _ 19 - 13 _ - i c 12 12 — 12 " 12 “ 2 b] d] _ 2 _ 2 5 ■ 5 27 _ 15 _ 12 41 41 ~ 41 b]4_i2 4 1 3 7 5 60 5 5 5 5 b] 16 15 11 15 16 - 11 15 5_ 15. 4. Hưởng ứng đợt tiêm chủng cho trẻ em, xã Hòa Bình ngày thứ nhất 8 ' 11 có số trẻ em trong xã đã đi tiêm' chủng, ngày thứ hai có số' trẻ em trong xã đã đi tiêm chủng. Hỏi ngày thứ hai số trẻ em đã đi tiêm chủng nhiều hơn ngày thứ nhất bao nhiêu phần của số trẻ em trong xã ? Tóm tắt g 23 Ngày thứ nhất: K''" 9 11 Ị 23 £ Ngày thứ hai: 1-^——— Bài giải Số trẻ em ngày thứ hai tiêm nhiều hơn ngày thứ nhất là: 11 23 _8_ 23 23 [trẻ em] Đáp số: -X trẻ em 23

Bài 1 trang 117 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Giá trị của chữ số 8 trong số 985 672 là:

A. 8     B. 800     C. 8000     D. 80 000

Trả lời

Đáp án đúng:D. 80 000

Bài 2 trang 117 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Đã tô đậm 3/5 hình tròn nào?

Trả lời

Bài 3 trang 118 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Cho phép cộng: 4/5 + 4/5 . Cách tính nào đúng?

Trả lời

Đáp án đúng C

Bài 4 trang 118 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Phân số 5/6 bằng phân số nào dưới đây?

Trả lời

Đáp án đúng : B

Bài 5 trang 118 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Một phòng học hình chữ nhật có chiều rộng khoảng:

A. 5dm    B. 50m

C. 5mm    D. 5m

Trả lời

Đáp án đúng: D. 5m

Bài 1 trang 118 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Tính

Trả lời

Bài 2 trang 119 Vở bài tập Toán 4 Tập 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 64m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó.

Trả lời

Tóm tắt

Mảnh đất hình chữ nhật có:

Nửa chu vi: 64m

Chiều rộng bằng 3/5 chiều dài

Diện tích:…m2?

Bài giải

Theo bài toán tổng số phần bằng nhau:

3 + 5 = 8[phần]

Chiều dài mảnh đất là:

64 : 8 × 5 = 40 [m]

Chiều rộng mảnh đất là: 64 – 40 = 24 [m]

Diện tích mảnh đất là:

40 × 24 = 960 [m2]

Đáp số: 960 [m2]

Bài 1. Rút gọn các phân số:...

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Rút gọn các phân số : \[\dfrac{12}{30}\;; \;\; \dfrac{20}{45}\;; \;\;  \dfrac{28}{70} \;; \;\; \dfrac{34}{51}\].

Phương pháp giải:

Cách rút gọn phân số :

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \[1.\]

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản [phân số không thể rút gọn được nữa].

Lời giải chi tiết:

\[\eqalign{& {{12} \over {30}} = {{12:6} \over {30:6}} = {2 \over 5}; \cr & {{20} \over {45}} = {{20:5} \over {45:5}} = {4 \over 9}; \cr & {{28} \over {70}} = {{28:14} \over {70:14}} = {2 \over 5}; \cr

& {{34} \over {51}} = {{34:17} \over {51:17}} = {2 \over 3}. \cr} \]

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng \[\dfrac{2}{9}\] ? 

                   \[\dfrac{5}{18}\;; \;\; \dfrac{6}{27}\;; \;\;  \dfrac{14}{63} \;; \;\; \dfrac{10}{36}\].

Phương pháp giải:

Bước 1: Rút gọn các phân số chưa tối giản thành phân số tối giản.

Bước 2: Kết luận các phân số bằng \[\dfrac{2}{9}\].

Lời giải chi tiết:

\[\dfrac{5}{18}\] là phân số tối giản 

\[\eqalign{& {6 \over {27}} = {{6:3} \over {27:3}} = {2 \over 9}; \cr

& {{14} \over {63}} = {{14:7} \over {63:7}} = {2 \over 9};  \cr} \] 

  \[\dfrac {10}{36} = \dfrac{10:2}{36:2} = \dfrac{5}{18} \]

Vậy: \[ \dfrac{6}{27}= \dfrac{14}{63} = \dfrac{2}{9}\].

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Quy đồng mẫu số các phân số:

a] \[\dfrac{4}{3}\] và \[\dfrac{5}{8}\]                                                b] \[\dfrac{4}{5}\] và \[\dfrac{5}{9}\]

c] \[\dfrac{4}{9}\] và \[\dfrac{7}{12}\]                                              d] \[\dfrac{1}{2}\] ;  \[\dfrac{2}{3}\]và \[\dfrac{7}{12}\]

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất. 

Lời giải chi tiết:

a] \[ \dfrac{4}{3}= \dfrac{4\times 8}{3\times 8}=\dfrac{32}{24}\] ;             \[ \dfrac{5}{8}= \dfrac{5\times 3}{8\times 3}=\dfrac{15}{24}\]

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số  \[ \dfrac{4}{3} \] và \[ \dfrac{5}{8} \] được hai phân số \[ \dfrac{32}{24} \] và \[ \dfrac{15}{24}\].

b] \[ \dfrac{4}{5}= \dfrac{4 \times 9}{5 \times 9}=\dfrac{36}{45}\] ;             \[ \dfrac{5}{9}= \dfrac{5 \times 5}{9 \times 5}=\dfrac{25}{45}\]

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số  \[ \dfrac{4}{5} \] và \[ \dfrac{5}{9} \] được hai phân số \[ \dfrac{36}{45} \] và \[ \dfrac{25}{45} \].

c] 

\[ \dfrac{4}{9}= \dfrac{4\times4 }{9\times 4}=\dfrac{16}{36}\] ;             \[ \dfrac{7}{12}= \dfrac{7\times 3}{12 \times 3}=\dfrac{21}{36}\]

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số  \[ \dfrac{4}{9} \] và \[ \dfrac{7}{12} \] được hai phân số \[ \dfrac{16}{36} \] và \[ \dfrac{21}{36} \].

d] \[ \dfrac{1}{2}= \dfrac{1 \times 6}{2 \times 6}=\dfrac{6}{12}\] ;             \[ \dfrac{2}{3}= \dfrac{2 \times 4}{3 \times 4}=\dfrac{8}{12}\]

Giữ nguyên phân số \[ \dfrac{7}{12} \].

Vậy quy đồng mẫu số ba phân số \[ \dfrac{1}{2}; \; \dfrac{2}{3} \] và \[ \dfrac{7}{12} \] được ba phân số \[\dfrac{6}{12}\] và \[\dfrac{8}{12}\] và \[ \dfrac{7}{12} \].

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Nhóm nào dưới đây có \[\dfrac{2}{3}\] số ngôi sao đã tô màu ?

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để tìm phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu của mỗi hình.

Lời giải chi tiết:

Phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu của nhóm a là \[\dfrac{1}{3}\].

Phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu của nhóm b là \[\dfrac{2}{3}\]. 

Phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu của nhóm c là \[\dfrac{2}{5}\].

Phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu của nhóm d là \[\dfrac{3}{5}\]. 

Vậy nhóm b có \[\dfrac{2}{3}\] số ngôi sao đã tô màu. 

Loigiaihay.com

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề