Bài tập Toán lớp 6 tập 1 Bài 10

Đề bài

Dùng máy tính cầm tay để tính:

23 . [- 49];            [- 215] . 207;          [- 124] . [- 1023].

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dùng máy tính cầm tay để tính.

Lời giải chi tiết

23.[-49]= -1127

[-215]. 207 = - 44 505

[ - 124] . [-1 023] = 126 852

Loigiaihay.com

787 lượt xem

Toán lớp 6 Bài 10 trang 83 Phép nhân các số nguyên là lời giải bài SGK Toán 6 sách Cánh Diều hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài 10 trang 83 Toán lớp 6

Bài 10 [SGK trang 83]: Sử dụng máy tính cầm tay

Dùng máy tính cầm tay để tính:

23 . [– 49];[– 215] . 207;[– 124] . [– 1 023]

Lời giải chi tiết

Thực hiện các phép tính bằng cách sử dụng máy tính bỏ túi, ta tính được kết quả như sau:

23 . [– 49] = – 1 127

[– 215] . 207 = – 44 505

[– 124] . [– 1 023] = 126 852

-----> Bài liên quan: Giải Toán lớp 6 Bài 5 Phép nhân các số nguyên

----> Câu hỏi liên quan:

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 10 Toán lớp 6 trang 83 Phép nhân các số nguyên cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 2: Số nguyên. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6.

937 lượt xem

Toán lớp 6 Bài 10 trang 75 là lời giải bài Phép cộng các số nguyên SGK Toán 6 sách Cánh Diều hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài 10 trang 75 Toán lớp 6

Bài 10 [SGK trang 75]: Sử dụng máy tính cầm tay

Nút dấu âm: [ - ]

Chú ý: Ở một số máy tính cầm tay, nút dấu âm có dạng + / -

Dùng máy tính cầm tay để tính:

[– 123] + [– 18];

[– 375] + 210;

[– 127] + 25 + [– 136].

Hướng dẫn giải

Tính chất giao hoán: Với mọi a, b thuộc Z: a + b = b + a.

Tính chất kết hợp: Với mọi a, b, c thuộc Z: [a + b] + c = a + [b + c]

Cộng với số 0: Với mọi a thuộc Z: a + 0 = a

Cộng với số đối: Số đối của số nguyên a được kí hiệu là -a: a + [-a] = 0

Li gii chi tiết

Sử dụng máy tính bỏ túi, ta tính được:

[– 123] + [– 18] = – 141

[– 375] + 210 = – 165

[– 127] + 25 + [– 136] = – 238

----> Bài liên quan: Giải Toán lớp 6 Bài 3 Phép cộng các số nguyên

----> Câu hỏi tiếp theo:

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 10 Toán lớp 6 trang 75 Phép cộng các số nguyên cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 2: Số nguyên. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6.

Giải bài tập Toán lớp 6 tập 1 – Bài 10: Số nguyên tố trang 41, trang 42, trang 43 SGK toán 6 tập 1. Hướng dẫn giải sách giáo khoa nằm trong bộ sách “Kết nối tri thức và cuộc sống” được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết của Gia sư lớp 6 dạy kèm Toán tại nhà, học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

Hướng dẫn Giải bài tập Toán lớp 6 tập 1: Tại đây

Phụ huynh cần tuyển Gia sư dạy kèm tiếng anh tại nhà Đà Nẵng và gia sư dạy kèm tại nhà xin liên hệ Hội Gia sư Đà Nẵng để được được Trung tâm gia sư chúng tôi tư vấn.

1. Số nguyên tố và hợp số

Hoạt động 1: Trang 38 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

SốCác ướcSố ước
21, 22
31, 32
41, 2, 43
51, 52
61, 2, 3, 64
71, 72
81, 2, 4, 84
91, 3, 93
101, 2, 5, 104
111, 112
Hoạt động 1: Trang 38 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Hoạt động 2: Trang 38 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

Nhóm A2, 3, 5, 7, 11
Nhóm B4, 6, 8, 9, 10
Hoạt động 2: Trang 38 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Hoạt động 3: Trang 38 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

a] Số 1 có 1 ước

b] Số 0 chia hết cho 2, 3, 5, 7, 2 018, 2 019.

    Số 0 có vô số ước

Luyện tập 1: Trang 39 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

Số nguyên tố: 11, 13, 17, 19, 23, …

Hợp số: 10, 12, 14, 15, 16, 18, 20, 21, 22, …

Luyện tập 2: Trang 39 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

a] Số 1 930 là hợp số vì nó nhiều hơn 1 và có nhiều hơn 2 ước

b] Số 23 là số nguyên tố vì nó lớn hơn 1 và chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.

2. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Luyện tập 3: Trang 41 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Giải:

a] 36 = 22.32

b] 105 = 3.5.7

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 2.17: Trang 41 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố

Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 6 trang 41 Câu 2.17

Bài làm:

70 = 2 . 5.  7

115 = 5 . 23

Câu 2.18: Trang 41 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Kết quả phân tích các số 120, 102 ra thừa số nguyên tố của Nam như sau:

120 = 2.3.4.5   ;   102 = 2.51

Theo em, kết quả của Nam đúng hay sai?

Nếu sai, em hãy sửa lại cho đúng.

Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 6 bài 10 trang 41 Câu 2.18

Bài làm:

Kết quả của Nam là sai. Sửa lại:

120 = 23.3.5

102 = 2.3.17

Câu 2.19: Trang 41 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

a] Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6

b] Tích của hai số nguyên bất kì luôn là số lẻ.

c] Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2

d] Mọi bội của 3 đều là hợp số

e] Mọi số chẵn đều là hợp số

Hướng dẫn giải Câu 2.19 bài tập toán lớp 6 bài 10 trang 41

Bài làm:

a] Sai. Vì số 6 là hợp số.

b] Sai. Vì tích của một số nguyên tố bất kì với số 2 luôn là số chẵn.

c] Đúng. Vì 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và mọi số chẵn đều chia hết cho 2.

d] Sai. Vì 3 là bội của 3 nhưng nó là số nguyên tố

e] Sai. Vì 2 là số chẵn nhưng nó là số nguyên tố

Câu 2.20: Trang 42 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Kiểm tra xem các số sau là hợp số hay số nguyên tố bằng cách dùng dấu hiệu của chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố:

89 , 97 , 125 , 541 , 2 013 , 2 018

Câu 2.20Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 6 bài 10 trang 42

Bài làm:

Các số nguyên tố là: 89 ; 97 ; 541

Các hợp số là: 125 ; 2 013; 2 018

Câu 2.21: Trang 42 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Hãy phân tích A ra thừa số nguyên tố:

A = 44.95

Câu 2.21Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 6 bài 10 trang 42

Bài làm:

A = 44.95

  = 4.4.4.4.9.9.9.9.9

  = 22.22.22.22.32.32.32.32.32

  = 22+2+2+2.32+2+2+2+2

  = 28.310

Câu 2.22: Trang 42 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố sau:

Tìm các số còn thiếu trong các sơ đồ phân tích một số ra thừa số nguyên tố sau

Câu 2.22Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 6 bài 10 trang 42

Bài làm:

Câu 2.22Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 6 bài 10 trang 42

Câu 2.23: Trang 43 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Một lớp có 30 học sinh. Cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm để thực hiện các dự án học tập nhỏ. Biết rằng, các nhóm đều có số người bằng nhau và có nhiều hơn 1 người trong mỗi nhóm. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?

Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 6 Câu 2.22 bài 10 trang 43

Bài làm:

Phân tích 30 ra thừa số nguyên tố ta được: 30 = 2.3.5

Ta có bảng sau:

Số nhómSố người một nhóm
215
310
56
65
103
152
Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 6 Câu 2.22 bài 10 trang 42

Câu 2.24: Trang 43 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống

Trong nghi lễ thượng cờ lúc 6 giờ sáng và hạ cờ lúc 21 giờ hàng ngày ở Quảng trường Ba Đình, đội tiêu binh có 34 người gồm 1 sĩ quan chỉ huy đứng đầu và 33 chiến sĩ. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 33 chiến sĩ thành các hàng, sao cho mỗi hàng có số người như nhau?

Hướng dẫn giải bài tập toán lớp 6 bài 10 trang 43 – Câu 2.24

Bài làm:

Các cách sắp xếp 33 chiến sĩ là:

+] 11 hàng mỗi hàng 3 người

+] 3 hàng mỗi hàng 11 người

Vậy có 2 cách sắp xếp

Hướng dẫn Giải bài tập Toán lớp 6 tập 1: Tại đây

Hướng dẫn phụ huynh tuyển Gia sư dạy kèm tại nhà ở Đà Nẵng

Thời gian cần thiết: 5 minutes.

Quy trình phụ huynh tuyển gia sư Đà Nẵng dạy kèm tại nhà
Trong suốt quá trình hỗ trợ tư vấn phụ huynh tuyển gia sư. Chúng tôi KHÔNG YÊU CẦU phí tuyển gia sư nào từ phụ huynh. Phụ huynh chỉ cần thanh toán học phí hàng tháng trực tiếp với gia sư.

  1. Bước 1: Gọi điện tư vấn tuyển gia sư

    Phụ huynh, học sinh có nhu cầu tìm gia sư có thể gọi điện thoại cho Hội Gia sư Đà Nẵng theo số hotline 0934490995. Trung tâm sẽ tiếp nhận các yêu cầu về gia sư, chuyển môn, địa điểm, thời gian, mục tiêu học…

  2. Bước 2: Trung tâm gia sư tuyển chọn gia sư theo yêu cầu

    Trong thời gian 1 – 2 ngày , trung tâm gia sư sẽ lọc danh sách gia sư cộng tác. Sắp xếp gia sư phù hợp, phỏng vấn kỹ. Báo phụ huynh về thông tin gia sư, hẹn ngày giờ cho 2 bên gặp.

  3. Bước 3: Gia sư gặp phụ huynh để nhận suất dạy

    Gia sư gặp học sinh, sắp xếp lịch dạy kèm tại nhà, trao đổi thêm, kiểm tra trình độ học viên, xem các bài tập trên lớp, định hướng mục tiêu dạy và học.

  4. Bước 4: Gia sư dạy kèm tại nhà theo yêu cầu của phụ huynh và học sinh

    Nghiêm túc về giờ giấc và không được làm việc riêng trong giờ dạy.
    Gia sư cần phải có trách nhiệm cho sự tiến bộ của học sinh mình dạy.

Giới thiệu về Hội Gia sư Đà NẵngTrung tâm gia sư dạy kèm tại nhà

Chúng tôi tư vấn miễn phí phụ huynh tuyển gia sư dạy kèm tại nhà Đà Nẵng.Chúng tôi luôn đặt chất lượng dạy và học lên hàng đầu, giới thiệu gia sư uy tín dạy các môn, các lớp từ cấp 1, 2, 3, luyện thi lớp 10, luyện thi đại học.

Phụ huynh đừng quá lo lắng địa chỉ Hội Gia sư Đà Nẵng xa nhà của quý phụ huynh. Trong danh sách sinh viên cộng tác làm gia sư dạy kèm tại nhà, chúng tôi luôn sẵn sàng hàng trăm gia sư với tiêu chí:

Video liên quan

Chủ Đề