Bài tập trắc nghiệm anđehit xeton có đáp an
Với 100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản) Hoá học lớp 11 tổng hợp 100 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Hoá học lớp 11. Bài 1: CTTQ của anđehit no, mạch hở, 2 chức là
Lời giải: CTTQ của anđehit no, mạch hở, 2 chức là CnH2n-2O2 n ≥2 Chọn B Bài 2: CTPT nào sau đây không thể là anđehit?
Lời giải: CTPT không thể là anđehit là C2H6O2 vì anđehit chứa tối thiểu 1π trong chức nên hụt tối thiểu 2H Chọn C Bài 3: Fomalin hay fomon được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,... Fomalin là
Lời giải: Dung dịch fomanđehit (fomon) được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bản, dùng trong kĩ nghệ da giày do có tính sát trùng Chọn C Bài 4: CTTQ của anđehit no, mạch hở, đơn chức là
Lời giải: CTTQ của anđehit no, mạch hở, 2 chức là CnH2nO (n ≥ 1) Chọn A Bài 5: Hợp chất có tên thay thế là
Lời giải: Bước 1: Chọn mạch chính (mạch dài nhất, chứa nhóm CHO): mạch nằm ngang Bước 2: Đánh số thứ tự bắt đầu từ nhóm CHO Bước 3: Đọc tên. Tên thay thế anđehit = tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + al. Chọn B Bài 6: Cho các công thức cấu tạo dưới đây, chất nào không phải anđehit?
Lời giải: Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro. CH3 - CO - CH3 không có nhóm CHO => không phải là anđehit Chọn C Bài 7: 2-metyl propanal là tên thay thế của chất có công thức cấu tạo thu gọn là
Lời giải: CH3CH2CH2CHO : butanal CH3CH2CHO : propanal (CH3)2CHCH2CHO : 3-metyl butanal (CH3)2CHCHO : 2-metyl propanal Bài 8: Đốt cháy anđehit A được nCO2 = nH2O . A là
Lời giải: Chọn A. Bài 9: Anđehit đa chức A cháy hoàn toàn cho nCO2 - nH2O = nA . A là
Lời giải: Chọn A. Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO2 và t mol H2O. Biết p = q - t , mặt khác 1mol X tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng
Lời giải: Ta có: → anđehit có chứa 2 liên kết π trong phân tử. Mặt khác 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag Vậy X là anđehit hai chức, no, mạch hở. Chọn C Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X thu được CO2 và H2O có cùng số mol. X là
Lời giải: Chọn D. Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 20,3 gam propanal cần dùng vừa đủ V lít không khí (đktc), thu được a gam CO2 và b gam H2O. Các giá trị V, a, b lần lượt là
Lời giải: nC3H6O = 0,35 mol Đốt cháy C3H6O thu được nCO2 = nH2O = 3.nC3H6O = 1,05 mol \=> mCO2 = a = 1,05.44 = 46,2 gam mH2O = b = 1,05.18 = 18,9 gam Bảo toàn O: nC3H6O + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2 = 1,4 mol \=> Vkhông khí = 5.1,4.22,4 = 156,8 lít Chọn C Bài 13: Hỗn hợp Y gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp. Đốt hỗn hợp Y tạo 2,912 lít CO2 (đktc) và 2,34 gam H2O. Hai anđehit thuộc loại:
Lời giải: nCO2 = 0,13 mol; nH2O = 0,13 mol → nCO2 = nH2O nên 2 anđehit thuộc loại no, đơn chức Chọn B Bài 14: Đốt cháy a mol một anđehit thu được a mol CO2 . Anđehit này có thể là
Lời giải: Ta có số C → Trong phân tử anđehit có 1 C Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol anđehit A mạch hở, no. Sau phản ứng thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ nA : nCO2 : nH2O = 1:3:2. A có công thức là
Lời giải: nA : nCO2 : nH2O = 1:3:2 → nA : nC : nH = 1:3:4 Dựa vào đáp án → Chọn B Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là
Lời giải: Đốt cháy hoàn toàn X cho nCO2 = nH2O → anđehit no, đơn chức mạch hở Có → X là anđehit fomic Chọn D Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn một lượng anđehit A cần vừa đủ 2,52 lít (đktc), được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. A có công thức phân tử là
Lời giải: nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,075 mol; nO2 = 0,1125 mol nC : nH : nO = 0,1 : 0,15 : 0,05 = 2 : 3 : 1 → CTTQ là (C2H3O)n Dựa vào đáp án → Chọn C Bài 18: CH3CHO khi phản ứng với dd AgNO3/NH3 thu được muối B là
Lời giải: CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O to→ CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag Chọn B Bài 19: Chất nào sau đây dùng để phân biệt ancol etylic và anđehit axetic ?
Lời giải: - dùng Na: ancol etylic tạo khí, anđehit axetic không phản ứng - dùng AgNO3/NH3: ancol etylic không phản ứng, anđehit axetic tạo kết tủa Chọn D Bài 20: Cho các hóa chất sau: Ag2O/NH3; phenol; Cu(OH)2; Na; Br2; NaOH. Trong các điều kiện thích hợp, anđehit fomic tác dụng được với bao nhiêu chất trong các chất ở trên ?
Lời giải: HCHO tác dụng được với: Ag2O/NH3; Cu(OH)2; Br2 Chọn B Bài 21: Có bao nhiêu đồng phân có cùng CTPT C4H8O có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 ?
Lời giải: C4H8O có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 => anđehit C4H8O có 2 đồng phân anđehit là CH3-CH2-CH2-CHO (CH3)2CH-CHO Chọn A Bài 22: Anđehit tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ( toC ) thu được kết tủa màu đỏ gạch là
Lời giải: Anđehit tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm (toC) thu được kết tủa màu đỏ gạch là Cu2O RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH toC→ RCOONa + Cu2O (đỏ gạch) + 3H2O Chọn C Bài 23: Để phân biệt hai bình mất nhãn chứa C2H2 và HCHO, người ta sử dụng
Lời giải: Người ta sử dụng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt C2H2 và HCHO, C2H2 cho kết tủa màu vàng còn HCHO cho kết tủa màu trắng bạc Chọn D Bài 24: Cho các chất sau: anđehit fomic, etanal, propanal, anđehit oxalic, anđehit benzylic. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1 : 4 là
Lời giải: Có 2 chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1 : 4 là anđehit fomic và anđehit oxalic Chọn B Bài 25: Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ phần trăm của anđehit fomic trong fomalin là
Lời giải: nAg = 0,1 mol; => nHCHO = nAg/4 = 0,025 mol => mHCHO = 0,75 gam C%HCHO = 0,75/19,7 = 38,07% Chọn D Bài 26: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm metanal và etanal tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 108 gam Ag. Khối lượng metanal trong hỗn hợp là
Lời giải: Gọi số mol của metanal và etanal lần lượt là x và y mol Chọn C Bài 27: Cho 1,74 gam anđehit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
Lời giải: n(CHO)2 = 0,03 mol → nAg = 4n(CHO)2 = 0,12 mol → mAg = 12,6 gam Chọn B Bài 28: Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xt Ni, nung nóng) thu được
Lời giải: CH3CHO + H2 to→ CH3CH2OH Chọn C Bài 29: Cho anđehit cộng H2 theo phản ứng sau: CnH2n+1-2aCHO + xH2 → CnH2n+1CH2OH. Hệ số x của H2 bằng
Lời giải: CnH2n+1-2aCHO + (a+1)H2 → CnH2n+1CH2OHChọn A Chọn A Bài 30: Hiđro hóa chất hữu cơ X thu được (CH3)2CH-CH2-CH2OH. Chất X có tên là
Lời giải: Dựa vào 4 đáp án => X là anđehit => CTPT của X là (CH3)2CH-CH2-CHO \=> tên gọi: 3-metylbutanal. Chọn A Bài 31: Cho 5,8 gam anđehit A tác dụng hết với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tìm CTPT của A
Lời giải: nAg = 43,2 /108 = 0,4 mol => nA = 0,1 mol \=> MA = 58 => A là: OHCCHO. Chọn C Bài 32: Có bao nhiêu đồng phân có cùng công thức là C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, to) tạo ra ancol đơn chức mạch hở ?
Lời giải: C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, to) tạo ra ancol đơn chức mạch hở là anđehit, xeton, ancol không no có 1 nối đôi C=C Có 3 công thức thỏa mãn là CH3-CH2-CHO CH3-CO-CH3 CH2=CH-CH2OH Chọn B Bài 33: Oxi hóa hoàn toàn 1,76 gam một anđehit đơn chức được 2,4 gam một axit tương ứng. Anđehit đó là
Lời giải: RCHO + 1/2O2 → RCOOH maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit → → Anđehit là CH3CHO Chọn B Bài 34: Oxi hóa 17,4 gam một anđehit đơn chức được 16,65 gam axit tương ứng (H = 75%). Anđehit có công thức phân tử là
Lời giải: manđehit phản ứng = 17,4.75% = 13,05 maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit → → Anđehit là CH3CH2CHO Chọn C Bài 35: Oxi hóa hoàn toàn 2,8 gam một anđehit đơn chức được 3,6 gam một axit tương ứng. Công thức của anđehit là
Lời giải: maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit → → Anđehit là C2H3CHO Chọn B Bài 36: Đem oxi hóa 2,61 gam anđehit X thu được 4,05 gam axit cacboxylic tương ứng. Vậy công thức của anđehit là
Lời giải: TH1: Anđehit đơn chức maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit → → loại TH2: Anđehit 2 chức (dựa vào đáp án) maxit – manđehit = 2(45 – 29)nanđehit → → Anđehit là OHC-CHO Chọn A Bài 37: Đem oxi hóa 0,864 gam anđehit hai chức X thu được 1,248 gam axit cacboxylic tương ứng. Vậy công thức của anđehit là
Lời giải: maxit – manđehit = 2(45 – 29)nanđehit → → Anđehit là OHC-CH2-CHO Chọn B Bài 38: Chọn định nghĩa đúng về axit no, đơn chức
Lời giải: Định nghĩa đúng về axit no, đơn chức là : Axit no, đơn chức là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có một nhóm chức cacboxyl liên kết với gốc hiđrocacbon no. Chọn A Bài 39: Công thức đơn giản nhất của một axit no, đa chức là (C3H4O3)n. Công thức cấu tạo thu gọn của axit đó là
Lời giải: CTPT: C3nH4nO3n Với n = 1 => C3H4O3 loại vì số O lẻ (axit cacboxylic không chứa tạp chức có số O chẵn) Với n = 2 => C6H8O6 => CTCT: C3H5(COOH)3 phù hợp đáp án C Với n = 3 => C9H12O9 loại vì số O lẻ và số C lớn không có đáp án phù hợp Bài 40: Axit X có công thức tổng quát là CnH2n – 2O4 thuộc loại axit nào sau đây:
Lời giải: Độ không no Mà X có 4 O => X có 2 chức chứa 2π => mạch C của X no \=> X là axit no, mạch hở, 2 chức Chọn C Bài 41: Chất X là hợp chất no, hở chứa một nhóm chức axit và một nhóm chức ancol là:
Lời giải: X chứa 1 nhóm chức ancol => số O trong X là 3 X là hợp chất no => k = 1 (vì có 1 nhóm chức –COOH) => hụt 2H CTPT của X là CnH2nO3 (n ≥ 2) Chọn B Bài 42: Axit panmitic là axit nào sau đây ?
Lời giải: Axit panmitic có CTPT là C15H31COOH. Chọn A Bài 43: Axit X no, có 2 nguyên tử H trong phân tử. Số công thức cấu tạo của X là
Lời giải: Có 2 axit no có 2 nguyên tử H trong phân tử là HCOOH và HOOC-COOH Chọn B Bài 44: Chất C8H8O2 có mấy đồng phân là axit, chứa vòng benzen:
Lời giải: Có 4 đồng phân thỏa mãn là C6H5CH2COOH o-CH3C6H4COOH p- CH3C6H4COOH m- CH3C6H4COOH Chọn A Bài 45: Chất C4H6O2 có mấy đồng phân là axit mạch hở :
Lời giải: C4H6O2 có độ không no k = (2.4 + 2 – 6) / 2 = 2 trong đó 1 π ở chức COOH => còn 1 π ở trong gốc C CH2=CH-CH2-COOH CH3-CH=CH-COOH (có đphh) CH2=C(CH3)-COOH Chọn C Bài 46: Khi số nguyên tử C trong phân tử của các axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic tăng lên thì tính axit của chúng
Lời giải: Khi số nguyên tử C trong phân tử của các axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic tăng lên thì tính axit của chúng giảm đi. Chọn C Bài 47: Cho các hợp chất sau: CCl3COOH, CH3COOH, CBr3COOH, CF3COOH. Chất có tính axit mạnh nhất là
Lời giải: Chất có tính axit mạnh nhất là CF3COOH vì F có độ âm điện lớn nhất => hút e mạnh nhất Chọn D Bài 48: Dãy sắp xếp theo tính axit giảm dần trong các axit sau đây: CH3COOH, HCOOH, C2H5COOH, C3H7COOH là
Lời giải: Theo chiều tăng số C, tính axit giảm dần => dãy sắp xếp đúng là: HCOOH > CH3COOH > C2H5COOH > C3H7COOH. Chọn B Bài 49: Sự sắp xếp đúng với trình tự tăng dần về độ linh động của H trong nhóm –OH là
Lời giải: Do C2H5 là gốc đẩy e, H không đẩy cũng không hút, C6H5 hút e nên độ linh động của H tăng dần như sau: ancol etylic < H2O < phenol CH3COOH có chức axit nên độ linh động của H trong CH3COOH cao nhất \=> ta có thứ tự tăng dần: ancol etylic < H2O < phenol < axit axetic. Chọn B Bài 50: Thứ tự tăng dần pH của các dung dịch có cùng nồng độ mol là
Lời giải: Dung dịch có cùng nồng độ mol => độ pH tăng dần khi [H+] giảm dần => axit yếu dần Axit hữu cơ có tính axit yếu hơn axit vô cơ => thứ tự đúng là: H2SO4, HNO3, HOOC-COOH, CH3COOH. Chọn A Bài 51: Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
Lời giải: A và B loại vì Cu không phản ứng C loại vì NaCl không phản ứng Chọn D Bài 52: Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) và với Na là:
Lời giải: A và B loại vì CH3CHO không phản ứng với Na D loại vì CH3COOH không phản ứng với H2 Chọn C Bài 53: Cho axit oxalic phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng thì tổng các hệ số nguyên tối giản của phương trình này là
Lời giải: 5C2H2O2 + 6KMnO4 + 9H2SO4 → 3K2SO4 + 14H2O + 10CO2 + 6MnSO4 Chọn B Bài 54: Khi cho a mol X chứa (C,H,O) phản ứng hết với Na hoặc với NaHCO3 thì đều tạo ra a mol khí. X là
Lời giải: a mol X phản ứng với Na tạo a mol khí => X chứa 2 gốc tác dụng được với Na a mol X phản ứng với NaHCO3 tạo a mol khí => X chứa 1 gốc –COOH \=> X chứa 1 gốc –OH và 1 gốc –COOH Chọn C Bài 55: Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch C không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng với tối đa 2 mol NaHCO3. Axit malic là
Lời giải: 1 mol X tác dụng với 2 mol NaHCO3 => X chứa 2 nhóm –COOH Vì X là hợp chất tạp chức và X có mạch C không phân nhánh => X là HOOC-CH(OH)-CH2-COOH. Chọn A Bài 56: Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat ?
Lời giải: Do các chất phản ứng và sản phẩm có thể bay hơi nên phải đun hồi lưu. Cách dùng để điều chế etyl axetat là đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc. Không dùng giấm và rượu trắng vì độ tinh khiết không cao > hiệu suất thấp Chọn D Bài 57: Este phenyl axetat CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng nào ?
Lời giải: Các este chứa gốc phenyl không điều chế được bằng phản ứng của axit cacboxylic với phenol mà phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol. (CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH Chọn C Bài 58: Cho phản ứng este hóa : RCOOH + R’OH ⇔ R-COO-R’ + H2O Để phản ứng chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận người ta thường :
Lời giải: Để tăng hiệu suất phản ứng thuận: + Tăng nồng độ chất tham gia. + Giảm nồng độ sản phẩm bằng cách: đun nóng để este bay hơi hoặc dùng H2SO4 đặc để hút nước. H2SO4 đặc vừa là xúc tác, vừa làm tăng hiệu suất phản ứng. Chọn D Bài 59: Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ
Lời giải: Dầu chuối có CTCT: CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2 \=> được điều chế từ CH3COOH và (CH3)2CH-CH2-CH2OH. Chọn D Bài 60: Este vinyl axetat CH3COOCH=CH2 được điều chế bằng phản ứng nào ?
Lời giải: CH3COOH + C2H2 → CH3COOCH=CH2 Chọn A Bài 61: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là
Lời giải: nO(O2) = 0,3.2 + 0,2 – 0,1.2 = 0,6 => nO2 = 0,3 => V = 6,72 lít Chọn A Bài 62: Đốt cháy hết a mol axit X được 2a mol CO2. Để trung hoà vừa hết a mol X cần 2a mol NaOH. Tìm X
Lời giải: nCO2 / nX = 2 > X chứa 2 C X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 > X chứa 2 nhóm –COOH \> X là HOOC-COOH Chọn D Bài 63: Cho các chất : (1) ankan; (2) ancol no, đơn, hở; (3) xicloankan; (4) ete no, đơn, hở; (5) anken; (6) ancol không no (1 liên kết C=C), hở; (7) ankin; (8) anđehit no, đơn, hở; (9) axit no, đơn, hở; (10) axit không no (1 liên kết C=C), hở. Dãy gồm các chất mà khi đốt cháy cho số mol của CO2 và H2O bằng nhau là :
Lời giải: Đốt cháy các chất có CTPT dạng CnH2nOx thì thu được nCO2 = nH2O \=> các chất thỏa mãn là: (3) xicloankan; (5) anken; (6) ancol không no (1 liên kết C=C), hở; (8) anđehit no, đơn, hở; (9) axit no, đơn, hở. Chọn C Bài 64: Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là
Lời giải: Vì đốt cháy X thu được nCO2 = nH2O > X có dạng CnH2nOz Số nguyên tử C = số nhóm chức > số O trong X gấp đôi số C \> X có dạng: CnH2nO2n Với n = 1 > X là CH2O2 > X là axit fomic: HCOOH Với n =2 > X là C2H4O4 (không thỏa mãn) Chọn D Bài 65: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đkc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là
Lời giải: Gọi axit là RCOOH Ta có n axit = 0,1 mol > n O trong axit = 0,2 mol Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: nO trong axit + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O \> nO2 = (0,2 + 0,6 – 0,2) / 2 = 0,3 \> V = 0,3. 22,4 = 6,72 lít Chọn A Bài 66: Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở được (m + 2,8) gam CO2 và (m – 2,4) gam H2O. Công thức phân tử của axit là
Lời giải: Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở > nH2O = nCO2 CnH2nO2 → nCO2 + nH2O \> 6n = 0,2.(14n + 32) \> n =2 > C2H4O2 hay CH3COOH Chọn B Bài 67: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A, thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 1,8 gam nước. Tỷ khối hơi của A so với metan là 3,75. Công thức cấu tạo của A biết A tác dụng được với NaHCO3 tạo khí là
Lời giải: nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,1 mol \> mC = 1,2 gam; mH = 0,2 gam Bảo toàn khối lượng của axit: maxit = mC + mH + mO > mO = 1,6 gam \> nC : nH : nO = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1 > CTPT có dạng CnH2nOn MA = 3,75.16 = 60 > n = 2 \> CTPT: C2H4O2 Vì A tác dụng với NaHCO3 tạo khí > A là axit CH3COOH Chọn B Bài 68: Đốt cháy 4,09g hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic người ta thu được 3,472 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp phải là:
Lời giải: nCO2 = 0,155 mol; nA = 0,155/n ̅ => MA = 26,4n => n ̅ = 2,6 Chọn B Bài 69: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic X là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và nước. CTCT là
Lời giải: nCO2 = 0,15 mol 2 axit là HCOOH, CH3COOH Chọn C Bài 70: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (với z = y – x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 dư, thu được y mol CO2 . Tên của E là
Lời giải: z = y – x hay x = y – z → axit có 2 liên kết π trong phân tử Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 dư, thu được y mol CO2 → nCOOH = nCO2 → Axit E có 2C và 2 nhóm COOH → E là axit oxalic (COOH)2 Chọn A Bài 71: Để tách được andehit axetic có lẫn ancol etylic người ta có thể dùng những hóa chất nào dưới đây:
Lời giải: Cho hỗn hợp phản ứng với NaHSO3, xuất hiện kết tủa hidrosunfit. Sau đó axit hóa, thu được andehit. Chọn A Bài 72: Cho sơ đồ phản ứng sau: Vậy C có tên là:
Lời giải: Vậy C là amoni cacbonat Chọn C Bài 73: Số đồng phân của axit (kể cả đồng phân hình học) có công thức phân tử là C4H6O2 là:
Lời giải: Chọn C Bài 74: Cho các chất sau đây CH3CHO, CH3COOH, C3H5(OH)3 và C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?
Lời giải: Cho Cu(OH)2 vào tất cả các mẫu thử sau đó đun nóng ống nghiệm: - Mẫu xuất hiện kết tủa đỏ gạch là CH3CHO. - Mẫu tạo dung dịch màu xanh nhạt là CH3COOH. - Mẫu tạo dung dịch xanh thẫm là glixerol. - Mẫu không làm tan Cu(OH)2 là C5H5OH. Chọn B Bài 75: Tên gọi nào ứng với công thức sau
Lời giải: Đáp án A Bài 76: Ứng với công thức C5H10O có bao nhiêu dông phân xeton
Lời giải: Chọn B Bài 77: Công thức nào ứng với tên gọi sau 3,3-dimetylpentanal Lời giải: Đáp án A Bài 78: Ứng với công thức C5H10O2 có bao nhiêu đồng phân axit
Lời giải: Chọn C Bài 79: Tên gọi của hợp chất sau:
Lời giải: Đáp án A Bài 80: Gọi tên công thức sau
Lời giải: Đáp án B Bài 81: Ứng dụng nào sau đây không phải của anđehit fomic
C . Dùng để tẩy uế, ngâm mẫu động vật.
Lời giải: Đáp án D Bài 82: Tên thay thế của CH3-CH(CH3)-CH2-CHO là
Lời giải: Đáp án A Bài 83: Cho axit X có CTCT CH3CH(CH3)CH2CH2COOH.Tên của X là:
Lời giải: Đáp án D Bài 84: Công thức nào dưới đây là của axit 2,4-đimetylpentanoic? A.CH3CH(CH3)CH(CH3)CH2COOH B.CH3CH(CH3)CH2CH(CH3)COOH C.CH3C(CH3)2CH2CH(CH3)COOH D.CH(CH3)2CH2CH2COOH. Lời giải: Đáp án B Bài 85: Cho 11,6g anđehit propionic tác dụng vừa đủ với V(l) H2(đktc) có Ni làm xúc tác. V có giá trị là
Lời giải: Đáp án C Hướng dẫn R–CHO + H2 to, Ni→ R–CH2OH nH2 = nandehit = 11,6/58 = 0,2 mol \=> V = 0,2.22,4 = 4,48 lít Bài 86: Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là
Lời giải: Đáp án A Hướng dẫn R–CHO + H2 to, Ni→ R–CH2OH nH2 = 0,1 mol => nandehit = 0,1 mol; Mandehit = 29 => HCHO Bài 87: Hợp chất hữu cơ A mạch hở có công thức CnH2nO. Vậy A không thể là:
Lời giải: Đáp án D Hướng dẫn Andehit đơn chức có 1 nối đôi có CT là CnH2n-2O Bài 88: Hóa hơi hoàn toàn 2,9 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O thu được thể tích bằng thể tích của 2,2 gam CO2 trong cùng điều kiện. Mặt khác 2,9 gam A tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam Ag. Vậy tên của A là:
Lời giải: Đáp án C Hướng dẫn MA = 2,9.44/2,2 = 58 đvC Số mol A phản ứng = 2,9/58 = 0,05 mol Số mol Ag tạo thành = 21,6/108 = 0,2 mol Tỉ lệ số mol A : số mol Ag = 1 : 4 \=> A có 2 nhóm chức hoặc A là HCHO, tuy nhiên M = 58. Vậy A là (CHO)2: andehit oxalic Bài 89: Cho các axit sau: HCOOH (1); (CH3)2CHCOOH (2); CH3COOH (3); C2H5COOH (4) và CH3CH2CH2COOH (5). Chiều tăng tính axit được sắp xếp là:
Lời giải: Đáp án B Hướng dẫn Nhóm ankyl đẩy e làm cho tính axit giảm, nhóm ankyl càng lớn thì tính axit càng giảm. (2) có 2 nhóm –CH3 đẩy e mạnh hơn nhóm CH3CH2CH2- nên tính axit của (5) mạnh hơn (2). Bài 90: Axeton là nguyên liệu để tổng hợp nhiều dược phẩm và một số chất dẻo, một lượng lớn axeton dùng làm dung môi trong sản xuất tơ nhân tạo và thuốc súng không khói. Trong công nghiệp, axeton được điều chế bằng phương pháp nào sau đây ?
Lời giải: Đáp án D Hướng dẫn Bài 91: Tên thay thế của CH3-CH(CH3)-CH2-CHO là
Lời giải: Đáp án A Bài 92: Tên thông thường của CH3-CH2-CHO là
Lời giải: Đáp án B Bài 93: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
Lời giải: Đáp án A Hướng dẫn nCO2 = 0,35 mol; nH2O = 0,05 mol Bài 94: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 2 andehit no, đơn chức thu được 0,36 gam H2O. Mặt khác nếu thực hiện phản ứng hidro hóa m (gam) hỗn hợp trên rồi đem đốt cháy thì thu được a (gam) khí CO2. Vậy a có giá trị là:
Lời giải: Đáp án B Hướng dẫn Ta thấy khi thực hiện phản ứng hidro hóa hoàn toàn thì số nguyên tử C vẫn bảo toàn, nghĩa là đốt ancol thì khối lượng (hay số mol) CO2 vẫn bằng khối lượng (hay số mol) CO2 của andehit ban đầu. Từ nhánh (1) của sơ đồ ta thấy nCO2 = nH2O Nên mCO2 = 0,36/18. 44 = 0,88 gam Bài 95: Đun nóng hợp chất hữu cơ X với dd AgNO3/NH3 dư, thu được sản phẩm Y. Cho Y phản ứng với NaOH hoặc HCl đều thu được khí vô cơ. X có thể là:
Lời giải: Đáp án C Hướng dẫn HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + Ag (Y) (NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O (NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O Bài 96: Andehit bị khử khi tác dụng với chất nào dưới đây?
Lời giải: Đáp án A Hướng dẫn R – CHO + H2 to, Ni→ R – CH2OH Bài 97: Cho 0,3 mol hỗn hợp gồm 2 rượu đơn chức có số C liên tiếp tác dụng hoàn toàn với CuO thu được hỗn hợp X gồm 2 andehit. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 86,4 gam Ag. Hai andehit trên là:
Lời giải: Đáp án B Hướng dẫn Số mol andehit ≤ nAg/2 Vậy phải có 1 andehit là HCHO, 2 chất có số C liên tiếp \=> andehit còn lại là CH3CHO. Bài 98: Công thức tổng quát của axit no hai chức, mạch hở là:
Lời giải: Đáp án A Hướng dẫn Công thức tổng quát của axit no hai chức, mạch hở là: CnH2n-2O4 Bài 99: Cho các chất sau đây CH3CHO, CH3COOH, C3H5(OH)3 và C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên? |