Bài tập tỷ giá và thị trường hối đoái năm 2024

Hoán đổi ngoại tệ là 1 cặp giao dịch tiền tệ, trong đó có 1 giao dịch là giao ngay, 1 giao dịch kỳ hạn.

  • Trong thực tế, swaps có thể kết hợp đối ứng giữa giao ngay- kỳ hạn, kỳ hạn – kỳ hạn, hoặc giao dịch swaps lãi suất với nhau
  • Swaps gồm 2 chiều giao dịch:

+ Bán giao ngay – Mua kỳ hạn (S/B)

+ Bán kỳ hạn – Mua giao ngay (B/S)

Ví dụ: Công ty XNK A xuất khẩu thu được 100,000 USD. Công ty cần phải bán số USD nói trên để có tiền VNĐ trả nợ Ngân hàng. Đồng thời 3 tháng sau, công ty phải thanh toán 100,000 USD cho 1 hợp đồng nhập khẩu khác. Để đáp ứng nhu cầu VNĐ hiện tại và USD tương lai, công ty đến ngân hàng để ký HĐ hoán đổi:

  • Bán 100,000 USD giao ngay để có VNĐ
  • Mua 100,000 USD kỳ hạn 3 tháng để thanh toán HĐ nhập khẩu.

Hãy xác định số VNĐ công ty thu được và chi trả trong 2 giao dịch trên:

Biết: USD/VND = 21,620/21,680

Lãi suất: USD: 1% – 2%

VND: 6% – 7%

Giải:

  • Bán USD giao ngay để có VND:

Số VND thu được khi bán 100,000 USD: 21,620 x 100,000 = 2,162,000,000 VND

  • Mua 100,000 USD kỳ hạn 3 tháng:

Fb (USD/VND) = 21,680 + 21,680 ((0.07 – 0.01) ÷ 12 x 3) = 22,005

Số VND chi ra để mua 100,000 USD: 100,000 x 22,005 = 2,200,500,000 VND

III. Nghiệp vụ hối đoái giao sau:

– Là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ được thực hiện thông qua các sở giao dịch.

– Giao dịch giao sau về cơ bản giống với giao dịch kỳ hạn, tuy nhiên vẫn có những điểm khác nhau.

Ví dụ: Vào đầu 21/3/2015, một nhà đầu tư mua 1 HĐ giao sau 125,000 EUR giao vào tháng 6 tại sở giao dịch theo tỷ giá giao sau EUR/USD giao vào tháng 6 vào đầu ngày hôm đó. Giả sử rằng nhà đầu tư được yêu cầu ký quỹ 3,500 USD và phải duy trì tài khoản ở mức tối thiểu là 3,100 USD. Thông tin về tỷ giá giao sau EUR/USD giao vào tháng 6 như sau:

Bài tập tỷ giá và thị trường hối đoái năm 2024

Xác định tài khoản của nhà đầu tư tại các thời điểm và xác định thời điểm mà nhà đầu tư phải ký quỹ bổ sung?

Giải:

Cuối 21/3:

TK = 3,500 + 125,000(1.0885 – 1.0880) = 3,562.5 (USD)

Cuối 22/3:

TK = 3,500 + 125,000(1.0890 – 1.0880) = 3,625 (USD)

Cuối 23/3:

TK = 3,500 + 125,000(1.0875 – 1.0880) = 3,437.5 (USD)

Cuối 24/3:

TK = 3,500 + 125,000(1.0840 – 1.0880) = 3,187.5 (USD)

Cuối 25/3:

TK = 3,500 + 125,000(1.0855 – 1.0880) = 3,000 (USD)

Vì quỹ duy trì là 3,100 USD => Nhà đầu tư phải ký quỹ bổ sung vào cuối 25/3 để tiếp tục giao dịch mua bán. (Nếu số tiền trong TK < quỹ duy trì, cần ký quỹ bổ sung để tiếp tục giao dịch hoặc rút tiền khỏi tài khoản, chấm dứt giao dịch)

IV. Nghiệp vụ quyền chọn:

Là sự thỏa thuận giữa 2 đối tượng mà người mua quyền chọn thanh toán cho người bán quyền chọn thanh toán cho người bán quyền chọn 1 số tiền (premium) để được quyền nhưng không bắt buộc để mua hoặc bán số lượng ngoại tệ được xác định vào hoặc trước ngày thực hiện (ngày hết hiệu lực của HĐ, ngày đáo hạn) theo tỷ giá đã được thỏa thuận, gọi là strike price (tỷ giá thực hiện)

Ví dụ: Tỷ giá ngoại tệ trên thị trường như sau: USD/VND: 21,220/ 21,240

EUR/VND: 23,650/ 23,670

Công ty xuất khẩu thu được 1,800,000 USD. Công ty bán ngay để vừa đủ trả nợ NH khoản vay 10,610,000,000 VND và 500,000 EUR. Số USD còn lại chuyển sang 200,000 GBP để thanh toán cho đối tác nước ngoài 3 tháng sau. Tuy nhiên, số tiền GBP công ty không mua ngay mà mua theo HĐ quyền chọn kỳ hạn 3 tháng với tỷ giá thực hiện GBP/USD = 1.5580/15 do nghĩ GBP sẽ tăng giá. Phí quyền chọn là 0.002 USD cho một GBP. Khi đáo hạn, tỷ giá giao ngay trên thị trường là GBP/USD = 1.5640/50. Hãy cho biết công ty còn lại bao nhiêu USD?

Bài tập thanh toán quốc tế – TTQT là một trong số các nghiệp vụ của ngân hàng trong việc thanh toán giá trị của các lô hàng giữa bên mua và bên bán hàng thuộc lĩnh vực ngoại thương, tuy nhiên cũng có trường hợp đặc biệt không cần thông qua ngân hàng là thanh toán quốc tế qua tiền mã hóa (ví dụ: Bitcoin, Ethereum). Hãy cùng Kế toán Việt Hưng tham khảo một số dạng bài toán thực tế về kế toán thanh toán quốc tế nhé.

Bài tập tỷ giá và thị trường hối đoái năm 2024
Mẫu bài tập thanh toán quốc tế cơ bản có lời giải

Các phương thức thanh toán quốc tế phổ biến nhất hiện nay là:

  • Chuyển tiền bằng: Điện chuyển tiền (TT: Telegraphic Transfer Remittance) hoặc bằng Thư chuyển tiền (MTR: Mail Transfer Remittance).
  • Trả tiền lấy chứng từ (C.A.D: Cash Against Document).
  • Nhờ thu (Collection).
  • Tín dụng thư (L/C: Letter of Credit).
  • Bitcoin

Bài tập tỷ giá và thị trường hối đoái năm 2024

BÀI GIẢI 1:

  1. Khách hàng: Mua USD bằng VND —> Ngắn hàng: Bán USD mua VND:

Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá hán USD/VND = 17.671.

  1. Khách hàng: Bán EUR lấy USD —> Ngân hàng: Mua EUR bán USD:

Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá mua EUR/USD = 1.2692.

  1. Khách hàng: Bán USD lấy EUR —> Ngân hàng: Mua USD bán EUR:

Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá bán EUR/USD = 1.2712.

  1. Khách hàng: Bán JPY lấy USD —› Ngân hàng: Mua IPY bản USD;

Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/JPY = 115,00.

  1. Khách hàng: Bán GBP lấy USD —> Ngân hàng: Mua GBP bán USD;

Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá mua GBP/USD = l,6568.

  1. Khách hàng: Bán USD lấy AUD —> Ngân hàng: Mua USD bán AUD;

Vậy ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá bản AUD/USD = 07924.

2. Bài tập thanh toán quốc tế số 2

Bài tập tỷ giá và thị trường hối đoái năm 2024

BÀI GIẢI 2:

  1. Khách hàng muốn mua 120M USD bằng VND

Phân tích: Khách hàng bán VND mua 120.000 USD

Ngân hàng mua VND bán 120.000 USD

Ngăn hàng bán 120.000 USD nên sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/VND = 16.871.

Vậy khi khách hàng muốn mua 120.000 USD, số VND phải trả:

16.871120.000 USD = 2.024.520.000 VND.

  1. Khách hàng muốn bán 960.000 EUR lấy USD

Phân tích: Khách hàng bán 960.000 EUR mua USD

Ngân hàng mua 960.000 EUR bán USD

Ngăn hàng mua 960.000 EUR nên sẽ án dụng tỷ giá mua EUE/USD = 1,2248

Vậy khi khách hàng muốn bán 960.000 EUR lấy USD, số USD khách hàng có được:

1.2248 x 960.000 EUR = 1.175.808 USD.

  1. Khách hàng muốn bán 92.500 USD lẫy EUR

Phân tích: Khách hàng bán 92.500 USD mua EUR

Ngân hàng mua 92.500 USD bán EUR.

Ngăn hàng bán EUR nên sẽ áp dụng tỷ giá bán EUR/USD =1,2298

Vậy khi khách hàng muốn bán 92.500 USD lấy EUR. số EUR khách hàng có được:

92.500 USD/ 1.2298 = 75.215 EUR.

  1. Khách hàng bán 12.358.000 JPY lấy USD

Phân tích: Khách hàng bán 12.358.000 IPY mua USD

Ngân hàng mua 12.358.000 PY bán USD

Ngân hàng bán USD nên sẽ ấp đụng tỷ giá bán USD/JPY = 115,00

Vậy khi khách hàng muốn bán 12.358.000 JPY lấy USD, số USD khách hàng có được:

12.358.000 IPY / 115,00 = 107.461 USD.

  1. Khách hàng muốn mua 28.320 GBP bằng USD

Phân tích: Khách hàng bán USD mua 28.320 GBP

Ngân hàng mua USD bán 28.320 GBP

Ngân hàng bán GBP nên sẽ áp dụng tỷ giá bán GBP/USD = 1,6600

Vậy khi khách hàng muốn mua 28.320 GBP bẳng USD. số USD khách hàng phải trả:

28.320 GBP x I,6600 = 47,011,2 USD

  1. Khách hàng muỗn bán 56.900 USD lấy AUD

Phân tích: Khách hàng bán 56.900 USD mua AUD

Ngân hàng mua 56.901 USD bán AUD

Ngân hàng bán AUD nên sẽ áp dụng tỷ giá bán AUD/USD: 0,6924

Vậy khi khách hàng muốn muốn bán 56.900 USD lấy AUD, số AUD khách hàng có:

56.900 USD/0,6914 = 82.178 USD.

3. Bài tập số 3

Bài tập tỷ giá và thị trường hối đoái năm 2024

BÀI GIẢI 3

  1. Khách hàng A: mua 20.000 GBP bằng CHF

Phân tích:

Khách hàng bán CHE mua USD; khách hàng bán USD, mua 20.000 GBP

Ngân hàng mua CHE bán USD: ngân hàng mua LISD, bán 20.000 GBP

Ngân hàng bán USD mua CHE nên sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/CHF: 1,2611

Ngân hàng mua USD, bán 20.000 CHF nên sẽ án dụng tỷ giá bán GBP/USD: 1.7691

Tính tỷ giá bán GBP/CHF (b):

Bài tập tỷ giá và thị trường hối đoái năm 2024

Vậy khi khách hàng A mua 20.000 GBP bằng CHF, số CHF khách hàng phải trả:

20.000 GBP x GBP/CHF(h) = 20.000 x 2.2310 = 44.620 CHE

  1. Khách hàng B: bán 20.000 GBP lấy CHF

Phân tích:

Khách hàng bán 21.000 GHP mua USD: khách hàng bán USD, mua CHF

Ngân hàng mua 20.000 GBP bán USD: ngân hàng mua USD, bán CHF

Ngăn hàng mua 20.000 GHP bán USD nên sẽ áp dụng tỷ giá mua GBP/USD: 1,7651

Ngăn hàng mua USD, bán CHF nên sẽ áp dụng tỷ giá mua USD/CHF: 1,2541

Tính tỷ giá mua GBP/CHF (m):

Bài tập tỷ giá và thị trường hối đoái năm 2024

Vậy khi khách hàng B bán 20.000 GHP lấy CHF, số CHF khách hàng có:

20.000 GBP x GBP/CHF(m) = 20.000 x 2,2136 = 44.272 CHF

  1. Khách hàng C: mua 28.000 EUR bằng VND

Phân tích:

Khách hàng bán VND mua USD. khách hàng bán USD. mua 28.000 EUR.

Ngân hàng mua VND bán USD: ngân hàng mua LSD, hán 28.000 EUR.

Ngân hàng bán USD mua VND nên sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/VND: 16.890

Ngăn hàng bán 28.000 EUR mua USD nên sẽ áp dụng tỷ giá bán EUR/USD: 1,2298

Tính tỷ giá bán EUR/VIND (b):

Bài tập tỷ giá và thị trường hối đoái năm 2024

Vậy khi khách hàng C mua 28.000 EUR bằng VND, số VND khách hàng phải trả:

28.000 EUR x EUR/VND (b) = 28.000 x 20.771 = 581.588.000 VND

  1. Khách hàng D: bán 28.000 EUR bằng VND

Phân tích:

Khách hàng bán 28.000 EUR mua USD; khách hàng bán USD, mua VND

Ngân hàng mua 38.0001 EUR bán USD: ngân hàng mua LSD, bán VND

Ngân hàng mua USD bán VND nên sẽ áp dụng tỷ giá mua USD⁄VND: 16.888

Ngân hàng mua 28.000 EUR, bán USD nên sẽ áp dụng tỷ giá mua EUR/USH: 1,2248

Tỉnh tỷ giá mua EUR/VND (m):

Bài tập tỷ giá và thị trường hối đoái năm 2024

Vậy khi khách hàng D bán 28.000 EUR. bằng VND. số VND khách hàng có:

28.000 EUR x EUR/VND (m) = 28.000 x 20684,4224 = 579.163.827,2 VND

  1. Khách hàng E: mua 40.000 AUD bằng VND

Phân tích:

Khách hàng bán VND mua USD; khách hàng bán USD, mua 40.000 AUD

Ngân hàng mua VND bán USD; ngân hàng mua USD, bán 40.000 AUD

Ngăn hàng bán USD mua VND nên sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/VND: 16.890

Ngăn hàng bán 40.000 AUD, mua USD nên sẽ áp dụng tỷ giá bán AUD/USD: 0,7727

Tỉnh tỷ giá bán AUD/VND(b):

Bài tập tỷ giá và thị trường hối đoái năm 2024

Vậy khi khách hàng E mua 41.000 AUD bằng VND. số VND khách hàng phải trả:

40.000 AUD x AUD/VND (b) = 40.000 x 13.050.903 = 522.036.120 VND

  1. Khách hàng F: Bán 40.000 AUD lấy VND

Phân tích:

Khách hàng bán 40.000 AUD mua USD: khách hàng bán USD. mua VND

Ngân hàng mua 40.000 AUD bán USD: ngân hàng mua USD, bán VND

Ngăn hàng mua USD bán VND nên sẽ áp dụng tỷ giá mua LSD/VND: 16.888

Ngân hàng mua 40.000 AUD, bán USD nên sẽ áp dụng tỷ giả mua AUD/USD: 0.7681

Tỉnh tỷ giá mua AUD/VND (m):

Bài tập tỷ giá và thị trường hối đoái năm 2024

Vậy khi khách hàng F bán 40.000 AUD lấy VND, số VND khách hàng có:

  • D x AUD/VND (m) = 40.000 x 12.971,6728 = 866.912 VND
  1. Khách hàng G: Bán 12 triệu JPY lấy VND

Phân tích:

Khách hàng bán 12 triệu IPY mua USD; khách hàng bán USD, mua VND

Ngân hàng mua 12 triệu IFY bán USD: ngân hàng mua USD, bán VND

Ngân hàng bán USD mua 12 triệu JPY nên sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/JPY: 115,00

Ngân hàng mua LISD, bán VND nên sẽ án dụng Lý gi mua LSI/VND: 16.888

Tính tỷ giá mua JPY/VND (m):

Bài tập tỷ giá và thị trường hối đoái năm 2024

Vậy khi khách hàng G bán 12 triệu JPY lấy VND. số VND khách hãng có:

12.000.000 JPY x JPY/VND (m) = 12.000.000 x 146,852 = 1.762.224.00VND

  1. Khách hàng H: Mua 12 triệu JPY bằng VND

Phân tích:

Khách hàng bán VND mua USD; khách hàng bán USD, mua 12 triệu IPY

Ngăn hàng mua VND bán USD: ngân hàng mua USD, bán 12 triệu IPY

Ngân hàng bán USD mua VND nên sẽ áp dụng tỷ giá bán USD/VND: 16.890

Ngân hàng mua USD, bán 12 triệu JPY nên sẽ áp dụng tỷ giá mua USD/JPY: 114,81

Tỉnh tỷ giá bán IPY/VND (b):

Bài tập tỷ giá và thị trường hối đoái năm 2024

Vậy khi khách hàng H mua 12 triệu IPY bằng VND, số VND khách hàng phải trả:

12.000.000 IPY x JPY/VND (b) = 12.000.000 x 147,1126 = 1.765.351.23 VND

  1. Khách hàng I: Bán 30.000 GBP lấy AUD

Phân tích:

Khách hàng bán 30.000 GBP mua USD; khách hàng bán USD. mua AUD

Ngân hàng mua 30.000 GBP bán USD; ngân hàng mua USD, bán AUD

Ngân hàng mua 30.000 GBHF bán USD nên sẽ áp dụng tỷ giá mua GBP/USD: 1,7651

Ngân hàng bán AUD, mua USD nên sẽ áp dụng tỷ giá bán AUD/USD: 0,7727

Tỉnh tỷ giá mua GBP/AUD (m):

Bài tập tỷ giá và thị trường hối đoái năm 2024

Vậy khi khách hàng I bán 30.000 GBP lấy AUD, số AUD khách hàng có:

30.000 GBP x GHF/AUD(m) = 30.000 x 2,2843 = 68.529 AUD

  1. Khách hàng J : mua 30.00 GBP bằng AUD

Phân tích:

Khách hàng bán AUD mua USD; khách hãng bán USD, mua 30.000 GBP

Ngân hàng mua AUD bán USD: ngân hàng mua USD, bán 30.000 GBP

Ngân hàng bán 30.000 GHF mua USD nên sẽ áp dụng tỷ giá bán GBP/USD: 1,7691

Ngân hàng mua AUD, bán USD nên sẽ áp dụng tỷ giá AUD/USD: 0,7681

Tỉnh tỷ giá bán GBP/AUD (b):

Bài tập tỷ giá và thị trường hối đoái năm 2024

Vậy khi khách hàng J mua 30.000 GBP bằng AUD. số AUD khách hàng phải trả:

30.000 GBP x GBP/AUD(b) = 30.000 x 2.3032 = 69.096 AUD