Bài tập về chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ năm 2024

Contents Luật Sở hữu trí tuệ: Bài tập tình huống (có đáp án)................................................... 14

Tình huống 1: Bài tập môn Luật Sở hữu trí tuệ về bảo hộ quyền tác giả..............

Tình huống 2: Bài tập môn Luật Sở hữu trí tuệ về nhãn hiệu...............................

Tình huống 3: Bài tập môn Luật Sở hữu trí tuệ về phát minh và sáng chế...........

Tình huống 4: Bài tập môn Luật Sở hữu trí tuệ về Bảo hộ quyền tác giả.............

Tình huống 5: Bài tập môn Luật Sở hữu trí tuệ về phát minh và sáng chế...........

Tình huống 6: Bài tập môn Luật Sở hữu trí tuệ về phát minh và sáng chế...........

Tình huống 7: Bài tập môn Luật Sở hữu trí tuệ về phát minh và sáng chế...........

Tình huống 8: Bài tập môn Luật Sở hữu trí tuệ về phát minh và sáng chế...........

Luật sở hữu trí tuệ: 102 câu hỏi nhận định đúng sai (có đáp án)......................................

1.ỉ có chủ thể của quyền sở hữu trí tuệ được lựa chọn biện pháp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ khi có hành vi xâm phạm...................................................................

2......ãn hiệu bị coi là không có khả năng phân biệt và không được bảo hộ nếu trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu của người khác đã được cấp văn bằng bảo hộ hoặc có ngày nộp đơn sớm hơn.................................................................................

3.......ười đăng ký chỉ dẫn địa lý không trở thành chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý đó. .....................................................................................................................................

4..................ăn bằng bảo hộ sáng chế có hiệu lực trong 20 năm tính từ ngày cấp. .....................................................................................................................................

5........ười sử dụng tác phẩm thuộc sở hữu Nhà nước phải xin phép sử dụng và thanh toán nhuận bút, thù lao...................................................................................

6....ỉ có bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý là đối tượng được bảo hộ không xác định thời hạn..............................................................................................................

7.....ác thông tin là bí mật kinh doanh có thể bảo hộ với danh nghĩa là sáng chế. .....................................................................................................................................

  1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất các sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý tại địa phương đó đều được sử dụng chỉ dẫn địa lý.......................................................................... 34

9...................................................................ỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn. .....................................................................................................................................

10.......ền sở hữu công nghiệp đối với tên thương mại được xác lập trên cơ sở đăng ký tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền........................................................

11..................ãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được biết đến rộng rãi ở Việt Nam.

.....................................................................................................................................

12ền đối với tên thương mại không thể là đối tượng của các hợp

đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp...........................................................

13ỉ có chủ thể của quyền sở hữu trí tuệ được lựa chọn biện pháp bảo vệ quyền

sở hữu trí tuệ khi có hành vi xâm phạm...................................................................

14.................................................................ỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn.

.....................................................................................................................................

15.ền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo QĐ của cơ quan Nhà nước có

thẩm quyền thuộc dạng không độc quyền................................................................

16...........................ời hạn bảo hộ đối với nhãn hiệu nổi tiếng là không xác định.

.....................................................................................................................................

17ỉ dẫn địa lý không được bảo hộ nếu điều kiện địa lý tạo nên danh

tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý bị thay đổi............

18.......ăn bằng bảo hộ sáng chế bị chấm dứt hiệu lực trong trường hợp chủ văn

bằng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực........................................................

19ười được chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo QĐ của CQNN có TQ có

quyền chuyển giao quyển sử dụng đó cho một người khác theo một hợp đồng thứ

cấp...............................................................................................................................

20......ền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và thể hiện dưới

một hình thức vật chất nhất định............................................................................

21....ác bản ghi âm, ghi hình đều là đối tượng được bảo hộ của quyền liên quan.

.....................................................................................................................................

22.. .Các quyền nhân thân thuộc quyền tác giả đều không thể chuyển nhượng cho

người khác..................................................................................................................

23..................ác phẩm hết thời hạn bảo hộ sẽ thuộc quyền sở hữu của nhà nước.

.....................................................................................................................................

24.........ác phát minh, phương pháp toán học có thể đăng ký bảo hộ là sáng chế.

.....................................................................................................................................

25.....ỉ những cuộc biểu diễn được thực hiện ở Việt nam mới được bảo hộ theo

Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam....................................................................................

26ổ chức phát sóng khi sử dụng bản ghi âm, ghi hình để thực hiện chương trình

phát sóng phải trả thù lao cho nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình........................

  1. Người làm tác phẩm phái sinh dù không nhằm mục đích thương mại vẫn phải

xin phép tác giả, chủ sở hữu tác phẩm gốc trừ trường hợp chuyển tác phẩm sang

ngôn ngữ cho người khiếm thị..................................................................................

42.ên thương mại là tên gọi của tất cả các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được

sử dụng trong hoạt động của họ................................................................................

43.. hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, bên chuyển quyền có

thể không phải là chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp đó............................

44..........ăn băng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp bị huỷ bỏ hiệu lực trong

trường hợp đối tượng sở hữu công nghiệp không đáp ứng được điều kiện bảo hộ

tại thời điểm cấp văn bằng bảo hộ............................................................................ 49

45....ười vẽ tranh minh hoạ cho tác phẩm văn học và người viết tác phẩm văn

học đó là đồng tác giả của tác phẩm văn học đó......................................................

46ười dịch, cải biên, chuyển thể tác phẩm phải xin phép và trả tiền nhuận bút,

thù lao cho chủ sở hữu quyền tác giả.......................................................................

47................................ trình xử lý chất thải có thể đăng ký bảo hộ là sáng chế.

.....................................................................................................................................

48....... không hề tham khảo thông tin về sáng chế của B (đã được cấp bằng độc

quyền sáng chế và đang trong thời hạn bảo hộ tại Việt Nam) nhưng đã tự tạo ra

sáng chế giống như vậy để áp dụng vào sản xuất và bán sản phẩm trên thị trường

Việt Nam. Hành vi của A không xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với

sáng chế.......................................................................................................................

49.áng chế được bảo hộ trong thời hạn 20 năm tính từ ngày nộp đơn xin bảo hộ

sáng chế.......................................................................................................................

ĐÁP ÁN......................................................................................................................

50.......ệc chuyển nhượng, chuyển giao quyền tác giả, quyền liên quan chỉ được

thực hiện đối với các quyền tài sản...........................................................................

51.ác hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hiệu lực khi đăng

ký tại cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp........................................

52....ác phẩm được bảo hộ không cần phải đáp ứng điều kiện về nội dung, chất

lượng nghệ thuật........................................................................................................

53......................................ền tác giả không bảo hộ nội dung, ý tưởng sáng tạo.

.....................................................................................................................................

54............ác quyền nhân thân thuộc quyền tác giả đều được bảo hộ vô thời hạn.

.....................................................................................................................................

55.ãn hiệu là dấu hiệu được sử dụng cho hàng hoá để phân biệt sản phẩm của

các nhà sản xuất khác nhau......................................................................................

56...ểu dáng công nghiệp sẽ bị mất tính mới nếu đã bị công bố công khai trước

thời điểm nộp đơn......................................................................................................

57ười dịch, cải biên, chuyển thể tác phẩm phải xin phép và trả tiền nhuận bút,

thù lao cho chủ sở hữu quyền tác giả.......................................................................

58....ác tác phẩm đều có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và 50 năm tiếp

theo năm tác giả chết.................................................................................................

59...............ãn bao gói bánh, kẹo có thể đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp.

.....................................................................................................................................

60.....ệt hại do xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ chỉ bao gồm các tổn thất về tài

sản...............................................................................................................................

61.............................ịch giả có quyền đặt tên cho tác phẩm dịch mà họ là tác giả.

.....................................................................................................................................

62ổ chức, cá nhân Việt Nam chỉ có thể đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo thoả ước

Madrid nếu đã được cấp văn bằng bảo hộ tại Việt Nam.........................................

63....ử dụng bao bì sản phẩm có cách trình bày tổng thể tương tự gây nhầm lẫn

với bao bì sản phẩm của chủ thể kinh doanh khác cho hàng hoá trùng không vi

phạm quyền sở hữu công nghiệp nếu nhãn hiệu trên đó không trùng hoặc tương

tự.................................................................................................................................

64ỉ có chủ thể của quyền sở hữu trí tuệ được lựa chọn biện pháp bảo vệ quyền

sở hữu trí tuệ khi có hành vi xâm phạm...................................................................

65.ỉ có tổ chức, cá nhân nộp đơn đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền cấp

văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp mới là chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp

đó.................................................................................................................................

ĐÁP ÁN......................................................................................................................

  1. Tiền thù lao trả cho tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp được tính theo %

lợi nhuận thu được do sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp đó, nếu các bên

không có thoả thuận khác.........................................................................................

67...........ãn hiệu tập thể có thể do các hội, liên hiệp hoặc tổng công ty đăng ký.

.....................................................................................................................................

  1. Công chúng có tác quyền tài sản và quyền nhân thân đối với các tác phẩm hết

thời hạn bảo hộ...........................................................................................................

85........ên thương mại được bảo hộ phải bao gồm đầy đủ tên theo đăng ký kinh

doanh..........................................................................................................................

86..................................ỉ dẫn địa lí là bản mô tả nguồn gốc địa lý của hàng hóa.

.....................................................................................................................................

87.. áp dụng biện pháp bảo vệ Quyền sở hữu trí tuệ bằng hành chính và hình

sự thì chủ sở hữu Quyền sở hữu trí tuệ vẫn có thể áp dụng biện pháp dân sự.....

88.........ư viện có thể sao chép tác phẩm phục vụ cho mục đích nghiên cứu mà

không phải xin phép và trả tiền nhuận bút thù lao.................................................

89....ười nộp đơn đăng ký bảo hộ sáng chế có thể thay đổi đơn theo hướng mở

rộng hoặc thu hẹp phạm vi bảo hộ...........................................................................

90..................ãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được biết đến rộng rãi ở Việt nam.

.....................................................................................................................................

91.......................ỉ dẫn địa lý là tên địa danh chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm

.....................................................................................................................................

92..................................................................ỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn

.....................................................................................................................................

93.................................................ỉ dẫn địa lý có thời hạn bảo hộ không xác định

.....................................................................................................................................

94......................ương trình máy tính được bảo hộ dưới dạng tác phẩm văn học

.....................................................................................................................................

95ền chuyển giao quyền sử dụng sáng chế theo yêu cầu của cơ quan có thẩm

quyền là không độc quyền.........................................................................................

96.........ông chúng có mọi quyền đối với tác phẩm thuộc quyền sở hữu của minh

.....................................................................................................................................

97............òa án có quyền đơn phương áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời

.....................................................................................................................................

98.. Chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận không phải là người sử dụng nhãn hiệu đó

.....................................................................................................................................

99........ó thể gia hạn nhiều lần hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

.....................................................................................................................................

100ền đối với chỉ dẫn địa lý không thể là đối tượng của các hợp đồng chuyển

giao quyền sở hữu công nghiệp.................................................................................

101....ông chúng có các quyền tài sản và quyền nhân thân đối với các tác phẩm

hết thời hạn bảo hộ....................................................................................................

Nhận định bổ sung.......................................................................................................

  1. Quyền tác giả phát sinh kể từ khi tác phẩm được sáng tạo và thể hiện dưới một

hình thức vật chất nhất định....................................................................................

ĐÁP ÁN......................................................................................................................

2.......ác bản ghi âm, ghi hình đều là đối tượng được bảo hộ của quyền liên quan

.....................................................................................................................................

3....ác quyền nhân thân thuộc quyền tác giả đều không thể chuyển nhượng cho

người khác..................................................................................................................

4.....................ác phẩm hết thời hạn bảo hộ sẽ thuộc quyền sở hữu của nhà nước

.....................................................................................................................................

5............ác phát minh, phương pháp toán học có thể đăng ký bảo hộ là sáng chế

.....................................................................................................................................

6.......ỉ những cuộc biểu diễn được thực hiện ở Việt nam mới được bảo hộ theo

Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam....................................................................................

ĐÁP ÁN......................................................................................................................

7.ổ chức phát sóng khi sử dụng bản ghi âm, ghi hình để thực hiện chương trình

phát sóng phải trả thù lao cho nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình........................

8.....................ãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được biết đến rộng rãi ở Việt Nam

.....................................................................................................................................

  1. Quyền đối với tên thương mại không thể là đối tượng của các hợp đồng chuyển

giao quyền sở hữu công nghiệp.................................................................................

ĐÁP ÁN......................................................................................................................

10ỉ có chủ thể của quyền sở hữu trí tuệ được lựa chọn biện pháp bảo vệ quyền

sở hữu trí tuệ khi có hành vi xâm phạm...................................................................

11...................................................................ỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn

.....................................................................................................................................

12...ền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo quyết định của cơ quan Nhà

nước có thẩm quyền thuộc dạng không độc quyền.................................................

13....ỉ những hành vi sử dụng trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu được bảo hộ

cho hàng hoá, dịch vụ trùng hoặc tương tự hoặc có liên quan tới hàng hoá, dịch

  1. Người làm tác phẩm phái sinh dù không nhằm mục đích thương mại vẫn phải

xin phép tác giả, chủ sở hữu tác phẩm gốc trừ trường hợp chuyển tác phẩm sang

ngôn ngữ cho người khiếm thị..................................................................................

28.. hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, bên chuyển quyền có

thể không phải là chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp đó............................

ĐÁP ÁN......................................................................................................................

29..........ăn băng bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp bị huỷ bỏ hiệu lực trong

trường hợp đối tượng sở hữu công nghiệp không đáp ứng được điều kiện bảo hộ

tại thời điểm cấp văn bằng bảo hộ............................................................................ 88

30....ười vẽ tranh minh hoạ cho tác phẩm văn học và người viết tác phẩm văn

học đó là đồng tác giả của tác phẩm văn học đó......................................................

31ười dịch, cải biên, chuyển thể tác phẩm phải xin phép và trả tiền nhuận bút,

thù lao cho chủ sở hữu quyền tác giả.......................................................................

32................................. trình xử lý chất thải có thể đăng ký bảo hộ là sáng chế

.....................................................................................................................................

33....... không hề tham khảo thông tin về sáng chế của B (đã được cấp bằng độc

quyền sáng chế và đang trong thời hạn bảo hộ tại Việt Nam) nhưng đã tự tạo ra

sáng chế giống như vậy để áp dụng vào sản xuất và bán sản phẩm trên thị trường

Việt Nam. Hành vi của A không xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với

sáng chế.......................................................................................................................

34.áng chế được bảo hộ trong thời hạn 20 năm tính từ ngày nộp đơn xin bảo hộ

sáng chế.......................................................................................................................

35.......ệc chuyển nhượng, chuyển giao quyền tác giả, quyền liên quan chỉ được

thực hiện đối với các quyền tài sản...........................................................................

36.ác hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hiệu lực khi đăng

ký tai cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp........................................

37....ác phẩm được bảo hộ không cần phải đáp ứng điều kiện về nội dung, chất

lượng nghệ thuật........................................................................................................

38.......................................ền tác giả không bảo hộ nội dung, ý tưởng sáng tạo

.....................................................................................................................................

39.............ác quyền nhân thân thuộc quyền tác giả đều được bảo hộ vô thời hạn

.....................................................................................................................................

ĐÁP ÁN......................................................................................................................

40.ãn hiệu là dấu hiệu được sử dụng cho hàng hoá để phân biệt sản phẩm của

các nhà sản xuất khác nhau......................................................................................

41...ểu dáng công nghiệp sẽ bị mất tính mới nếu đã bị công bố công khai trước

thời điểm nộp đơn......................................................................................................

42ười dịch, cải biên, chuyển thể tác phẩm phải xin phép và trả tiền nhuận bút,

thù lao cho chủ sở hữu quyền tác giả.......................................................................

43....ác tác phẩm đều có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời tác giả và 50 năm tiếp

theo năm tác giả chết.................................................................................................

44.....ệt hại do xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ chỉ bao gồm các tổn thất về tài

sản...............................................................................................................................

45..............................ịch giả có quyền đặt tên cho tác phẩm dịch mà họ là tác giả

.....................................................................................................................................

46ổ chức, cá nhân Việt Nam chỉ có thể đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo thoả ước

Madrid nếu đã được cấp văn bằng bảo hộ tại Việt Nam........................................

47....ử dụng bao bì sản phẩm có cách trình bày tổng thể tương tự gây nhầm lẫn

với bao bì sản phẩm của chủ thể kinh doanh khác cho hàng hoá trùng không vi

phạm quyền sở hữu công nghiệp nếu nhãn hiệu trên đó không trùng hoặc tương

tự.................................................................................................................................

48ỉ có chủ thể của quyền sở hữu trí tuệ được lựa chọn biện pháp bảo vệ quyền

sở hữu trí tuệ khi có hành vi xâm phạm...................................................................

49.ỉ có tổ chức, cá nhân nộp đơn đăng ký và được cơ quan có thẩm quyền cấp

văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp mới là chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp

đó.................................................................................................................................

  1. Tiền thù lao trả cho tác giả sáng chế, kiểu dáng công nghiệp được tính theo %

lợi nhuận thu được do sử dụng sáng chế, kiểu dáng công nghiệp đó, nếu các bên

không có thoả thuận khác.........................................................................................

ĐÁP ÁN......................................................................................................................

51............ãn hiệu tập thể có thể do các hội, liên hiệp hoặc tổng công ty đăng ký

.....................................................................................................................................

  1. Công chúng có tác quyền tài sản và quyền nhân thân đối với các tác phẩm hết

thời hạn bảo hộ.........................................................................................................

53...................ỉ dẫn địa lý là tên địa danh để chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm

...................................................................................................................................

69....ác thông tin là bí mật kinh doanh có thể bảo hộ với danh nghĩa là sáng chế ...................................................................................................................................

70...........ác tổ chức, cá nhân sản xuất các sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý tại địa phương đó đều được sử dụng chỉ dẫn địa lý..........................................................

71..................................................................ỉ dẫn địa lý được bảo hộ vô thời hạn ...................................................................................................................................

72.ền sử dụng sáng chế được chuyển giao theo QĐ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc dạng không độc quyền..............................................................

73............................ời hạn bảo hộ đối với nhãn hiệu nổi tiếng là không xác định ...................................................................................................................................

74ỉ dẫn địa lý không được bảo hộ nếu điều kiện địa lý tạo nên danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý bị thay đổi.............................

75.......ăn bằng bảo hộ sáng chế bị chấm dứt hiệu lực trong trường hợp chủ văn bằng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực.......................................................

Luật Sở hữu trí tuệ: Bài tập tình huống (có đáp án)

Tình huống 1: Bài tập môn Luật Sở hữu trí tuệ về bảo hộ quyền tác giả

A là chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm X không may bị tai nạn qua đời, vì tác phẩm được rất nhiều độc giả yêu thích nên B đã viết tiếp theo cốt truyện của anh A. Nhưng người thừa kế quyền tác giả của anh A không đồng ý vì cho rằng như thế là vi phạm quyền tác giả. Còn B cho rằng mình có quyền tác giả đối với phần viết mới này, phần này độc lập với phần của anh A và được độc giả cũng rất yêu thích. Tranh chấp xảy ra.

Theo anh (chị) anh B có vi phạm quyền tác giả của anh A không. Tranh chấp này được giải quyết thế nào, vì sao? ĐÁP ÁN

Bài làm

Về luật điều chỉnh

Anh B là cá nhân Việt Nam, đáp ứng các điều kiện về năng lực theo Bộ luật Dân sự. Anh A cũng là cá nhân Việt Nam, là tác giả tác phẩm X và cũng thỏa điều kiện về năng lực. Đối tượng tranh chấp là quyền tác giả đối với tác phẩm X. Do đó, tranh chấp này thuộc điều chỉnh của Luật Sở hữu trí tuệ theo Điều 1, Điều 2 luật này.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và việc bảo hộ các quyền đó.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại Luật này và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Về đồng tác giả

Điều kiện để là đồng tác giả khi cả 2 cùng sáng tạo ra tác phẩm, đã cùng bỏ sức sáng tạo, tài chính, cơ sở vật chất, kinh tế; công sức để tạo ra tác phẩm.

Trong trường hợp này, có thể thấy không hề có sự cùng hợp tác giữa A và B, cả 2 đã không cùng tạo ra tác phẩm, giữa 2 bên cũng không hề có sự tương hỗ tài chính hoặc cơ sở vật chất cùng để tạo ra tác phẩm.

Do đó, có thể thấy rằng A và B không là đồng tác giả theo Điều 38 Luật Sở hữu trí tuệ.

Điều 38. Chủ sở hữu quyền tác giả là các đồng tác giả

1. Các đồng tác giả sử dụng thời gian, tài chính, cơ sở vật chất – kỹ thuật của mình để cùng sáng tạo ra tác phẩm có chung các quyền quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này đối với tác phẩm đó.

Về tính độc lập của tác phẩm

Tác phẩm của A và B, có thể có sự liên quan về nội dung; nhưng bản chất, đây là vẫn là 2 tác phẩm hoàn toàn riêng biệt, nếu bỏ đi phần này thì phần kia vẫn có giá trị nghệ thuật và giữ được bản chất sử dụng của nó, giữa hai phần này không hề có sự phụ thuộc về nội dung và giá trị sử dụng. Ngoài ra, tác phẩm của B không phải là tác phẩm dịch hay phóng tác, cải biên... từ tác phẩm của A nên cũng không phải là tác phẩm phái sinh. B là người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm một cách độc lập và là tác giả của tác phẩm phần sau.

Do đó có thể nói rằng đây là 2 tác phẩm độc lập và B có quyền tác giả đối với tác phẩm của minh.

Cơ sở pháp lý:

Điều 13. Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả

1. Tổ chức, cá nhân có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả gồm người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm và chủ sở hữu quyền tác giả quy định tại các điều từ Điều 37 đến Điều 42 của Luật này.

Về việc B có vi phạm quyền tác giả không?

nó, trong khi đó, tác phẩm không thiên về tính ứng dụng mà mang tính giải trí nhiều hơn, do đó tính mới của tác phẩm không thực sự quan trọng.

Thứ hai, mục đích sử dụng. tác phẩm như đã nói mang tính giải trí nhiều hơn, do đó mỗi cá nhân tạo ra tác phẩm chắc chắn sẽ rất đa dạng, việc trùng lặp hoàn toàn ý tưởng là rất khó xảy ra, nên có thể thấy rằng tính mới luôn xuất hiện trong tác phẩm. Ngoài ra, tác phẩm còn có tính kế thừa, do đó việc tác phẩm có trùng lại 1 vài ý tưởng cũng không là vấn đề, càng nhiều tác phẩm thì món ăn tinh thần càng phong phú, càng tốt.

Do đó không có lý do gì lại dùng tính mới để hạn chế sự bảo hộ tác phẩm cả.

Kết luận: B không vi phạm quyền tác giả của A và B có quyền tác giả với phần truyện tự viết tiếp.

Tình huống 2: Bài tập môn Luật Sở hữu trí tuệ về nhãn hiệu

Đài truyền hình Việt Nam (VTV) là chủ sở hữu tại Việt Nam của những nhãn hiệu dịch vụ “ Đường lên đỉnh Olympia” (nhóm 41- dịch vụ giải trí). Bộ giáo dục và Đào tạo tổ chức cuộc thi Olympic Mac-Lenin. VTV yêu cầu Bộ giáo dục và Đào tạo phải đổi tên cuộc thi để tránh nhầm lẫn với nhãn hiệu “Olympia” của mình. Bộ GD&ĐT cho rằng tên gọi hai cuộc thi là khác nhau, vả lại Olympic là tên gọi phổ biến nên không thể được bảo hộ dưới dạng NHHH. Anh (chị) đồng ý với ý kiến của ai? ĐÁP ÁN Bài làm

Trong tình huống trên tác giả đồng ý với ý kiến của Bộ GD&ĐT

  1. Hai tên gọi hai cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” và “ Olympic Mac- Lenin” là khác nhau và không dễ gây nhầm lẫn.

Olympia là tên một thành phố của Hi Lạp ngày nay, Olympia trước đây là nơi diễn ra thế vận hội Olympic cổ đại. Tên gọi Olympic là tên phiên âm tiếng việt của Olympiad (có từ cách đây gần 3000 năm) bắt nguồn từ cuộc tranh tài thể thao giữa các quốc gia toàn thế giới và dần dần phổ biến và mở rộng sang các cuộc thi về các môn khoa học ngoài thể thao mang tầm quốc tế (có sự tham gia của rất nhiều quốc gia trên thế giới) như: IMO (Olympic toán học quốc tế), IPhO (Olympic vật lý quốc tế), IChO (Olympic hóa học quốc tế),.... Việc sử dụng từ Olympic trong tên cuộc thi của Bộ GD&ĐT nhằm thể hiện tinh thần của thi đấu và cũng nhằm để công bố là đây là 1 cuộc thi về kiến thức triết học Mac- Lenin. Còn chương trình truyền hình “ Đường lên đỉnh Olympia” thể hiện sự vinh quang khi vượt qua bao khó khăn để chiến thắng của người chơi, mượn ý nghĩa của đỉnh Olympia trong thần thoại Hy lạp trước để chỉ nơi đạt đến vinh quang. Do đó, tính chất hai cuộc thi là khác nhau và tên gọi cũng khác biệt.

  1. Olympic là tên gọi phổ biến

Tên gọi Olympic đã có từ cách đây rất lâu (gần 3000 năm), được biết đến rộng rãi nên biểu tượng cũng như tên gọi Olympic thuộc về tất cả mọi người và được sử dụng rộng

rãi, thường xuyên. Hiện nay, mọi cuộc thi có tính mở rộng, người ta có thể sử dụng từ Olympic kèm tên lĩnh vực thi làm tên gọi cuộc thi.

2 Theo tiết b khoản 2 Điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ, tên Olympic do quá thông dụng nên được coi là nhãn hiệu không có khả năng phân biệt.

Điều 74. Khả năng phân biệt của nhãn hiệu 2. Nhãn hiệu bị coi là không có khả năng phân biệt nếu nhãn hiệu đó là dấu hiệu thuộc một trong các trường hợp sau đây: b) Dấu hiệu, biểu tượng quy ước, hình vẽ hoặc tên gọi thông thường của hàng hóa, dịch vụ bằng bất kỳ ngôn ngữ nào đã được sử dụng rộng rãi, thường xuyên, nhiều người biết đến;”

2 Theo khoản 2 điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ, tên Olympic không được bảo hộ dưới dạng nhãn hiệu hàng hóa bởi không có khả năng phân biệt.

Điều 72. Điều kiện chung đối với nhãn hiệu được bảo hộ Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: 1 – Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc – Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.

2 Mặt khác, theo khoản 2 điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ, những dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu là “dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên viết tắt, tên đầy đủ của tổ chức quốc tế nếu không được tổ chức đó cho phép”. Từ Olympic trùng với tên Ủy ban quốc tế về thể thao nên sẽ không được bảo hộ dưới dạng nhãn hiệu.

Điều 73. Dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu Các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu: 2. Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép.

\=> Tên gọi cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” sẽ không được bảo hộ dưới dạng nhãn hiệu hàng hóa mà bất kỳ cá nhân tổ chức nào cũng có thể sử dụng từ Olympic, hơn nữa tên gọi hai cuộc thi là khác nhau như trên đã giải thích nên việc VTV yêu cầu bộ GD&ĐT đổi tên cuộc thi để tránh nhầm lẫn với nhãn hiệu Olympia của mình là không hợp lý và không được pháp luật chấp nhận.

Tình huống 3: Bài tập môn Luật Sở hữu trí tuệ về phát minh và sáng chế

Xưa nay người ta vẫn dùng phương pháp trộn bê tông ướt giữa xi măng, sỏi và cát. Độ đông cứng của bê tông được tăng cường bởi chất phụ gia X theo tỷ lệ k%. Một hôm do đãng trí anh Bình pha quá nhiều phụ gia X, đồng thời lại cho sỏi vào trước khi cho phụ

Điều 61. Trình độ sáng tạo của sáng chế

Sáng chế được coi là có trình độ sáng tạo nếu căn cứ vào các giải pháp kỹ thuật đã được bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc dưới bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên của đơn đăng ký sáng chế trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế được hưởng quyền ưu tiên, sáng chế đó là một bước tiến sáng tạo, không thể được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực kỹ thuật tương ứng.

  1. Những người đóng góp ý kiến cho anh Bình có lý khi nói rằng anh sẽ không đủ tiêu chuẩn để được bảo hộ sáng chế bởi giải pháp của anh không đảm bảo có trình độ sáng tạo (theo khoản 1 điều 58 Luật Sở hữu trí tuệ).

Điều 58. Điều kiện chung đối với sáng chế được bảo hộ

  1. Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: a) Có tính mới; b) Có trình độ sáng tạo; c) Có khả năng áp dụng công nghiệp.

Xét tính mới của giải pháp anh Bình đưa ra

Trường hợp giải pháp kỹ thuật này chưa được bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn đăng ký bảo hộ hoặc trước ngày ưu tiên trong trường hợp đăng ký sáng chế được hưởng quyền ưu tiên. Giải pháp của anh Bình được coi là có tính mới (khoản 1 điều 60 Luật Sở hữu trí tuệ). Mặc dù anh không được cấp bằng độc quyền sáng chế nhưng được cấp bằng độc quyền giải pháp hữu ích. (khoản 2 điều 58 Luật Sở hữu trí tuệ).

Điều 60. Tính mới của sáng chế

  1. Sáng chế được coi là có tính mới nếu chưa bị bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn đăng ký sáng chế hoặc trước ngày ưu tiên trong trường hợp đơn đăng ký sáng chế được hưởng quyền ưu tiên.

4. Trường hợp có một số người có hạn đã biết và có nghĩa vụ giữ bí mật về giải pháp này.

Theo khoản 1, 2 điều 60 Luật Sở hữu trí tuệ thì việc tạo kẽ hở làm hỗn hợp bê tông mau đông vẫn được coi là có tính mới. Tương tự như ý trên, anh Bình sẽ được cấp bằng độc quyền giải pháp hữu ích.

4. Trường hợp giải pháp anh Bình có được đã được công bố trước ngày nộp đơn đăng ký bảo hộ.

  • Nếu đơn đăng ký được nộp trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày công bố và việc công bố thuộc các hình thức nêu trong tiết a, b, c khoản 3 điều 60 Luật Sở hữu trí tuệ thì giải pháp

anh Bình đưa ra vẫn đảm bảo có tính mới và tương tự vẫn được cấp bằng độc quyền giải pháp hữu ích.

  • Ngoài các trường hợp nêu trên, giải pháp tạo kẽ hở làm bê tông mau khô của anh Bình sẽ không đảm bảo tính mới và không được bảo hộ độc quyền cả cho sáng chế lẫn giải pháp hữu ích.

Tình huống 4: Bài tập môn Luật Sở hữu trí tuệ về Bảo hộ quyền tác giả

Ông A là tác giả của tác phẩm kiến trúc “ Vườn nghệ thuật Việt Nam” tác phẩm được gửi chọn tham dự triển lãm quốc tế tại Trung Quốc và đoạt huy chương vàng cùng tiền thưởng. Sau khi trở về nước, tác phẩm trên đã được công ty B thi công tại khu vui chơi V với sự đồng ý của ông A. Sau khi khu vui chơi đi vào hoạt động, công ty B cũng bỏ ra nhiều chi phí để quảng cáo cho khu vườn trở thành một điểm tham quan hấp dẫn của du khách thành phố Hồ Chí Minh. Ông A yêu cầu công ty B phải trả thù lao quyền tác giả cho ông là 15% doanh số bán vé. Công ty B từ chối, vì cho rằng hai bên chưa có thỏa thuận về tiền thù lao. Anh (chị) giải quyết vướng mắc trên như thế nào? ĐÁP ÁN

Bài làm

  1. Ông A được pháp luật bảo hộ quyền tác giả:

1 Có thể chứng minh được một cách dễ dàng ông A là tác giả của tác phẩm kiến trúc Vườn nghệ thuật Việt Nam bởi ông đã đạt giải thưởng lớn với tác phẩm này.

1 Tác phẩm Vườn nghệ thuật Việt Nam thuộc loại hình tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả:

Tác phẩm này thuộc diện tác phẩm kiến trúc và đã được thể hiện dưới dạng vật chất nên ông A được bảo hộ quyền tác giả đối với tác phẩm này (theo khoản 1 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ và tiết i khoản 1 Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ được sửa đổi bổ sung bởi luật số 36/2009/QH12 – Luật Sở hữu trí tuệ)

1 Thời hạn bảo hộ quyền tác giả

Theo điểm b khoản 1 Điều 27 Luật Sở hữu trí tuệ thì tác phẩm kiến trúc của ông A có thời hạn bảo hộ là suốt cuộc đời ông A và 50 năm tiếp theo năm ông A mất. Như vậy quyền tài sản của ông A đối với tác phẩm này vẫn trong thời gian được bảo hộ.

  1. Ông A có quyền được hưởng thù lao quyền tác giả từ công ty B:

2 Theo khoản 3 điều 20 Luật Sở hữu trí tuệ thì khi công ty B khai thác, sử dụng tác phẩm Vườn nghệ thuật Việt Nam của ông A, quảng cáo, thu lợi nhuận, phải xin phép và trả thù lao quyền tác giả cho chủ sở hữu quyền tác giả đối với tác phẩm đó.

Mặt khác, việc công ty B sử dụng, khai thác tác phẩm Vườn nghệ thuật Việt Nam không nằm trong các trường hợp “sử dụng sản phẩm đã được công bố không phải xin phép,