Bài tập về rút gọn mệnh đề thời gian when năm 2024
Mệnh đề trạng ngữ là mệnh đề bắt đầu bằng một liên từ phụ thuộc, ví dụ như before, after, when, although, vân vân… Show
Lý do mà chúng ta gọi nó là mệnh đề trạng ngữ là bởi vì nó là một mệnh đề nhưng có chức năng tương tự như một trạng từ trong câu: đóng vai trò làm thông tin nền để mô tả rõ hơn về động từ trong câu. Ví dụ:
Trong câu 1, trạng từ yesterday nói về thời gian mà người bà làm bánh mì kẹp. Trong câu 2, mệnh đề when she visited them cũng nói về thời gian mà người bà làm bánh mì kẹp. Mệnh đề này có chức năng tương tự như một trạng từ, nên ta gọi là mệnh đề trạng ngữ. 2. Quy tắc chung để rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Ví dụ:
John always remembers to turn off all the lights before going home. Ngoài nguyên tắc chung ở trên, chúng ta cần lưu ý một số trường hợp đặc biệt: 3. Động từ trong mệnh đề trạng ngữ là động từ "to be" hoặc động từ nối (linking verb)Nếu động từ trong mệnh đề trạng ngữ là động từ "to be" hoặc động từ nối (linking verb), thì ta bỏ luôn cả động từ "to be' đó, chỉ giữ lại phần phía sau "to be". Một số giới từ có thể lược bỏ theo cách này là:
Ví dụ:
Though an excellent student she failed the test. Theo như quy tắc ở mục 2 có nói, "2 mệnh đề phải có cùng chủ ngữ" thì ta mới rút gọn được. Tuy nhiên, trong một số ít trường hợp đặc biệt, ta vẫn có thể rút gọn được mà không cần phải có cùng chủ ngữ. Ví dụ:
Trong câu trên, mặc dù chủ ngữ của 2 mệnh đề khác nhau (you và it), nhưng ta vẫn rút gọn được. Ở đây ta xem it ám chỉ đến toàn bộ sự việc you call me (bạn gọi điện thoại cho tôi). Ta thường rút gọn tương tự như trên khi có các từ necessary (cần thiết), possible (có thể), applicable (áp dụng được), otherwise stated (được thông báo khác), vân vân... 4. Mệnh đề trạng ngữ thể hiện nguyên nhân - kết quảKhi rút gọn mệnh đề trạng ngữ diễn đạt ý nguyên nhân - kết quả, ta lược bỏ luôn cả liên từ đó. Thường dùng với các liên từ chỉ nguyên nhân như because, as, since. Ví dụ:
Getting up late, he was late for work. 5. Mệnh đề trạng ngữ diễn đạt hành động diễn ra cùng lúcKhi rút gọn mệnh đề có liên từ diễn đạt hành động diễn ra cùng lúc, ta có thể giữ lại hoặc bỏ luôn cả liên từ đó. Thường dùng với các liên từ while, when. Ví dụ:
John hurt his knee playing football. 6. Hành động trong mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chínhKhi hành động trong mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính, chúng ta có thể lược bỏ liên từ phụ thuộc và rút gọn mệnh đề trạng ngữ thành "V-ing" (nếu hành động diễn ra nhanh chóng) hoặc "having + V3/V-ed" (nếu hành động diễn ra tương đối lâu). Ví dụ:
Lưu ý: khi rút gọn kiểu này, hành động xảy ra trước phải đứng trước hành động xảy ra sau. 7. Tổng kết? Ghi nhớ:
Trong quá trình làm bài bạn sẽ gặp những câu có cấu trúc đặc biệt và khó để xác định đó có phải là mệnh đề trạng ngữ đã rút gọn không, hãy xem qua cách nhận biết câu có mệnh đề trạng ngữ rút gọn để hiểu hơn về điểm ngữ pháp này. |