Bảng giá đất Tuyên Quang 2022
NGHỊ QUYẾTBẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG 05 NĂM (2020 – 2024)HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 9 Show
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất; Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Xét Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về bảng giá đất 05 năm (2020 – 2024) trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 181/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế – Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp. Bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022-2024 QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Thông qua Bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang 05 năm (2020 – 2024), gồm:
đ) Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Được xác định bằng 100% giá đất rừng sản xuất có vị trí liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất có vị trí gần nhất (trường hợp không có đất rừng sản xuất liền kề).
đ) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh: Được xác định bằng 100% giá đất ở tại vị trí liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề). Bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang
+ Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất nuôi trồng thủy sản liền kề). + Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định theo biểu số 08/SON-TQ ban hành kèm theo.
Giá đất chưa sử dụng để tính giá trị quyền sử dụng đất khi xử lý vi phạm hành chính về đất đai được xác định như sau:
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Điều 3. Hiệu lực thi hành Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂMBẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG 5 NĂM (2020- 2024)BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM (Ban hành kèm theo Bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang – Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Tải bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang tại đây! ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂMBẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG 5 NĂM (2020- 2024)BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM (Ban hành kèm theo Bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang – Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Tải bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang tại đây! ĐẤT TRỒNG RỪNG SẢN XUẤTBẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG 5 NĂM (2020- 2024)BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG ĐẤT TRỒNG RỪNG SẢN XUẤT (Ban hành kèm theo Bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang – Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Tải bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang tại đây! ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢNBẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG 5 NĂM (2020- 2024)BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN (Ban hành kèm theo Bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang – Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Tải bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang tại đây! THÀNH PHỐ TUYÊN QUANGBẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG 5 NĂM (2020- 2024)BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG TẠI NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG (Ban hành kèm theo Bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang – Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang) Đơn vị: Đồng/m2
Tải bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang tại đây! HUYỆN YÊN SƠNBẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG 5 NĂM (2020- 2024)BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG TẠI NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN SƠN (Ban hành kèm theo Bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang – Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang) Đơn vị: Đồng/m2
Tải bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang tại đây! HUYỆN SƠN DƯƠNGBẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG 5 NĂM (2020- 2024)BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG TẠI NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN DƯƠNG (Ban hành kèm theo Bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang – Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang) Đơn vị: Đồng/m2
Tải bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang tại đây! HUYỆN HÀM YÊNBẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG 5 NĂM (2020- 2024)BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG TẠI NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH ĐỊA BÀN HUYỆN HÀM YÊN (Ban hành kèm theo Bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang – Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang) Đơn vị: Đồng/m2
Tải bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang tại đây! HUYỆN CHIÊM HÓABẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG 5 NĂM (2020- 2024)BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG TẠI NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH ĐỊA BÀN HUYỆN CHIÊM HÓA (Ban hành kèm theo Bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang – Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang) Đơn vị: Đồng/m2
Tải bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang tại đây! HUYỆN NA HANGBẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG 5 NĂM (2020- 2024)BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG TẠI NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH ĐỊA BÀN HUYỆN NA HANG (Ban hành kèm theo Bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang – Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang) Đơn vị: Đồng/m2
Tải bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang tại đây! HUYỆN LÂM BÌNHBẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG 5 NĂM (2020- 2024)BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG TẠI NÔNG THÔN CÁC VỊ TRÍ VEN TRỤC GIAO THÔNG CHÍNH ĐỊA BÀN HUYỆN LÂM BÌNH (Ban hành kèm theo Bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang – Nghị quyết số: 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang) Đơn vị: Đồng/m2
Tải bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang tại đây! Bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang là gì?Bảng tập hợp các mức giá đất cho mỗi loại đất – do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, thành phố trực thuộc trung ương công bố hàng năm vào ngày 1.1 trên cơ sở quy định của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất, khung giá các loại đất, bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang. Bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang được ban hành phù hợp với nguyên tắc đảm bảo sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường, được phép điều chỉnh với biên độ tăng hoặc giảm 20% so với giá đất do Chính phủ quy định. Là cơ sở để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất và mức giá bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng. Cơ sở pháp lí để bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang được xây dựng tại tỉnh Tuyên Quang là Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16.11.2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Khung giá đất, bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang và giá đất cụ thể theo quy định pháp luật?Căn cứ Điều 113 và Điều 114 Luật Đất đai năm 2013, khung giá đất, bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang, giá đất cụ thể được quy định và thực hiện như sau: Khung giá đấtChính phủ sẽ ban hành khung giá đất định kỳ 05 năm một lần đối với từng loại đất, theo từng vùng. Trong thời gian thực hiện khung giá đất mà giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá tối thiểu trong bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang, Chính phủ điều chỉnh khung giá đất cho phù hợp. Hiện nay, khung giá đất được áp dụng theo Nghị định 96/2019/NĐ-CP ngày 19.12.2019 của Chính phủ. Bảng giá đất tỉnh Tuyên QuangCăn cứ nguyên tắc, phương pháp định giá đất và bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng và trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua bảng giá đất trước khi ban hành. Bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang được xây dựng định kỳ 05 năm một lần và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ. Như vậy, mỗi tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương sẽ có bảng giá đất riêng áp dụng cho địa phương mình. Trong thời gian thực hiện bảng giá đất, khi Chính phủ điều chỉnh bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang hoặc giá đất phổ biến trên thị trường có biến động, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang cho phù hợp. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau: Thứ nhất, tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Thứ hai, tính thuế sử dụng đất. Thứ ba, tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai. Thứ tư, tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Thứ năm, tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai. Thứ sáu, tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. Giá đất cụ thểỦy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang cụ thể (Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể). Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể. Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau: Thứ nhất, tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân. Thứ hai, tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất. Thứ ba, tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất. Bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2022- 2024 Thứ tư, tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm. MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶPBẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH TUYÊN QUANG 5 NĂM (2020- 2024)Bảng giá đất tỉnh Tuyên Quang 05 năm dùng để làm gì?Bảng giá đất được sử dụng làm căn cứ để: Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang?Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang hiện đang được đội ngũ VinciLand cập nhập liên tục! |