Bảng giá xe honda tháng 4 2023

Tóm tắt

  • Giá xe Honda tháng 10 2022: Vision, Airblade, SH và Lead giảm nhẹ
  • Bảng giá xe máy Honda mới nhất tại các đại lý hôm nay
    • 1. Giá xe Honda Vision 2022 tháng 10 2022 tăng nhẹ
    • 2. Giá xe Lead tháng 10 2022 khá ổn định
  • 3. Giá xe AirBlade 2022
  • 4. SH 2022 loạn giá từ Bắc vào Nam trong nửa cuối tháng 3 và đầu tháng 10 2022:
  • 5, Giá bán xe SH Mode 2022 trong tháng 10 2022 :

Giá xe Honda tháng 4 năm 2022: Vision, Airblade, SH và Lead giảm nhẹ: các dòng xe Honda SH 2022 có mức giảm mạnh như hiện tại là do thị trường “ế ẩm” kéo dài. Việc giảm giá sâu có tác dụng kích cầu thị trường. Ngoài ra, nguồn hàng về các đại lý cũng tăng gấp rưỡi trong tháng 3, tránh tình trạng khan hàng như thời điểm trước Tết cũng khiến giá giảm. Trong khi đó, tại thị trường TP.HCM, tất cả phiên bản xe Honda SH 2022 đều có giá bán cao hơn thị trường Hà Nội từ 3 – 8 triệu đồng. Trong đó, phiên bản SH 125 sử dụng phanh ABS có mức chênh cao nhất khoảng 8 triệu đồng.

Giá xe Honda tháng 10 2022: Vision, Airblade, SH và Lead giảm nhẹ

Bảng giá xe Honda 2022 tháng 4 hôm nay sẽ chính thức được công bố sớm tới quý độc giả và các bạn để tiện tham khảo về giá bán cụ thể cho từng dòng xe, phiên bản và mẫu xe khác nhau để không bị các đại lý khác “hét giá” trên trời. Việc thay đổi giá bán xe máy của các hãng qua mỗi thời điểm luôn có sự dao động một cách đáng kể, có thể lên hoặc xuống tùy theo sức mua cũng như sức cạnh tranh của các hãng xe, dòng xe trong cùng phân khúc so sánh.

Nổi bật lên một số xe đang hot của hãng Honda tính tới thời điểm này mà người dùng muốn biết chính xác về giá cả vào tháng cuối năm, đó là xe Honda Vision, Air Blade, Sh Mode, PCX, Lead, Winner, Wave RSX,…cùng một số dòng xe khác sẽ được trình bày cụ thể trong nội dung bài viết hôm nay.

Bảng giá xe máy Honda mới nhất tại các đại lý hôm nay

Loại xe Giá niêm yết  Giá thị trường*
SH 300i [Nhập Ý] 248.000.000 300.000.000
SH 150cc phanh ABS 90.000.000 102.000.000
SH 150cc phanh thường 82.000.000 92.000.000
SH125cc phanh ABS 76.000.000 83.000.000
SH125cc phanh thường 68.000.000 76.000.000
SH mode 125cc – Phiên bản Thời trang 50.490.000  55.500.000
SH mode 125cc – Phiên bản cá tính 50.490.000  61.500.000
SH mode 125cc – Phiên bản Tiêu chuẩn 49.990.000  55.500.000
MSX 125cc 59.990.000  56.500.000[giảm]
PCX 125cc – Bản cao cấp 55.490.000  53.500.000[giảm]
PCX 125cc – Bản tiêu chuẩn 51.990.000 50.500.000[giảm]
Air Blade 125cc -Phiên bản đèn mờ 40.000.000 47.000.000
Air Blade 125cc – Phiên bản sơn từ tính cao cấp [Vàng đen – Xám đen] 40.990.000  44.500.000
Air Blade 125cc – Phiên bản Cao cấp [Đen bạc – Xanh bạc – Trắng bạc – Đỏ bạc] 39.990.000  43.600.000
Air Blade 125cc – Phiên bản Thể thao [Trắng đen – Cam đen – Đỏ đen] 37.990.000  42.000.000
Winner 150 bản thể thao 45.500.000 39.000.000
Winner 150 bản cao cấp 46.000.000 39.000.000
LEAD 125cc – Phiên bản Cao cấp [Xanh Vàng, Vàng nhạt, Trắng Vàng, Đen Vàng] 38.490.000  41.00.000
LEAD 125cc – Phiên bản Tiêu chuẩn [Đen, Trắng, Xám, Đỏ, Nâu] 37.490.000  39.000.000
VISION 110cc – Phiên bản cao cấp [Đen mờ] 29.990.000  34.300.000
VISION 110cc – Phiên bản thời trang 29.990.000  35.000.000
Future 125cc – Phanh đĩa, Vành đúc 30.990.000  30.800.000 [giảm]
Future 125cc – Phanh đĩa, Vành nan hoa 29.990.000  29.800.000 [giảm]
Future 125cc – Phiên bản chế hòa khí [Phanh đĩa, Vành nan hoa] 25.500.000  25.500.000
Wave RSX 110cc – Phun xăng điện tử [Phanh đĩa, Vành đúc] 23.990.000  25.000.000
Wave RSX 110cc – Phun xăng điện tử [Phanh đĩa, Vành nan hoa] 22.490.000  24.300.000
Wave RSX 110cc – Phun xăng điện tử [Phanh cơ, Vành nan hoa] 21.490.000  23.300.000
Wave RSX 110cc – Chế hòa khí [Phanh đĩa, Vành đúc] 21.990.000  23.700.000
Wave RSX 110cc – Chế hòa khí [Phanh đĩa, Vành nan hoa] 20.490.000  20.700.000
Wave RSX 110cc – Chế hòa khí [Phanh cơ, Vành nan hoa] 19.490.000  20.000.000
BLADE 110cc – Phiên bản Thể thao [Phanh đĩa, vành đúc] 20.600.000  20.800.000
BLADE 110cc – Phiên bản Tiêu chuẩn [Phanh đĩa, vành nan hoa] 19.100.000  19.700.000
BLADE 110cc – Phiên bản Tiêu chuẩn [Phanh cơ, vành nan hoa] 18.100.000  18.700.000
Super Dream 110cc – Nâu huyền thoại 18.700.000  19.500.000
Super Dream 110cc – Đen lịch lãm 18.990.000 19.600.000
Super Dream 110cc – Vàng thanh lịch 18.990.000  19.600.000
Super Dream 110cc – Phiên bản kỉ niệm 20 năm 18.990.000  19.600.000
Super Dream 110cc – Xanh phong cách 18.990.000  19.600.000
Wave Alpha 100cc 16.990.000  18.500.000

1. Giá xe Honda Vision 2022 tháng 10 2022 tăng nhẹ

Honda Vision là dòng xe tay ga cỡ nhỏ của Honda có trọng lượng 97 kg, kích thước dài, rộng, cao lần lượt là 1.863 x 686 x 1.088 mm, khoảng cách trục bánh xe 1.256 mm, chiều cao yên xe so với mặt đất là 750 mm và dung tích bình xăng 5,2 lít. Xe trang bị động cơ PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng không khí, dung tích 110cc, sản sinh công suất 6,59 kW tại 7.500 vòng/ phút và mô-men xoắn cực đại 9.23Nm tại 5.500 vòng/ phút.

Honda Vision 2022 là một trong những mẫu xe tay ga dành cho nữ được ưa chuộng nhất Việt Nam. Nếu như trước đó, trong tháng Ngâu mẫu xe này được giảm giá nhẹ thì kể từ đầu tháng 10 cho tới nay giá bán Honda Vision 2022 lại được điều chỉnh tăng nhẹ. Bởi đây là thời kỳ nhu cầu mua sắm của người dùng tăng mạnh hơn so với các tháng còn lại trong năm. Hiện tại, các đại lý Honda ở TP HCM báo giá xe tay ga Vision 2022 lên tới 36.500.000 triệu đồng. Trong đó, giá bán phổ biến của Honda Vision 2022 tại các đại lý ở mức như sau:

  • Giá xe Honda Vision 2022 phiên bản thời trang [màu Hồng, Xanh, Vàng, Trắng, Đỏ và đỏ đậm]: 34.500.000 – 36.500.000 triệu đồng [VNĐ].
  • Giá xe Honda Vision 2022 màu đen nhám [phiên bản cao cấp]: 37.000.000 triệu đồng [VNĐ].
  • Giá Honda Vision 2022 màu hồng phấn mới nhất năm nay: 35.000.000 triệu đồng [VNĐ].

2. Giá xe Lead tháng 10 2022 khá ổn định

Honda Lead 2022 được xem là 1 trong những mẫu xe tay ga bán chạy nhất của Honda Việt Nam, đây cũng là mẫu xe mở đầu cho xu hướng xe tay ga cốp rộng trong khoảng 3 năm trở lại đây. Nếu bạn đang muốn mua xe Lead 2022 phục vụ nhu cầu bản thân và gia đình.Sở dĩ có thể tóm tắt Lead 2022 trong 3 từ đẹp – khoẻ và cốp rộng bởi đây là một trong những mẫu xe tiêu biểu của dòng xe tay ga thông dụng trong tầm giá 40 triệu. Honda Lead luôn nhận được sự đánh giá cao của đông đảo người tiêu dùng Việt bởi khả năng vận hành linh hoạt, đi sâu vào những tính năng đem lại tiện ích cuộc sống.

Xe Lead 2022 được người dùng đánh giá là mẫu xe không chỉ đẹp về thiết kế mà còn đẹp cả túi tiền và khả năng vận hành. Honda Lead 2022 cũng khá tiết kiệm nhiên liệu nên rất người người dùng ưa chuộng. Giá bán lẻ của Honda Lead 2022 phiên bản tiêu chuẩn lần lượt là 37.500.000 và 38.500.000 triệu đồng. Trong khi đó tại các Head mức giá phổ biến của mẫu xe này ở mức từ 41.000.000 – 42.000.000 triệu đồng, tùy từng phiên bản [giá đã bao gồm thuế và phí ra biển số]. Xem ưu nhược điểm xe Lead 2022

3. Giá xe AirBlade 2022

Honda Air Blade gần như trở thành biểu tượng của dòng xe tay ga dành cho nam tại Việt Nam. Qua mỗi thế hệ, Honda đều không ngừng cải tiến để mang đến cho người dùng những trải nghiệm thú vị nhất. Honda Air Blade 2022 lần đầu được giới thiệu tới khách hàng từ cuối tháng 11 năm 2022. Mức giá đề xuất của mẫu xe tay ga này là 38.000.000 triệu đồng. Ở thời điểm hiện tại, giá bán phổ biến của Honda Air Blade tại các đại lý là:

  • Honda Air Blade 2022 phiên bản thường: 44.500.000 – 44.900.000 triệu đồng [VNĐ].
  • Honda Air Blade 2022 phiên bản sơn từ tính: 46.5000 – 46.800.000 triệu đồng [VNĐ].

4. SH 2022 loạn giá từ Bắc vào Nam trong nửa cuối tháng 3 và đầu tháng 10 2022:

Theo công bố của Honda Việt Nam, giá bán của xe SH 125 phiên bản phanh thường [CBS] có giá 67,99 triệu đồng, phiên bản sử dụng phanh ABS có giá 75,99 triệu đồng, Honda SH 150i phiên bản CBS là 81,99 triệu đồng, phiên bản có phanh ABS là 89,99 triệu đồng. Tuy nhiên, giá bán thực tế của Honda SH 2022 tại các đại lý bán lẻ do Honda ủy quyền đều có mức chênh rất cao so với giá của nhà sản xuất niêm yết. Sự phân biệt về giá cũng phụ thuộc vào các thị trường khác nhau trong cả nước. Giá xe SH 2022 tại TP.HCM đắt hơn tại Hà Nội từ 3 – 8 triệu đồng.

Tại các đại lý Honda Hà Nội, tính từ thời điểm sau Tết Nguyên Đán, các phiên bản xe SH 2022 đều có mức giảm giá rất mạnh. Hiện tại, SH 2022 phiên bản 125i sử dụng phanh ABS có giá bán là 79 triệu đồng, giảm tới 9 triệu đồng so với thời điểm trước Tết Nguyên Đán. Đây cũng là mức giảm mạnh nhất trong tất cả các phiên bản của SH 2022.

Trong khi đó, các phiên bản khác cũng có mức giảm mạnh so với thời điểm trước Tết, dao động từ 2 – 5 triệu đồng. Cụ thể, phiên bản SH 125 CBS có giá bán là 73,5 triệu đồng, giảm 3 triệu đồng. Honda SH 150 phiên bản CBS có giá bán tại các đại lý bán lẻ là 92 – 93,5 triệu đồng, giảm khoảng 2 triệu đồng, phiên bản SH 150 sử dụng phanh ABS có giá bán là 102,5 triệu đồng, giảm 5 triệu đồng. Dẫu vậy, giá bán thực tế vẫn cao hơn giá đề xuất từ 3-12,5 triệu đồng.

Theo các đại lý bán lẻ như Kường Ngân, Thắng Lợi, HEAD,… sở dĩ, các dòng xe Honda SH 2022 có mức giảm mạnh như hiện tại là do thị trường “ế ẩm” kéo dài. Việc giảm giá sâu có tác dụng kích cầu thị trường. Ngoài ra, nguồn hàng về các đại lý cũng tăng gấp rưỡi trong tháng 3, tránh tình trạng khan hàng như thời điểm trước Tết cũng khiến giá giảm. Trong khi đó, tại thị trường TP.HCM, tất cả phiên bản xe Honda SH 2022 đều có giá bán cao hơn thị trường Hà Nội từ 3 – 8 triệu đồng. Trong đó, phiên bản SH 125 sử dụng phanh ABS có mức chênh cao nhất khoảng 8 triệu đồng. Theo khảo sát của PV, giá xe SH 2022 125 phiên bản sử dụng phanh CBS có giá bán 75,5 triệu đồng, phiên bản Honda 150 CBS có giá 95 – 96,5 triệu đồng, phiên bản 150 ABS có giá 107 – 108,5 triệu đồng, cao hơn giá đề xuất từ 5 – 17 triệu đồng.

5, Giá bán xe SH Mode 2022 trong tháng 10 2022 :

Xe SH mode 2022 phiên bản khóa thông minh bắt đầu được bán ra thị trường, giá bán thực tế cao hơn đề xuất lên tới 12 triệu đồng. Theo khảo sát của Baoxehoi.com tại một số đại lý Honda ủy quyền [HEAD] khu vực Hà Nội, Honda SH mode 2022 phiên bản bản tiêu chuẩn và bản cao cấp có giá dao động từ 57- 58 triệu đồng, riêng bản cá tính có giá 63,5 – 64 triệu đồng triệu đồng. Mức giá mới này của Honda SH mode 2022 cao hơn từ 1-2,2 triệu đồng so với phiên bản cũ và cao hơn từ 6,5-12,5 triệu đồng so với giá đề xuất của Honda Việt Nam. SH Mode 2022 tiếp tục được áp dụng động cơ thông minh thế hệ mới eSP, thiết kế nhỏ gọn, 4 kỳ, xy-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch và tích hợp những công nghệ tiên tiến nhất bao gồm: Công nghệ phun xăng điện tử PGM – FI, hệ thống ngắt động cơ tạm thời Idling Stop, bộ đề tích hợp ACG và hệ thống kiểm soát hơi xăng EVAPO. Dưới đây là giá xe SH Mode được Giaxemay.net cập nhật mới nhất trong tháng 10 2022:

  • Giá xe SH Mode bản tiêu chuẩn màu Xanh, Đỏ giá: Giá đề xuất 51 triệu, giá bán thực tế từ 55 đến 56 triệu.
  • Giá xe SH Mode bản thời trang màu Xanh Ngọc, Trắng, Vàng, Xanh ánh Tím giá: Giá đề xuất 51,5 triệu, giá bán thực tế từ 55 đến 56 triệu.
  • Giá xe SH Mode bản cá tính màu Đỏ đậm, Bạc mờ giá: Giá đề xuất 51,5 triệu, giá bán thực tế từ 61 đến 62 triệu.

Chủ Đề