Bộ máy nhà nước ta bao gồm những loại cơ quan nào mỗi loại cơ quan gồm những cơ quan cụ thể nào

Câu 7:

Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, chính quyền địa phương và các thiết chế Hiến định [Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán Nhà nước].

* Cơ quan quyền lực đại biểu của nhân dân bao gồm:

– Quốc hội

– Hội đồng nhân dân tỉnh [thành phố trực thuộc trung ương]

– Hội đồng nhân dân huyện [quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh]

– Hội đồng nhân dân xã [phường, thị trấn]

Cơ quan hành chính nhà nước gồm :

– Chính phủ

– Ủy ban nhân dân tỉnh [thành phố trực thuộc trung ương]

– Ủy ban nhân dân huyện [quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh]

– Ủy ban nhân dân xã [phường, thị trấn]

* Các cơ quan xét xử gồm

– Tòa án nhân dân tối cao

– Tòa án nhân dân tỉnh [thành phố trực thuộc trung ương]

– Tòa án nhân dân huyện [quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh]

– Các tòa án quân sự

* Cơ quan kiểm sát gồm

– Viện kiểm sát nhân dân tối cao

– Viện kiểm sát nhân dân tỉnh [thành phố trực thuộc trung ương]

– Viện kiểm sát nhân dân huyện [quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh]

– Các viện kiểm sát quân sự

Câu 8:

Vì Quốc hội là cơ quan bao gồm những người có tài, có đức do nhân dân lựa chọn bầu ra, đại diện cho mình để tham gia những việc quan trọng nhất của nhà nước như:

+ Làm Hiến pháp và Luật để quản lí nhà nước, quản lí xã hội.

+ Quyết định các chính sách cơ bản về đối nội [kinh tế – xã hội, tài chính, an ninh, quốc phòng…] và đối ngoại của đất nước.

+ Quyết định những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước và hoạt động của công dân. 

Hay nhất

Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, chính quyền địa phương và các thiết chế Hiến định [Hội đồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán Nhà nước].

Bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thiết chế chính trị được giao thực thi quyền lực nhà nước, thể hiện tập trung nhất bản chất Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân và vì Nhân dân, bảo đảm tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về Nhân dân. Quyền lực Nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan Nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp.

Mỗi cơ quan cấu thành bộ máy nhà nước có vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn riêng được quy định trong Hiến pháp và các luật tổ chức bộ máy các cơ quan nhà nước. Nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cụ thể của các cơ quan cấu thành bộ máy nhà nước được điều chỉnh bởi các luật như: Luật tổ chức Quốc hội, Luật tổ chức Chính phủ, Luật tổ chức Tòa án nhân dân, Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân, Luật Chủ tịch nước, Luật Tổ quốc chính quyền địa phương, Luật Kiểm toán nhà nước, Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân...

Nguồn ://nghean.gov.vn:10040/wps/portal/mainportal/qbdlhkct/!ut/p/c4/04_SB8K8xLLM9MSSzPy8xBz9CP0os3j3ED8XX8tgYxO3EAtzA0cTDzcP01BvLwN3Y_2CbEdFAM9hFI0!/?WCM_PORTLET=PC_7_GTNDM9S34NJ970A4JR2JIBJJJ7_WCM&WCM_GLOBAL_CONTEXT=/wps/wcm/connect/web+content/portal_na/279_slsbbg_ct/chuyentrangbaucu/hoidap/a60144004be71e6b9f8b9f0a39eff340

Bộ máy nhà nước là tổng thể các cơ quan nhà nước từ trung ương tới địa phương hợp thành hệ thống được tổ chức, hoạt động theo những nguyên tắc thống nhất, tạo thành cơ chế đồng bộ nhằm thực hiện nhiệm vụ, chức năng của nhà nước. Liên quan đến Bộ máy nhà nước, có nhiều người chưa nắm rõ và đặt câu hỏi Bộ máy nhà nước chxhcn Việt Nam hiện nay gồm có những cơ quan nào?

Trong bài viết này, chúng tôi xin chia sẻ đến bạn đọc những nội dung liên quan đến câu hỏi Bộ máy nhà nước chxhcn Việt Nam hiện nay gồm có những cơ quan nào?

Các cơ quan trong Bộ máy Nhà nước hiện nay

1/ Quốc hội

Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.

Nhiệm vụ, quyền hạn: Điều 70 Hiến pháp năm 2013 quy định về những nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội.

2/ Chủ tịch nước

Điều 86 Hiến pháp năm 2013 quy định: “ Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại.”

Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội. Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội.

 Nhiệm vụ, quyền hạn:

Điều 88 Hiến pháp năm 2013 quy định về những nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước.

3/ Chính phủ

Điều 94 Hiến pháp năm 2013 quy định: “ Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.”

Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước.

Nhiệm vụ, quyền hạn

Điều 96 Hiến pháp năm 2013 quy định: Chính phủ có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

“1. Tổ chức thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định của Chủ tịch nước;

2. Đề xuất, xây dựng chính sách trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều này; trình dự án luật, dự án ngân sách nhà nước và các dự án khác trước Quốc hội; trình dự án pháp lệnh trước Ủy ban thường vụ Quốc hội;

3. Thống nhất quản lý về kinh tế, văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ, môi trường, thông tin, truyền thông, đối ngoại, quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; thi hành lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ, lệnh ban bố tình trạng khẩn cấp và các biện pháp cần thiết khác để bảo vệ Tổ quốc, bảo đảm tính mạng, tài sản của Nhân dân;

4. Trình Quốc hội quyết định thành lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ; thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt; trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính dưới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

5. Thống nhất quản lý nền hành chính quốc gia; thực hiện quản lý về cán bộ, công chức, viên chức và công vụ trong các cơ quan nhà nước; tổ chức công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong bộ máy nhà nước; lãnh đạo công tác của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp; hướng dẫn, kiểm tra Hội đồng nhân dân trong việc thực hiện văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên; tạo điều kiện để Hội đồng nhân dân thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do luật định;

6. Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước và xã hội, quyền con người, quyền công dân; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội;

7. Tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước theo ủy quyền của Chủ tịch nước; quyết định việc ký, gia nhập, phê duyệt hoặc chấm dứt hiệu lực điều ước quốc tế nhân danh Chính phủ, trừ điều ước quốc tế trình Quốc hội phê chuẩn quy định tại khoản 14 Điều 70; bảo vệ lợi ích của Nhà nước, lợi ích chính đáng của tổ chức và công dân Việt Nam ở nước ngoài;

8. Phối hợp với Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.”

4/ Toà án nhân dân tối cao

Điều 104 Hiến pháp năm 2013 quy định: “ Tòa án nhân dân tối cao là cơ quan xét xử cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.”

5/ Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

Điều 107 Hiến pháp năm 2013 quy định: “Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.”

6/ Tổ chức bộ máy cấp địa phương

Hội đồng nhân dân, gồm: Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Hội đồng nhân dân huyện; Hội đồng nhân dân thành phố thuộc tỉnh, thị xã, quận; Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn.

Ủy ban nhân dân, gồm: Tỉnh và cấp tương đương: gồm các sở, các ủy ban, các cơ quan khác thuộc Ủy ban nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân; Huyện và cấp tương đương: gồm các phòng, ban, các cơ quan khác thuộc Ủy ban nhân dân và Văn phòng Ủy ban nhân dân; Xã và cấp tương đương: các ban và văn phòng.

Toà án nhân dân địa phương, gồm:  Toà án tỉnh và cấp tương đương và Toà án nhân dân huyện.

Viện kiểm sát nhân dân địa phương: Gồm cấp tỉnh và huyện.

Vai trò, nhiệm vụ của các cơ quan trong bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương được quy định cụ thể trong Luật Hiến pháp 2013.

Phân loại cơ quan Nhà nước

Các cơ quan trong bộ máy nhà nước có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau dựa vào các tiêu chí khác nhau.

Căn cứ vào thẩm quyền theo phạm vi lãnh thổ, các cơ quan nhà nước được chia thành cơ quan trung ương và cơ quan địa phương. Cơ quan trung ương là cơ quan có thẩm quyền hoạt động trên toàn lãnh thổ, cơ quan địa phương là cơ quan có thẩm quyền hoạt động chỉ trong phạm vi địa phương.

Căn cứ vào chức năng, các cơ quan nhà nước được chia thành cơ quan lập pháp [có chức năng xây dựng pháp luật]; cơ quan hành pháp [có chức năng tổ chức thực hiện pháp luật]; cơ quan tư pháp [có chức năng bảo vệ pháp luật].

Bên cạnh hai căn cứ để phân loại trên, còn có một số căn cứ để phân loại cơ quan Nhà nước khác.

Trên đây là những nội dung mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn đọc liên quan đến câu hỏi Bộ máy nhà nước chxhcn Việt Nam hiện nay gồm có những cơ quan nào? Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến Bộ máy nhà nước chxhcn Việt Nam hiện nay gồm có những cơ quan nào? Bạn đọc vui lòng liên hệ đến tổng đài 1900 6557 để được tư vấn trực tiếp.

Video liên quan

Chủ Đề