Cà chua có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 có bao nhiêu nhiễm sắc thể ở thể ba nhiễm

Ở cà chua 2n =24nhiễm sắc thể, số nhiễmsắc thể ở thểtam bộilà:

A.

25

B.

48

C.

27

D.

36

Đáp án và lời giải
Đáp án:D
Lời giải:

Số nhiễm sắc thể ở thể tam bội 3n là 36.

Vậy đáp án đúng là D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 15 phút Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Sinh học 12 - Đề số 9

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Ở cà chua 2n =24nhiễm sắc thể, số nhiễmsắc thể ở thểtam bộilà:

  • Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau II số nhiễm sắc thể trong một tế bào là
  • Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài cây này được kí hiệutừ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể kép [NST] ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, số thể đột biến đa bội chẵn là:
  • Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường các tế bào khác diễn ra binh thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường, ở đời con của phép lai :P:♂AabbDd x♀AaBbdd, theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây có bao nhiêu nhận xét đúng? [1] trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử

    chiếm 55,56% [2] Hợp tử 2n chiếm 66,88 % [3] Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48 [4] Hợp tử
    chiếm 15,12 %

  • Ở một loài thực vật 2n = 24. Nếu các thể lệch bội sinh sản hữu tính bình thường và các loại giao tử tạo ra đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau thì khi cho thể [2n-1-1] tự thụ phấn, loại hợp tử có 24 NST ở đời con chiếm tỉ lệ
  • Một loài thực vật có tối đa 28 kiểu thể không nhiễm kép, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội [ 2n ] của loài trên có số lượng là:
  • Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 4 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
  • Ở phép lai ♂AabbDd X ♀aaBbDd. Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST mang cặp gen bb và cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I và cùng đi về một giao tử, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân của cơ thể cái diễn ra bình thường. Quá trình thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử đột biến
  • Tế bào sinh dưỡng của một loài A có bộ NST 2n = 20. Một cá thể trong tế bào sinh dưỡng có tổng số NST là 19 và hàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó xảy ra hiện tượng

  • Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Nếu xảy ra đột biến số lượng NST dạng thể ba thì tối đa có bao nhiêu dạng thể ba ở loài này?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho

    . Vậy

  • Trong khai triển

    , hệ số của số hạng thứ 4 bằng:

  • Trong khai triển

    . Hệ số
    là:

  • Giá trị của tổng

    bằng:

  • Trong khai triển

    hệ số của
    là:
    giá trị của n là:

  • Trong khai triển

    . Tổng hệ số:
    .

  • Tìm hệ số chứa

    trong khai triển
    .

  • Trong khai triển nhị thức

    . Có tất cả 17 số hạng. Vậy n bằng:

  • Cho tổng

    biết
    với
    là các số nguyên. Giá trị của
    bằng

  • Chosố nguyên dương

    thỏa mãn
    Khẳng định nào sau đây đúng?

Ở cà chua có 2n = 24 nhiễm sắc thể, số loại thể một nhiễm đơn khác nhau có thể tạo ra là

A.

48.

B.

36.

C.

24.

D.

12.

Đáp án và lời giải
Đáp án:D
Lời giải:

12.

Thể 1 nhiễm làcá thể có bộ nhiễm sắc thể trong đó có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng bất kì chỉ có 1 NST, kí hiệu 2n-1.

Số cặp NST ở cơ thể có 2n = 24 là n = 12 cặp

Vậy, thể 1 nhiễm có thể xảy ra ở 1 trong 12 cặp NST tương đồng nói trên.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm sinh học 12 di truyền học chương 1 - có lời giải - 60 phút - đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Bộ nhiễm sắc thể của mỗi loài sinh sản hữu tính được duy trì và ổn định qua các thế hệ là nhờ

  • Một loại bệnh gây chết khi cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn về gen gây bệnh. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • * Một gen có 450 nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại T = 35%.Số liên kết hóa trị được thành lập khi gen tự nhân đôi 5 đợt liên tiếp là

  • Đột biến gen

  • A: Gen qui định cây cao ; a: Gen qui định cây thấp.Xét phép lai giữa các cá thể dị bội: AAa x Aaa.Số tổ hợp giao tử xuất hiện từ phép lai trên là

  • * Một gen chứa 2520 nuclêôtit trong đó 20% là nuclêôtit X. Gen nhân đôi một số lần. Trong gen con có 40320 nu.Số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi này là

  • Thể tứ bội có kiểu gen Aaaa khi giảm phân bình thường tạo ra các giao tử theo tỉ lệ là

  • ** Một phân tử mARN có X = A + G và U= 300 ribônuclêôtit. Gentổng hợp nên phân tử mARN nàycó hiệu sốgiữa Guanin với 1 loại nuclêôtit khác bằng 12,5% số nuclêôtit của gen. Trên một mạch đơn của gen có 25% Guanin so với tống số nuclêôtit của mạch.Số lượng từng loại ribônuclêôtitcòn lại trên phân tử mARN lần lượt là

  • * Trên mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, T, G, X lần lượt là 6: 4: 7: 3. Biết gen dài

    6120

    .Số lượng các nuclêôtit ở mạch thứ nhất lần lượt là

  • Một nhóm tế bào sinh tinh chứa 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng có cấu trúc khác nhau. Khi giảm phân có hiện tượng trao đổi đoạn tại một điểm ở 1 cặp nhiễm sắc thể. Khả năng tế bào có thể cho số loại tinh trùng là

  • Loại đột biến xảy ra trong quá trình phân bào là

  • Một gen không phân mảnh có 72 chu kì, có A = 15% tổng số nuclêôtit, phân tử mARN do gen trên tổng hợp có U = 36 ribônuclêôtit và X = 30% số ribônuclêôtit của mạch.

    Số lượng các các loại ribônuclêôtit A, U, G, X trên mARN lần lượt là

  • ** Một gen chứa 1380 liên kết hiđrô, quá trình phiên mã môi trường nội bào đã cung cấp 1620 ribônuclêôtit các loại.Số lượng mỗi loại nuclêôtit của gen là

  • Một prôtêin bình thường có khoảng 400 axit amin. Prôtêin đó bị biến đổi: một axit amin thứ 350 bị thay thế bằng một axit amin mới. Dạng biến đổi gen có thể dẫn đến biến đổi trên là

  • Gen B có 390 Guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là

  • Hiện tượng lặp đoạn nhiễm sắc thể sẽ dẫn đến

  • ** Một gen có chiều dài 0,408 micrômet, tổng hợp một phân tử mARN có tỉ lệ các ribônuclêôtit như sau

    , tích số giữa A và số U không nhỏ hơn 115200 ribônuclêôtit.

    Số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN là

  • ** Một gen phân mảnh dài 5100

    chứa các đoạn intron chiếm 2/5 tổng số nuclêôtit. Quá trình phiên mã cần cung cấp ribônuclêôtit tự do để tạo ra các mARN trưởng thành, số lượng ribonucleotide môi trường cung cấp là 4500.

    Số lần phiên mã của gen là

  • ** Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribônuclêôtit như sau: A - X = 450; U - X = 300 và trên mạch khuôn mẫu của nó có T - X = 20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120

    .Chiều dài của mARN

  • Một gen phân mảnh chứa 952 cặp nuclêôtit thì có khối lượng là

  • Gen có 920 cặp nuclêôtit sẽ có số chu kỳ xoắn là

  • * Một gen có 300 nuclêôtit loại A và G = 40% tổng số nuclêôtit. Số liên kết hóa trị giữa axit và đường của gen là

  • ** Một gen có 3192 liên kết hiđrô. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A : T : G : X = 1 : 3 : 9 : 7. Quá trình phiên mã cần được môi trường cung cấp 228nuclêôtit loại A.

    Số liên kết hiđrô bị phá hủy trong quá trình phiên mã là

  • Khi xử lí các hạt giống lưỡng bội có kiểu gen AABB, AaBb bằng hóa chất cônsixin thì có thể tạo ra các thể tứ bội nào sau đây?

  • ** Khối lượng phân tử của một phân tử prôtêin hoàn chỉnh cấu trúc bậc 1 là 21780 đvC và khối lượng trung bình 1 axit amin là 110 đvC.Số axit amin của phân tử prôtêin đó là

  • Trong phân tử mARN gồm hai loại ribônuclêôtit A và U thì số loại bộ ba phiên mã trong mARN có thể là

  • ** Một gen có 3192 liên kết hiđrô. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A : T : G : X = 1 : 3 : 9 : 7. Quá trình phiên mã cần được môi trường cung cấp 228 ribônuclêôtit loại A.

    Số ribônuclêôtit A, U, G, X mỗi loại của một bản phiên mã lần lượt là

  • Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa hai loài khác nhau là

  • Dạng đột biến làm gen tăng lên 5 liên kết hiđrô và gen dài thêm 6,8

    so với trước lúc đột biến là

  • Những dạng đột biến cấu trúc làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể là

  • ** Gen có 81 chu kì xoắn tham gia tống hợp prôtêin.

    Khối lượng nước được giải phóng là

  • Gen có hiệu số giữa nuclêôtit loại T với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Tỷ lệ phần trăm từng loại nuclêôlit của gen là

  • ** Một gen có 3192 liên kết hiđrô. Mạch thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit là A : T : G : X = 1 : 3 : 9 : 7. Quá trình phiên mã cần được môi trường cung cấp 228 ribônuclêôtit loại A. Tổng số nuclêôtit A, U, G, X môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là

  • ** Một gen chứa 1380 liên kết hiđrô, quá trình phiên mã môi trường nội bào đã cung cấp 1620 ribônuclêôtit các loại.Số lần phiên mã của gen là

  • Một gen chứa 900 Ađênin và 600 Xitôzin. Khi gen đó tự nhân đôi 2 lần, số liên kết hiđrô bị phá vỡ và được hình thành lần lượt là

  • Ở cà chua có 2n = 24 nhiễm sắc thể, số loại thể một nhiễm đơn khác nhau có thể tạo ra là

  • Một gen không phân mảnh dài 4202,4

    sẽ chứa số cặp nuclêôtit là

  • Sự không phân li của tất cả các cặp nhiễm sắc thể của hợp tử 2n ở lần nguyên phân đầu tiên sẽ tạo ra

  • Một gen có hiệu giữa loại nuclêôtit A với nuclêôtit X là 20% tổng số nuclêôtit của gen. Tỉ lệ phần trăm mỗi loại nuclêôtit của gen là

  • ** Gen có 72 chu kỳ xoắn, số liên kết hiđrô trong khoảng [1900 - 2000]. Tích tỉ lệ hai loại nuclêôtit không bổ sung bằng 5,25%. Sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 1942. Nếu đột biến làm giảm chiều dài gen và giảm 10 axit amin trong cấu trúc prôtêin. Kết luận nào sau đây là không đúng?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Bạn Nam vừa trúng tuyển đại học được ngân hàng cho vay trong 5 năm học mỗi năm 8 triệu đồng để nộp học phí, với lãi suất ưu đãi 3.6 % 1 năm. Sau khi tốt nghiệp đại học, bạn Nam phải trả góp hàng tháng cho ngân hàng số tiền

    [không đổi] cũng với lãi suất cố định 3.6 % 1 năm trong vòng 5 năm. Tính số tiền
    hàng tháng bạn Nam phải trả nợ cho ngân hàng [làm tròn theo đơn vị nghìn đồng] ?

  • Cho hàmsố

    cóđồthị
    . Tấtcảcácgiátrịcủathamsốmđể
    cắttrục
    tạibađiểmphânbiệtcóhoànhđộ
    thỏa

  • Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng
    và hai điểm
    Gọi [P] là mặt phẳng chứa d và d¢; H là giao điểm của đường thẳng AA¢và mặt phẳng [P]. Một đường thẳng Dthay đổi trên [P] nhưng luôn đi qua H đồng thời Dcắt d và d¢lần lượt tại B, B¢. Hai đường thẳng
    cắt nhau tại điểm M. Biết điểm M luôn thuộc một đường thẳng cố định có véc tơ chỉ phương
    [tham khảo hình vẽ]. Tính
  • Hai chất hữu cơ

    đều có khối lượng phân tử bằng 60đvC.
    có khả năng phản ứng với:
    phản ứng với NaOH [đun nóng] nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của
    lần lượt là:

  • Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?
  • Hòa tan vừa hết Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Hãy cho biết những chất sau đây: [1] Cu;[2] Fe; [3] Ag; [4] Ba[OH]2; [5] K2CO3 và [6] khi H2S. Có bao nhiêu chất phản ứng với dung dịch X?

  • Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được
  • Cho hình chóp

    có SA vuông góc với đáy,
    Đáy
    là hình thang vuông tại
    Gọi E là trung điểm AD. Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp

  • Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính được biểu hiện:
  • Chia hỗn hợp X gồm Cu và Fe thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4loãng, dư tạo ra 4,4 lít khí H2[đktc]. Phần 2 cho vào 200ml dung dịch FeCl31M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 12 gam chất rắn không tan. Cho phần 3 tác dụng hết với Clo thu được m gam chất rắn. Giá trịcủa m là:

Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba kép và thể một?

Cà chua có bộ NST 2n = 24. Có bao nhiêu trường hợp trong tế bào đồng thời có thể ba kép và thể một?

A. 1320.

B. 132.

C. 660.

D. 726.

Video liên quan

Chủ Đề