Các cấu trúc Tiếng Anh thường gặp trong de thi HSG

Thầy làm phân tích tổng quát về từ vựng, cấu trúc và kĩ thuật ra đề thi Môn tiếng Anh Học sinh giỏi Quốc gia năm 2018. Giúp các bạn học sinh THCS và THPT có cái nhìn toàn diện, hiểu rõ bản chất đề thi, nhận thức và định hướng đúng đắn cho việc học.

Phân Tích Động từ

Đếm số lượng động từ được chia [V-edV-ing] được sử dụng trong đề thi [không tính phần thi nói] và đối chiếu với sách Từ vựng Anh ngữ ứng dụng thì có số liệu tương đối như sau:

118 động từ được chia dạng Ved.

  • 93 động từ được nhắc tới trong sách
  • 11 động từ có gốc từ/ hoặc dạng thức khác có thể suy luận từ sách [xanh]
  • 14 động từ không có trong sách [vàng]

82 động từ được chia dạng V-ing.

  • 62 động từ được nhắc tới trong sách
  • 6 động từ có gốc từ/ hoặc dạng thức khác có thể suy luận từ sách [xanh]
  • 14 động từ không có trong sách [vàng]

Tính tổng cộng, sách Từ vựng Anh ngữ ứng dụng bao phủ khoảng 86% động từ được chia theo dạng V-edV-ing trong đề tiếng Anh học sinh giỏi cấp Quốc gia 2018.

Phân Tích Cấu Trúc

Đề thi môn tiếng Anh tuyển chọn học sinh giỏi Quốc gia 2018 [không tình phần thi nói] gồm 4 phần như sau:

I. PHẦN NGHE

  • Chọn Đúng/ Sai
  • Điền từ [không quá 3 từ] [IELTS]
  • Trắc nghiệm 4 lựa chọn [TOEFL ITP, iBT
  • Điền từ [không quá 3 từ] [IELTS]

II. PHẦN TỪ VỰNG & NGỮ PHÁP

  • Trắc nghiệm 4 lựa chọn [TOEFL ITP]
  • Điền từ loại [FCE, CAE, CPE]

III. PHẦN ĐỌC

  • Điền từ [FCE, CAE, CPE]
  • Nối thông tin [IELTS]
  • Nối đoạn
  • Trắc nghiệm 4 lựa chọn [TOEFL ITP & iBT, ACT, SAT]
  • Nối thông tin [FCE, CAE, CPE]

IV. PHẦN VIẾT

  • Viết tóm tắt đoạn văn 100-120 từ [PTE Academic]
  • Miêu tả bảng số liệu 150 từ [IELTS]
  • Viết luận 350 từ [IELTS, TOEFL iBT, PTE Academic]

Một số minh họa như sau:

Câu 7778 trong đề thi học sinh giỏi Quốc gia 2018.

Câu 2223 trong phần thi đọc SAT và tương tự trong bài thi ACT.

Câu 35 trong phần thi đọc TOEFL iBT.

Câu 12 trong phần thi đọc TOEFL ITP.

Nếu một học sinh học tiếng Anh định hướng theo bài thi TOEFL hoặc một phần tiếng Anh trong đề thi SAT thì hoàn toàn có thể đạt kết quả tốt trong bài thi học sinh giỏi tiếng Anh Quốc gia 2018.

Kĩ thuật ra đề thi

Để kiểm tra kĩ năng đọc hiểu và từ vựng tiếng Anh của sinh viên, thông thường làm theo 2 bước:

  1. Chọn một từ học cụm từ cần kiểm tra. Từ hoặc cụm từ này có nghĩa lạ và khó, tuy nhiên nó nên có tính ứng dụng cao và hữu ích cho sinh viên trong thực tế. Thầy cũng có thể chọn một đoạn văn phù hợp và điều chỉnh lại nếu cần để đoạn văn này có một từ lạ và khó hoặc đơn giản như vừa nêu trên.
  2. Thầy đặt ra 4-5 lựa chọn về mặt ngữ nghĩa cho thí sinh, có thể là giải thích ngắn hoặc đưa và những từ hoặc cụm từ gần nghĩa, đồng nghĩa hay trái nghĩa. Thí sinh sẽ phải chọn một đáp án phù hợp dựa vào việc ngữ cảnh của bài hoặc nghĩa của từ.

Kĩ thuật nêu có thể được linh hoạt điều chỉnh đôi chút. Đây chính là dạng thức trắc nghiệm khách quan [multiple choice; objective response] rất “American”.

Đánh Giá & Khuyến Nghị

Đề thi học sinh giỏi Quốc gia môn tiếng Anh năm 2018 có các dạng câu hỏi, nội dung và độ khó tương đồng với tiếng Anh trong 4 bài thi tiếng Anh chuẩn hóa IELTS, TOEFL, TOEFL và SAT.

Nếu không được chọn để tham gia kì thi học sinh giỏi tiếng Anh quốc gia, các bạn học sinh hoàn toàn có thể định hướng việc học tiếng Anh của mình dựa vào các bài thi nêu trên.

Thực tế, tiếng Anh cũng chỉ là kĩ năng công cụ, các bạn không nhất thiết phải học quá xuất sắc hoặc dành quá nhiều thời gian. Chỉ cần xác định mục tiêu và học đủ để sử dụng là được.

Để tiếp sức mùa thi cho các sĩ tử đang sắp bước vào kì thi quan trọng nhất sau 12 năm đèn sách, hôm nay The Ivy – League Vietnam xin giới thiệu đến các bạn 75 cấu trúc tiếng Anh mà chắc chắn các bạn sẽ gặp trong đề thi THPT Quốc gia. Mong rằng qua bài viết này các bạn sẽ một lần nữa củng cố kiến thức cho bản thân và hình thành được phản xạ xử lý các câu hỏi trong bài thi thật hiệu quả nhé!

1. S + V+ too + adj/adv +  [for someone] + to do something [quá….để cho ai làm gì…]

e.g.1 This structure is too easy for you to remember.
e.g.2: He ran too fast for me to follow.

2. S + V + so + adj/ adv + that +S + V  [quá… đến nỗi mà…]

e.g.1: This box is so heavy that I cannot take it.
e.g2: He speaks so soft that we can’t hear anything.

3. It + V + such +  [a/an] + N [s] + that + S +V [quá… đến nỗi mà…]

e.g.1: It is such a heavy box that I cannot take it.
e.g.2: It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

4. S + V + adj/ adv + enough +  [for someone] + to do something.  [Đủ… cho ai đó làm gì…]

e.g.1: She is old enough to get married.
e.g.2: They are intelligent enough for me to teach them English.

5. Have/ get + something + done  [VpII] [nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…]

e.g.1: I had my hair cut yesterday.
e.g.2: I’d like to have my shoes repaired.

6. It + be + time + S + V  [-ed, cột 2] / It’s +time +for someone +to do something [đã đến lúc ai đóphải làm gì…]

e.g.1: It is time you had a shower.
e.g.2: It’s time for me to ask all of you for this question.

7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something [làm gì… mất bao nhiêu thờigian…]

e.g.1: It takes me 5 minutes to get to school.
e.g.2: It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.

8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing [ngăn cản ai/cái gì… không làm gì..]

e.g.1: I can’t prevent him from smoking
e.g.2: I can’t stop her from tearing

9. S + find+ it+ adj to do something [thấy … để làm gì…]

e.g.1: I find it very difficult to learn about English.
e.g.2: They found it easy to overcome that problem.

10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. [Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì]

e.g.1: I prefer dog to cat.
e.g.2: I prefer reading books to watching TV.

11. Would rather + V­  [infinitive] + than + V  [infinitive] [thích làm gì hơn làm gì]

e.g.1: She would rather play games than read books.
e.g.2: I’d rather learn English than learn Biology.

12. To be/get Used to + V-ing [quen làm gì]

e.g.1: I am used to eating with chopsticks.

13. Used to + V  [infinitive] [Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa]

e.g.1: I used to go fishing with my friend when I was young.
e.g.2: She used to smoke 10 cigarettes a day.

14. to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing [ ngạc nhiên về….]

15. to be angry at + N/V-ing [tức giận về]

16. to be good at/ bad at + N/ V-ing [giỏi về…/ kém về…]

17. by chance = by accident  [adv] [tình cờ]

18. to be/get tired of + N/V-ing [mệt mỏi về…]

19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing [không nhịn được làm gì…]

20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing [thích làm gì đó…]

21. to be interested in + N/V-ing [quan tâm đến…]

22. to waste + time/ money + V-ing [tốn tiền hoặc tg làm gì]

23. To spend + amount of time/ money + V-ing [dành bao nhiêu thời gian làm gì…]

24. To spend + amount of time/ money + on + something [dành thời gian vào việc gì…]

e.g.1: I spend 2 hours reading books a day.
e.g.2: She spent all of her money on clothes.

25. to give up + V-ing/ N [từ bỏ làm gì/ cái gì…]

26. would like/ want/wish + to do something [thích làm gì…]

27. have +  [something] to + Verb [có cái gì đó để làm]

28. It + be + something/ someone + that/ who [chính…mà…]

29. Had better + V [infinitive] [nên làm gì….]

30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing,

e.g.1: I always practise speaking English everyday.

31. It’s + adj + to + V-infinitive [quá gì ..để làm gì]

32. Take place = happen = occur [xảy ra]

33. to be excited about [thích thú]

34. to be bored with/ fed up with [chán cái gì/làm gì]

35. There is + N-số ít, there are + N-số nhiều [có cái gì…]

36. feel like + V-ing [cảm thấy thích làm gì…]

37. expect someone to do something [mong đợi ai làm gì…]

38. advise someone to do something [khuyên ai làm gì…]

39. go + V-ing [chỉ các trỏ tiêu khiển..] [go camping…]

40. leave someone alone [để ai yên…]

41. By + V-ing [bằng cách làm…]

42. want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/ prepare/ happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/ promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive

e.g.1: I decide to study English.

43. when + S + V [QkĐ], S + was/were + V-ing.

44. When + S + V [qkd], S + had + Pii

45. Before + S + V [qkd], S + had + Pii

46. After + S + had +Pii, S + V [qkd]

47. to be crowded with [rất đông cài gì đó…]

48. to be full of [đầy cài gì đó…]

49. To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/ turn/ grow + adj [đây là các động từ tri giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dường như/ trở nên… sau chúng nếu có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj]

50. except for/ apart from [ngoài, trừ…]

51. as soon as [ngay sau khi]

52. to be afraid of [sợ cái gì..]

53. could hardly [hầu như không] [ chú ý: hard khác hardly]

54. Have difficulty + V-ing [gặp khó khăn làm gì…]

55. in which = where; on/at which = when

56. Put + up + with + V-ing [chịu đựng…]

57. Make use of + N/ V-ing [tận dụng cái gì đó…]

58. Get + adj/ Pii

59. Make progress [tiến bộ…]

60. take over + N [đảm nhiệm cái gì…]

61. Bring about [mang lại]

62. At the end ofIn the end [cuối cái gì đó và kết cục]

63. To find out [tìm ra],To succeed in [thành công trong…]

64. Go for a walk [đi dạo]/ go on holiday/picnic [đi nghỉ]

65. One of + so sánh hơn nhất + N [một trong những…]

66. It is the first/ second…/best + Time + thì hiện tại hoàn thành

67. Live in [sống ở]/ Live at + địa chỉ cụ thể/ Live on  [sống nhờ vào…]

68. To be fined for [bị phạt về]

69. from behind [từ phía sau…]

70. so that + mệnh đề [để….]

71. In case + mệnh đề [trong trường hợp…]

72. can/ could/ may might/ will/ would/ shall/ should/ must/ ought to…  [modal Verbs] + V-infinitive

73. for a long time = for years = for ages [đã nhiều năm rồi] [dùng trong thì hiện tại hoàn thành]

74. so + adj còn such + N

75. Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-edV-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -ing cho vật. và khi muốn nói về bản chất của cả người và vật ta dùng –ing

e.g.1: That film is boring. e.g.2: He is bored. e.g.3: He is an interesting man.

e.g.4: That book is an interesting one.  [khi đó không nên nhầm với –ed, chẳng hạn ta nói : a loved man có nghĩa “người đàn ông được mến mộ”, tức là có nghĩa “Bị” và “Được” ở đó]

Có liên quan

Video liên quan

Chủ Đề