Các loại báo cáo quyết toán phải nộp cuối năm năm 2024

Doanh nghiệp nào cũng phải làm báo cáo thuế, trong đó làm báo cáo thuế cuối năm là hoạt động thường kỳ và toán nhiều công sức, báo cáo thuế cuối năm giúp đảm bảo quá trình sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra hợp pháp, hiệu quả, năng suất. Bài viết dưới đây Tasco sẽ chia sẽ đến bạn "Làm báo thuế cuối năm cần những hồ sơ gì?".

Các loại báo cáo quyết toán phải nộp cuối năm năm 2024

2. Báo cáo thuế cuối năm gồm những nội dung gì ?

- Hồ sơ quyết toán thuế: bao gồm tờ khai tự quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp; kết quả hoạt động sản xuất, quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

- Hồ sơ báo cáo tài chính: bao gồm bảng cân đối kế toán; bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; báo cáo lưu chuyển tiền tệ; thuyết minh báo cáo tài chính.

Theo đó, lịch nộp tờ khai thuế, tờ khai quyết toán thuế cho các doanh nghiệp trong tháng 3/2024 gồm có như sau:

(1) Tờ khai thuế TNCN, thuế GTGT tháng 2 năm 2024:

Nộp chậm nhất vào ngày 20/3/2024.

(2) Tờ khai quyết toán thuế TNCN, thuế TNDN năm 2023.

Nộp chậm nhất vào ngày 1/4/2024 (do 31/03/2024 rơi vào Chủ nhật)

Các loại báo cáo quyết toán phải nộp cuối năm năm 2024

Danh mục thời hạn nộp báo cáo tài chính, các tờ khai thuế, tiền thuế trong tháng 3/2024 là khi nào? (Hình từ Internet)

Lịch nộp báo cáo tài chính cho doanh nghiệp trong tháng 3/2024 ra sao?

Căn cứ tại Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định như sau:

Thời hạn nộp Báo cáo tài chính
1. Đối với doanh nghiệp nhà nước
a) Thời hạn nộp Báo cáo tài chính quý:
- Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 45 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước nộp Báo cáo tài chính quý cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
b) Thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm:
- Đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;
- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
2. Đối với các loại doanh nghiệp khác
a) Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;
b) Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.

Đồng thời, căn cứ tại khoản 1 Điều 80 Thông tư 133/2016/TT-BTC có quy định:

Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính
1. Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính:
a) Tất cả các doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lập và gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính cho các cơ quan có liên quan theo quy định.
b) Ngoài việc lập báo cáo tài chính năm, các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý để phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Theo đó, tùy vào quy mô, loại hình doanh nghiêp mà thời hạn gửi báo cáo tài chính được thực hiện theo các quy định nêu trên.

Cụ thể, thời gian nộp báo cáo tài chính trong tháng 3/2024 đối với từng doanh nghiệp gồm có như sau như sau:

(1) Doanh nghiệp nhà nước nộp báo cáo tài chính năm 2023:

- Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước đơn vị kế toán phải nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày.

Ví dụ: Kỳ kế toán theo năm dương lịch 2023 của doanh nghiệp từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2023 thì thời hạn nộp báo cáo tài chính của năm 2023 đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước là chậm nhất ngày 30/3/2024.

- Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp Báo cáo tài chính năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.

(2) Loại hình doanh nghiệp khác nộp báo cáo tài chính năm 2023:

- Đối với các đơn vị kế toán khác (trừ doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh), thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày.

Ví dụ: Kỳ kế toán theo năm dương lịch 2023 của doanh nghiệp là từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2023 thì thời hạn nộp báo cáo tài chính của năm 2023 đối với các loại hình doanh nghiệp khác chậm nhất là 30/3/2024.

- Đơn vị kế toán trực thuộc nộp Báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.

(3) Doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp báo cáo tài chính năm 2023:

Phải lập và gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính cho các cơ quan có liên quan theo quy định.

Ví dụ: Năm tài chính theo năm dương lịch 2023 của doanh nghiệp từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 31/12/2023 thì thời hạn nộp báo cáo tài chính của năm 2023 là 30/3/2024.

Tuy nhiên cần lưu ý, ngày 30-31/3/2024 rơi vào Thứ 7 và Chủ nhật, là ngày nghỉ của cơ quan thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP, nên thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm 2024 các doanh nghiệp có hạn nộp chậm nhất 90 ngày là ngày 1/4/2024.

Đối với các hồ sơ thuế điện tử thì dù thời hạn nộp hồ sơ thuế rơi vào ngày nghỉ theo Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC thì thực hiện theo đúng quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 (Trừ trường hợp có quy định cụ thể của cơ quan thuế)

Trường hợp người nộp thuế tính thuế thì thời hạn nộp thuế là khi nào?

Áp dụng Điều 55 Luật quản lý thuế 2019, trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.

Quyết toán năm gồm những báo cáo gì?

Theo điểm b khoản 3 Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019 quy định hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.

Khi nào phải nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN?

Như vậy, thời hạn quyết toán thuế TNDN là chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm. Tóm lại, thời hạn quyết toán thuế TNDN 2024 là ngày 31/03/2024.

Khi nào phải nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN?

- Đối với tổ chức trả thu nhập: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 03 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. - Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

Báo cáo thuế vào ngày nào?

  1. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng; b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.