Cách tính điểm Sư phạm Hà Nội 2 năm 2022

Khánh Mỹ | Tháng Ba 17, 2022 |

Chà chà!! Bài viết ” Cách tính điểm học phần hpu2″ thuộc chủ đề Ý Nghĩa Con Số đang được đông đảo mọi người quan tâm đúng không nào!! Ngay bây giờ hãy cùng Hoasenhomes.vn tìm hiểu về ” Cách tính điểm học phần hpu2″ trong bài viết này nhé!!

XEM THÊM

Tên trường:

Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Tên tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University No2 [HPU2]

Mã trường: SP2

Trực thuộc: Bộ Giáo dục và Đào tạo

Loại trường: Công lập

Loại hình đào tạo: Đại học Sau đại học

Lĩnh vực: Sư phạm

Địa chỉ: Số 32 đường Nguyễn Văn Linh, P. Xuân Hoà, TP Phúc Yên, Vĩnh Phúc

Điện thoại: 02113.863203 0855.002.002

Website: //www.hpu2.edu.vn/

Fanpage: //www.facebook.com/DHSPHN2

Tham khảo: Thông tin tuyển sinh Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN năm 2022

Ghi chú: Môn chính bôi đen [môn chính] tính hệ số 2

Các ngành huấn luyện và đào tạo trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tuyển sinh năm 2021 như sau :

  • Ngành Sư phạm Công nghệ
  • Mã ngành: 7140246
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển:
    • A01 [Toán, , Anh]
    • A02 [Toán, , Sinh]
    • B08 [Toán, Sinh, Anh]
    • D90 [Toán, KHTN, Anh]
  • Ngành Sư phạm Toán học
  • Mã ngành: 7140209
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D84 [Môn chính: Toán]
  • Ngành Sư phạm Ngữ văn
  • Mã ngành: 7140217
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, C14, D01, D15 [Môn chính: Văn]
  • Ngành Sư phạm tiếng Anh
  • Mã ngành: 7140231
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D11, D12 [Môn chính: Tiếng Anh]
  • Ngành Sư phạm Vật lý
  • Mã ngành: 7140211
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01,A04, C01 [Môn chính: Vật lí]
  • Ngành Sư phạm Hóa học
  • Mã ngành: 7140212
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A06, B00, D07 [Môn chính: Hóa học]
  • Ngành Sư phạm Sinh học
  • Mã ngành: 7140213
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: B00, B02, B03, B08 [Môn chính: Sinh học]
  • Ngành Sư phạm Tin học
  • Mã ngành: 7140210
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01 [Môn chính: Toán]
  • Ngành Sư phạm Lịch sử
  • Mã ngành: 7140218
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, C03, C19, D14 [Môn chính: Lịch sử]
  • Ngành Giáo dục tiểu học
  • Mã ngành: 7140202
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển:
    • A00 [Toán, Lý, Hóa]
    • A01 [Toán, Lý, Anh]
    • C04 [Văn, Toán, Địa]
    • D01 [Văn, Toán, Anh]
  • Ngành Giáo dục mầm non
  • Mã ngành: 7140201
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển:
    • M01 [Văn, NK2, NK3]
    • M05 [Văn, Sử, NK1]
    • M09 [Toán, NK2, NK3]
    • M11 [Văn, Anh, NK1]
  • Ngành Giáo dục thể chất
  • Mã ngành: 7140206
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển:
    • T00 [Toán, Sinh, NK4]
    • T01 [Văn, NK5, NK6]
    • T04 [Toán, NK5, NK6]
    • T05 [Văn, GDCD, NK4]
  • Ngành Giáo dục công dân
  • Mã ngành: 7140204
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển:
    • C00 [Văn, Sử, Địa]
    • C19 [Văn, Sử, GDCD]
    • D01 [Văn, Toán, Anh]
    • D66 [Văn, GDCD, Anh]
  • Ngành Giáo dục quốc phòng an ninh
  • Mã ngành: 7140208
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển:
    • C00 [Văn, Sử, Địa]
    • C19 [Văn, Sử, GDCD]
    • D01 [Văn, Toán, Anh]
    • D66 [Văn, GDCD, Anh]
  • Ngành Việt Nam học
  • Mã ngành: 7310630
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: C00, C14, D01, D15 [Môn chính: Văn]
  • Ngành Ngôn ngữ Anh
  • Mã ngành: 7220201
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: A01, D01, D11, D12 [Môn chính: Tiếng Anh]
  • Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
  • Mã ngành: 7220204
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển:
    • D01 [Văn, Toán, Anh]
    • D04 [Văn, Toán, tiếng Trung]
    • DD2 [Văn, Toán, Tiếng Hàn]
    • D11 [Văn, Lý, Anh]
  • Ngành Công nghệ thông tin
  • Mã ngành: 7480201
  • Chỉ tiêu:
  • Tổ hợp xét tuyển: A00, A01, C01, D01[Môn chính: Toán]

Tham khảo Khối D90 gồm những môn nào? Cách tính điểm D90 như thế nào?

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 theo các phương pháp sau :

Phương thức 1: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2021

Điều kiện xét tuyển

  • Tốt nghiệp THPT
  • Có điểm xét tuyểnt đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của ĐHSPHN2 và Bộ GDĐT
  • Các ngành đào tạo giáo viên: Yêu cầu hạnh kiểm lớp 10, 11 và 12 loại Khá;
  • Không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp
  • Ngành Giáo dục thể chất: Chỉ tuyển thí sinh có thể hình cân đối [nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên]

Lưu ý

  • Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học.
  • Thí sinh chỉ được phép đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển [Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng một là nguyện vọng cao nhất]

Phương thức 2: Xét học bạ THPT

Điều kiện xét tuyển

  • Các ngành đào tạo giáo viên [trừ giáo dục thể chất]: Điểm bài thi/môn thi hoặc điểm TB cộng các bài thi/môn thi >= 8.0 + Học lực lớp 12 loại Giỏi [hoặc điểm xét tốt nghiệp >= 8.0];
  • Các ngành ngoài sư phạm: Có điểm trung bình cộng của từng môn học thuộc tổ hợp các môn dùng để xét tuyển >= 5.0 [chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh].
  • Ngành Giáo dục thể chất: Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm TB cộng các bài thi/môn thi xét tuyển >= 6.5 trở lên + Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên [hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT >= 6.5]. Với đối tượng vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc [từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0] thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu 5.0 trở lên.

Về ưu tiên cộng điểm: Thí sinh được cộng 1,0 vào điểm xét tuyển cho các trường hợp sau:

  • Học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố.
  • Thí sinh không học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố đoạt giải nhất, nhì, ba [môn đoạt giải phù hợp với ngành xét tuyển] trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp Tỉnh/Thành phố tổ chức hoặc có học lực đạt loại giỏi trở lên ở các năm lớp 10, 11, 12.

Lưu ý

  • Thí sinh chỉ được phép đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển [Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng một là nguyện vọng cao nhất].

Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp

Ngành vận dụng : Ngành Giáo dục đào tạo Mầm non, Giáo dục đào tạo Thể chất thí sinh hoàn toàn có thể lựa chọn tổng hợp có một hoặc hai môn thi năng khiếu sở trường. Cụ thể như sau :

Ngành Giáo dục Mầm non gồm 4 tổ hợp: [Ngữ văn, Năng khiếu 2,Năng khiếu 3]; [Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3]; [Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 1]; [Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1].

  • Môn Năng khiếu 1 thi hai nội dung kể chuyện và hát
  • Môn Năng khiếu 2 thi kể chuyện; môn Năng khiếu 3 thi hát.

Ngành Giáo dục Thể chất gồm 4 tổ hợp: [Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6]; [Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6]; [Toán, Sinh học, Năng khiếu 4]; [Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4]

  • Môn Năng khiếu 4 thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ và Chạy cự ly 100m
  • Môn Năng khiếu 5 thi Bật xa tại chỗ; môn Năng khiếu 6 thi chạy cự ly 100m]

Lưu ý

  • Tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [[điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên] x 2/3] [làm tròn đến 2 chữ số thập phân] 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
  • Tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa + [[điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên] x 1/3] [làm tròn đến 2 chữ số thập phân] 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
  • Môn năng khiếu 1, 2, 4, 5 nhân hệ số 2.

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng

Đối tượng xét tuyển thẳng năm 2021 như sau :

  • Các đối tượng tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT.
  • Thí sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên năm 2021 của các tỉnh, thành phố được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức.
  • Thí sinh tốt nghiệp THPT có một trong các chứng chỉ/chứng nhận quốc tế [SAT, ACT, A-Level, TOEFL, TOEIC, IELTS, HSK], Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP của các trường được phép cấp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo [còn thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển]. Điều kiện tuyển thẳng vào các ngành được quy định rõ trong Đề án tuyển sinh của Trường tại tuyensinh.hpu2.edu.vn.

Tham khảo Thông tin tuyển sinh Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN năm 2022

3.1 Ưu tiên xét tuyển
Các thí sinh không sử dụng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển như sau :

  • Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học;
  • Thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Đã đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống được cộng 10 điểm các môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển và được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất.
  • Thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT: Đã đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được cộng 10 điểm các môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển và được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất.

Thí sinh đạt giải các ngành thể dục thể thao thời hạn được tính để hưởng ưu tiên không quá 4 năm tính tới ngày dự thi / xét tuyển vào trường .

3.2 Chính sách ưu tiên khác

Xét theo hình thức học bạ : Thí sinh được + 1 điểm vào điểm xét tuyển cho các trường hợp sau :

  • Học trường THPT chuyên cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
  • Thí sinh không học trường THPT chuyên cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương đoạt giải nhất, nhì, ba [môn đoạt giải phù hợp với ngành xét tuyển] trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh/thành phố tổ chức hoặc có học lực đạt loại giỏi trở lên ở các năm lớp 10, 11, 12.

Danh sách môn thi năng khiếu sở trường của trường ĐHSP Hà Nội 2 gồm có :

Môn Ký hiệu Nội dung thi
Năng khiếu 1 NK1 Kể chuyện + Hát
Năng khiếu 2 NK2 Kể chuyện
Năng khiếu 3 NK3 Hát
Năng khiếu 4 NK4 Bật xa + Chạy 100m
Năng khiếu 5 NK5 Bật xa
Năng khiếu 6 NK6 Chạy 100m

Mọi Người Cũng Xem   Giá trừ lùi là gì, và cách tính giá trừ lùi như thế nào?

Các bạn hoàn toàn có thể ĐK thi năng khiếu sở trường tại trường ĐHSP Hà Nội 2 hoặc sử dụng tác dụng thi môn năng khiếu sở trường của các trường sau đây :

Đại học Sư phạm Hà Nội
Đại học Sư phạm TP HCM
Đại học Sư phạm Đại học Huế
Đại học Sư phạm Đại học Đà Nẵng
Đại học Sư phạm Đại học Thái Nguyên
Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội
Đại học Sư phạm Thể dục thể thao TPHCM
Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh
Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng
Đại học Thể dục thể thao TPHCM
Đại học Vinh
Đại học Tây Bắc
Đại học Hồng Đức
Đại học Cần Thơ
Đại học Đồng Tháp
Đại học Quy Nhơn
Đại học Hùng Vương

HỌC PHÍ

Học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2020 như sau:

  • Khối Khoa học xã hội: 9.800.000đ/năm học
  • Khối Khoa học tự nhiên: 11.700.000đ/năm học
  • Khối ngành đào tạo giáo viên: Miễn học phí

Tham khảo Cách Tính Điểm Đại Học Thủ Đô Hà Nội Thông Tin Tuyển Sinh Trường Đại Học Thủ Đô Hà Nội

Thí sinh Hà Nội hoàn thành kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020

Xem chi tiết điểm sàn và điểm chuẩn các phương thức tại: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Cập nhật thông tin điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 các năm gần đây để các bạn học viên tiện theo dõi và so sánh, tra cứu .

Ngành học Điểm chuẩn
2019 2020 2021
Giáo dục Mầm non 26 25 25.5
Giáo dục Tiểu học 27.5 31 32.5
Giáo dục Công dân 24 25 25.5
Giáo dục Thể chất 26 25 24.0
Sư phạm Toán học 25 25 30.5
Sư phạm Tin học 24 25 25.5
Sư phạm Vật lý 24 25 25.5
Sư phạm Hóa học 24 25 25.5
Sư phạm Sinh học 24 25 25.5
Sư phạm Ngữ văn 25 25 30.5
Sư phạm Lịch sử 24 25 25.5
Sư phạm Tiếng Anh 24 25 32
Sư phạm Công nghệ 24 25 32.5
Giáo dục Quốc phòng An ninh 25 25.5
Sư phạm Khoa học tự nhiên 24
Ngôn ngữ Anh 22 20 20
Ngôn ngữ Trung Quốc 23 26 24
Văn học 20
Việt Nam học 20 20 20
Thông tin thư viện 20 20
Công nghệ thông tin 20 20 20

XEM THÊM

Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào ” Cách tính điểm học phần hpu2″ mới hãy cho chúng mình biết nha, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình nâng cao hơn hơn trong các bài sau nha

Chủ Đề