Cách viết pie chart task 1
Kh ra đề h, bạn sẽ gặp đề chỉ có 1 char hoặc nhều char rong đó số lượng ừ 2-4 char là phổ bến nhấ.
Show
Ví ụ ạng bà P char có 1 bểu đồ: Ví ụ ạng bà P char có 2 bểu đồ: Ví ụ ạng bà P char có 3 bểu đồ: Ví ụ ạng bà P char có 4 bểu đồ: Ví ụ ạng bà P char có 6 bểu đồ: Yêu cầu của ạng câu hỏ này hường kểm ra về kỹ năng: Ngoà ra bạn có hể ham khảo mộ số hướng ẫn cách vế các ạng Wrng Task 1 sau: Từ vựng và cấu rúc ùng để vế ạng P charKh gớ hệu P char rong phần Inroucon: Trong phần Ovrvw, a sử ụng những phras như sau để ễn ả sự óm ắ của hông n mà chúng a hấy rong bà: Trong ạng bà P char, chúng a sẽ gặp rấ nhều những số lệu phần răm, nên vệc ùng ừ vựng sao cho hợp lí vớ chúng cũng là 1 đều cần hế: 25% = wny-fv prcn. Mộ số cấu rúc về ạng phần răm: V́ ụ: Th prcnag of popl comng o suprmark ros sgnfcanly n 2015. V́ ụ: Th proporon of cars own n 1995 cln ramacally. V́ ụ: Hang ma up mor han 70% of h amoun of nrgy us. Cấu rúc và cách vế Task 1 ạng bà P CharNhư các ạng khác rong Wrng Task 1, cấu rúc để vế ạng bà P char là: Đoạn 1. INTRODUCTION Gớ hệu sơ lược về P char, chúng a có hể paraphras lạ đề bằng những ừ hữu ích đã đề cập ở rên. Đoạn 2. OVERVIEW Đoạn 3&4. BODY Phân ích ch ế về những hông n có rong bểu đồ. Đố vớ Dạng bà P char có 1 bểu đồ, vệc phân ích có hể gó gọn rong 1 đoạn, còn đố vớ Dạng bà P char có 2 bểu đồ rở lên, có hể ùng 1 hoặc 2 đoạn ùy vào cách hành văn của ngườ vế. Cách vế Dạng bà P char có sự hay đổ ho hờ ganĐể vế mộ bà IELTS Wrng ask 1 – Dạng bà P char hoàn chỉnh cần có 4 bước: Đề bà: Th p chars blow show h comparson of ffrn kns of nrgy proucon n Franc n wo yars. Bước 1: Phân ích đềĐố ượng (chủ ngữ) của bểu đồ: Đơn vị: prcn (%) Thì của động ừ: Khoảng hờ gan ừ 1995 đến 2005 → cha hì quá khứ Bước 2: Paraphras đề bà – vế InrouconSubjc Vrb WHAT WHERE WHEN Đề bà Th p chars show h comparson of ffrn kns of nrgy proucon n Franc n wo yars. Inroucon Th chars compar h proporon of nrgy prouc by ffrn sourcs n Franc n 1995 an 2005. ⇒ Inroucon: Th chars compar h proporon of nrgy prouc by ffrn sourcs n Franc n 1995 an 2005 Bước 3: Xác định ý và vế OvrvwTương ự những ạng bểu đồ ho xu hướng khác, phần Ovrvw sẽ vế ho 2 đặc đểm ổng quan về xu hướng và về độ lớn. Đặc đểm về xu hướng: Tỉ lệ năng lượng sản xuấ bở Coal, Gas, Nuclar và Ohr ăng, còn số lệu cho Prol gảm. Đặc đểm về độ lớn: Coal và Gas là 2 nguồn sản xuấ năng lượng chính ở cả 2 năm. ⇒ Ovrvw: I s clar ha h proporon of nrgy gnra by prol cras, whl h fgurs for h rs of nrgy sourcs ha an oppos rn. Bước 4: Lựa chọn, nhóm hông n và vế 2 đoạn DalVớ ạng này, chúng a có hể cha 2 boy ho 2 cách sau: Cách 1: Cha Dal ho năm rong P char– Dal 1: so sánh các đố ượng ở năm 1995 (lần lượ nhắc đến số lệu ừ lớn đến bé – nếu có đố ượng là “ohr” hì kể cả số lệu lớn hay nhỏ cũng nên nhắc đến sau cùng) Tỉ lệ năng lượng được ạo ra bở Coal là lớn nhấ (29.8%), số lệu cho Gas và Prol hấp hơn 1 chú. Nuclar chỉ sản xuấ 6.4% rong ổng số năng lượng, số lệu cho ohr sourcs hấp nhấ. ⇒ Boy 1: In 1995, nrgy prouc by coal accoun for h hghs proporon, a 29.80% of h oal nrgy proucon n Franc. Th fgurs for Gas an Pro wr slghly lowr, a 29.63% an 29.27% rspcvly. Manwhl, only 6.40% of h oal nrgy was gnra by Nuclar an h lows fgur can b sn n h prcnag of nrgy prouc by ohr sourcs, a narly 5%. – Dal 2: so sánh xu hướng các đố ượng đến năm 2005 Tỉ lệ năng lượng được ạo ra bở Coal ăng nhẹ và uy rì con số lớn nhấ (30.93%). Số lệu cho Gas ăng, ngược lạ số lệu cho Prol gảm mạnh. Ha nhóm còn lạ là Nuclar và Ohr đều ăng đáng kể. ⇒ Boy 2: In 2005, h prcnag of nrgy from Coal wn up nsgnfcanly bu rman h hghs fgur n h char, a 30.93%. Th fgur for Gas ros slowly o 30.31%, whl ha for Prol xprnc a ramac fall of narly 10%. Thr wr sharp ncrass o 10.10% an 9.10% n h fgurs for Nuclar an Ohr sourcs rspcvly. Cách 2: Cha Dal ho đố ượng rong p char– Dal 1: So sánh 2 nhóm Coal và Gas (2 nhóm có số lệu lớn nhấ, cùng ăng) Tỉ lệ năng lượng được ạo ra bở Coal là cao nhấ (29.8%) vào năm 1995 và số lệu này ăng rấ nhỏ sau 10 năm Tương ự: số lệu cho Gas là 29.63% và ăng rấ í cho đến 2005. ⇒ Boy 1: In 1995, nrgy prouc by Coal accoun for h hghs proporon, a 29.80% of h oal nrgy proucon n Franc an hs fgur xprnc a vry slgh ncras of abou 1% o 30.9% n 2005. Smlarly, n h frs yar, Gas gnra 29.63% of nrgy, whch ros margnally o 30.1% 10 yars lar. – Dal 2: Các nhóm còn lạ Tỉ lệ năng lượng ạo ra bở Nuclar và Ohr ăng hêm khoảng 5% Ngược lạ số lệu cho Prol gảm xuống còn 19.55% ⇒ Boy 2: Rgarng h rmanng sourcs of nrgy, h proporon of nrgy proucon from Nuclar powr an Ohr sourcs grw by approxmaly 5%, o jus ovr 10% an 9% rspcvly. Prol, n conras, xprnc a cras n s fgur, from 29.27% n 1995 o aroun a ffh n 2005. Cách vế Dạng bà P char không có sự hay đổ hờ ganTương ự vớ cách vế Dạng bà P char có hờ gan, vế 1 bà P char không có sự hay đổ hờ gan hoàn chỉnh cũng có 4 bước: Đề bà: Th p chars show h avrag houshol xpnurs n Japan an Malaysa n h yar 2010. Bước 1: Phân ích đềĐố ượng (chủ ngữ) của bểu đồ: Đơn vị: phần răm (%) Thì của động ừ: Mốc hờ gan vào 2010 → cha h̀ quá khứ Bước 2: Paraphras đề bà – vế InrouconSubjc Vrb WHAT WHERE WHEN Đề bà Th p chars show h avrag houshol xpnurs n Japan an Malaysa n h yar 2010. Inroucon Th char llusra h proporon of spnng on ffrn goos an srvcs of houshols n wo ffrn counrs n 2010. ⇒ Inroucon: Th char llusras h proporon of spnng on ffrn goos an srvcs of houshols n wo ffrn counrs n 2010. Bước 3: Xác định ý và vế OvrvwVớ ạng bà không có xu hướng, chúng a chỉ Ovrvw về độ lớn của các đố ượng (lớn nhấ, bé nhấ, chênh lệch nhều nhấ) Vớ bà này có hể hấy: Ch êu cho Foo, Housng chếm ỉ lệ lớn. Ch êu cho Halhcar là í nhấ ở cả 2 nước . ⇒ Ovrvw: Ovrall, s clar ha popl n boh counrs spn h largs proporon of hr ncom on housng an foo, whl Halhcar was h srvc rcvng h lows shar of xpnur. Bước 4: Lựa chọn, nhóm hông n và vế 2 đoạn DalVớ ạng so sánh 2 đố ượng (2 nước) ho nhều êu chí (ch êu vào các nhóm hàng hóa ịch vụ) như hế này, không nên cha al ho ừng nước mà nên cha ho êu chí để hấy rõ được sự so sánh gữa 2 nước ở ừng êu chí. – Dal 1: so sánh nhóm Housng, Foo ở 2 nước Housng: chếm lượng ền lớn nhấ ở Malaysa (34%), rong kh đó ngườ ân ỏ Japan chỉ ành 21% cho nhóm này. Foo: số lệu cho cả 2 nước khá gống nhau. ⇒ Boy 1:Th proporon of spnng on Housng was hghs n Malaysa, a 34% whl Japans famls alloca jus 21% of hr bug for hs cagory. In rms of foo, h fgurs for boh naons wr smlar, a 24% an 27% for Malaysa an Japan rspcvly. – Dal 2: So sánh các nhóm còn lạ Transpor: chếm 20% ch êu của Japan, gấp đô số lệu cho Malaysa Halhcar: số lệu hấp nhấ ở cả 2 nước Ohrs: số lệu lớn, rên 1⁄4 ở 2 nước ⇒ Boy 2:Rgarng h rmanng cagors, Transpor accoun for xacly a ffh of oal xpnur n Japan, wc as much as h fgur for Malaysa. Halhcar rcv h las amoun of mony n wo counrs whl h prcnag of mony spn on Ohr goos an srvcs wr qu sgnfcan, a ovr a quarr n ach counry. Trên đây là cách vế ạng bà P Char rong IELTS Wrng Task 1 đầy đủ ừ A – Z để bạn ham khảo để học luyện h IELTS Wrng hệu quả ạ nhà. Bên cạnh vệc học các cấu rúc câu khác nhau để mêu ả: số lệu, xu hướng, các đặc đểm so sánh rong bà h IELTS Wrng Task 1, các bạn có hể ếp cận bằng cách học ừ vựng ho chủ đề, để ừ đó có cách vế P char lnh động về ừ vựng và đạ ban đểm vế bà Task 1 cao hơn. |