Cách xem tên máy ipad

  • Chào mừng
  • Tính năng mới trong iPadOS 15
      • Xem giờ quốc tế
      • Đặt báo thức
      • Sử dụng hẹn giờ hoặc đồng hồ bấm giờ
      • Đo
      • Xem và lưu phép đo
      • Đo chiều cao của một người
      • Chụp ảnh
      • Xóa, chia sẻ hoặc sao chép ảnh
      • Xem và sửa ảnh trong ứng dụng Ảnh
    • Phím tắt
    • Chứng khoán
    • Mẹo
  • Sử dụng iPad với iPhone, iPod touch, máy Mac và PC
  • Bảo mật và quyền riêng tư
  • Khởi động lại, cập nhật, đặt lại và khôi phục
  • An toàn, sử dụng và hỗ trợ
  • Bản quyền

Đi tới Cài đặt

Cách xem tên máy ipad
 > Pin để xem thời gian đã qua kể từ khi iPad được sạc, cũng như mức tiêu thụ pin của từng ứng dụng. Bạn cũng có thể hiển thị mức pin dưới dạng phần trăm và bật hoặc tắt Chế độ nguồn điện thấp. Hãy xem Sạc pin của iPad.

Đi tới Cài đặt

Cách xem tên máy ipad
 > Cài đặt chung > Giới thiệu. Các mục bạn có thể xem bao gồm:

  • Tên

  • Phiên bản phần mềm iPadOS

  • Tên kiểu máy

  • Số máy và bộ phận. Số bộ phận sẽ xuất hiện ở bên phải Kiểu máy. Để xem số máy, hãy chạm vào số bộ phận.

  • Số sê-ri

  • Mạng (các kiểu máy Wi-Fi + Cellular)

  • Số lượng bài hát, video, ảnh và ứng dụng

  • Dung lượng và dung lượng có sẵn

  • Nhà cung cấp (các kiểu máy Wi-Fi + Cellular)

  • Số dữ liệu di động (các kiểu máy Wi-Fi + Cellular)

  • Địa chỉ Wi-Fi và Bluetooth

  • IMEI (Nhận dạng thiết bị di động quốc tế) (các kiểu máy Wi-Fi + Cellular)

  • ICCID (Nhận dạng thẻ mạch tích hợp hoặc thẻ thông minh) cho mạng GSM (các kiểu máy Wi-Fi + Cellular)

  • MEID (Nhận dạng thiết bị di động) cho mạng CDMA (các kiểu máy Wi-Fi + Cellular)

  • Vi chương trình modem

Để sao chép số sê ri và các số nhận dạng khác, hãy chạm và giữ số nhận dạng cho tới khi Sao chép xuất hiện.

Để xem thông tin Pháp lý & Quy định (bao gồm các thông báo pháp lý và giấy phép, bảo hành, cũng như thông tin tiếp xúc RF) và các nhãn quy định, hãy đi tới Cài đặt > Cài đặt chung > Pháp lý & Quy định.

Đi tới Cài đặt

Cách xem tên máy ipad
 > Quyền riêng tư > Phân tích & Cải tiến.

Để giúp Apple cải tiến sản phẩm và dịch vụ, iPad sẽ gửi dữ liệu chẩn đoán và sử dụng. Dữ liệu này không xác định danh tính của bạn, nhưng có thể bao gồm thông tin vị trí.

Có ích?

Cảm ơn phản hồi của bạn.

Mỗi năm Apple lại cho ra mắt một vài mẫu (model) iPhone và iPad mới. Đối với những dòng thiết bị có thiết kế hoàn toàn khác biệt như iPhone X và iPhone 11, bạn có thể dễ dàng nhận diện chúng, thông qua thiết kế tai thỏ hoặc thiết kế camera. Tuy nhiên, đối với những model có thiết kế tương tự nhau như iPhone 7 và iPhone 8, bạn sẽ gặp khó khăn khi muốn phân biệt chúng. May thay, Apple cung cấp nhiều cách cho phép chúng ta phân biệt giữa các thiết bị của hãng.

Cách xem tên máy ipad
Cách xác định xuất xứ, đời máy và phiên bản iPhone, iPad

Bên cạnh xác định đời máy, những cách này còn giúp bạn xác định xuất xứ, phiên bản (CDMD hoặc GSM), cũng như giúp bạn tải đúng phần mềm khi cần chạy lại thiết bị.

Bạn có thể xác định xuất xứ, đời máy, và phiên bản của iPhone và iPad thông qua thông tin hiển thị trên hệ điều hành hoặc bằng cách kiểm tra thông số được khắc trên thân của thiết bị.

Thông qua thông tin hiển thị trên hệ điều hành

Cách xác định xuất xứ, đời máy, và phiên bản dễ nhất là nhìn vào Model name (Tên kiểu máy), Part number (Mã linh kiện), và Model number (Số máy) của nó. Cho dù bạn sử dụng máy gì, bạn đều có thể:

1. Mở ứng dụng Settings (Cài đặt) trên iPhone, iPad, hoặc iPod touch.

2. Chọn General (Cài đặt chung).

3. Chọn About (Giới thiệu).

Từ trang hiện ra, bạn di chuyển xuống dưới một chút và bạn sẽ thấy phần Model nameModel number. Nhìn vào Model name bạn sẽ biết ngay đời máy, chẳng hạn iPhone SE, iPhone 7, iPhone 8...

Cách xem tên máy ipad
 

Bên phải phần Model number là một dãy ký tự bao gồm chữ và số, bắt đầu bằng ký tự M, F, P, hoặc N. Đây chính là Part number (Mã linh kiện) của thiết bị. Dựa vào ba hoặc bốn ký tự cuối của Part number, bạn có thể xác định nguồn gốc của nó. Đây là những ký tự quy định mã sản phẩm dành cho từng thị trường. Mỗi thị trường sẽ có các mã linh kiện khác nhau. Ở Việt Nam, hàng do Apple phân phối chính hãng sẽ có mã linh kiện là VN/A. Còn ở những thị trường khác, mã linh kiện được quy định như sau:

- ZA/A: Singapore- ZP/A: Hồng Kông- TH/A: Thái Lan- KH/A: Hàn Quốc- VN/A: Việt nam- LL/A: Mỹ- EU/A: Châu Âu- F/A: Pháp- XA/A: Úc- TU/A: Thổ Nhĩ Kỳ- TA/A: Đài Loan- HN/A: Ấn Độ- C/A: Canada- B/A: Anh- T/A: Ý

- J/A: Nhật

Cách xem tên máy ipad
 

Để xem Model number của thiết bị, bạn chỉ cần bấm một lần lên Part number. Model number của iPhone và iPad là một ký tự bao gồm chữ và số, trong đó ký tự đầu liên luôn luôn là chữ A.

Cách xem tên máy ipad
 

Thông qua thông tin khắc trên thân thiết bị

Đối với iPhone 8 và các dòng mới hơn, bạn có thể tìm Model number bằng cách gỡ khay SIM và tìm nó trong khe này. Thông số này thường nằm ở phía trên của khay SIM.

Cách xem tên máy ipad
 

Đối với iPad, iPod touch, hoặc iPhone 7 và các dòng máy cũ hơn, thông số Model number sẽ được khắc trên mặt lưng của thiết bị.

Cách xem tên máy ipad
 

Cách phân biện giữa các Model number

Mỗi Model number sẽ đại diện cho một thị trường và phiên bản (CDMA hay GSM) thiết bị được bán ra. Dưới đây là danh sách Model number tương ứng với từng thị trường và phiên bản. Dựa vào danh sách này, bạn cũng có thể xác định nguồn gốc, đời máy và phiên bản của thiết bị.

iPhone

- iPhone 11: A2111 (Canada, Hoa Kỳ), A2223 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2221 (các quốc gia và khu vực khác).

- iPhone 11 Pro: A2160 (Canada, Hoa Kỳ), A2217 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2215 (các quốc gia và khu vực khác).

- iPhone 11 Pro Max: A2161 (Canada, Hoa Kỳ), A2220 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2218 (các quốc gia và khu vực khác).

- iPhone X: A1865, A1901, A1902 (Nhật Bản).

- iPhone XS: A1920, A2097, A2098 (Nhật Bản), A2099, A2100 (Trung Quốc đại lục).

- iPhone XS Max: A1921, A2101, A2102 (Nhật Bản), A2103, A2104 (Trung Quốc đại lục).

- iPhone XR: A1984, A2105, A2106 (Nhật Bản), A2107, A2108 (Trung Quốc đại lục).

- iPhone 8: A1863, A1905, A1906 (Nhật Bản).

- iPhone 8 Plus: A1864, A1897, A1898 (Nhật Bản).

- iPhone 7: A1660, A1778, A1779 (Nhật Bản).

- iPhone 7 Plus: A1661, A1784, A1785 (Nhật Bản).

- iPhone 6: A1549, A1586, A1589.

- iPhone 6 Plus: A1522, A1524, A1593.

- iPhone 6s: A1633, A1688, A1700.

- iPhone 6s Plus: A1634, A1687, A1699.

- iPhone SE: A1723, A1662, A1724.

- iPhone 5s: A1453, A1457, A1518, A1528, A1530, A1533.

- iPhone 5c: A1456, A1507, A1516, A1529, A1532.

- iPhone 5: A1428, A1429, A1442.

- iPhone 4s: A1431, A1387.

- iPhone 4: A1349, A1332.

- iPhone 3GS: A1325, A1303.

- iPhone 3G: A1324, A1241.

- iPhone 2007: A1203.

iPad

- iPad Pro 12.9 inch (thế hệ thứ 3):

A1876: iPad Pro.A2014, A1895: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.

A1983: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).

- iPad Pro 12.9 inch (thế hệ 2):

A1670: iPad Pro.A1671: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.

A1821: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).

- iPad Pro (12.9-inch):

A1584: iPad Pro.
A1652: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.

- iPad Pro 11 inch:

A1980: iPad Pro.A2013, A1934: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.

A1979: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).

- iPad Pro (10.5-inch):

A1701: iPad Pro.A1709: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.

A1852: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).

- iPad Pro (9.7-inch):

A1673: iPad Pro.
A1674 hoặc A1675: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.

- iPad Air (thế hệ thứ 3):

A2152: iPad Air (thế hệ thứ 3).A2123, A2153: iPad Air (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular.

A2154: iPad Air (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular (chỉ ở Trung Quốc đại lục).

- iPad Air 2:

A1566: iPad Air 2.
A1567: iPad Air 2 Wi-Fi + Cellular.

- iPad Air:

A1474: iPad Air Wi-Fi.A1485: iPad Air Wi-Fi + Cellular.

A1476: iPad Air Wi-Fi + Cellular (TD-LTE) được ra mắt đầu năm 2014.

- iPad mini (thế hệ thứ 5):

A2133: iPad mini (thế hệ thứ 5).A2124, A2126: iPad mini (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular.

A2125 trên iPad mini (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular (chỉ ở Trung Quốc đại lục).

- iPad mini 4:

A1538: iPad mini 4.
A1550: iPad mini 4 Wi-Fi + Cellular.

- iPad mini 3:

A1599: iPad mini 3.
A1600: iPad mini 3 Wi-Fi + Cellular.

- iPad mini 2:

A1361: iPad mini 2 Wi-Fi.
A1490: iPad mini 2 Wi-Fi + Cellular.

- iPad mini:

A1432: iPad mini Wi-Fi.
A1454: iPad mini Wi-Fi + Cellular.

- iPad (thế hệ thứ 7):

A2197: iPad (thế hệ thứ 7) Wi-Fi.
A2200, A2198: iPad (thế hệ thứ 7) Wi-Fi + Cellular.

- iPad (thế hệ thứ 6):

A1893: iPad (thế hệ thứ 6) Wi-Fi.
A1954: iPad (thế hệ thứ 6) Wi-Fi + Cellular.

- iPad (thế hệ thứ 5):

A1822: iPad (thế hệ thứ 5) Wi-Fi.
A1823: iPad (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular.

- iPad (thế hệ thứ 4):

A1458: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi.A1459: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi + Cellular.

A1460: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi + Cellular (MM).

- iPad (thế hệ thứ 3):

A1416: Wi-Fi iPad (thế hệ thứ 3).A1430: iPad (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular.

A1403: iPad (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular (VZ).

- iPad 2:

A1395: iPad 2 (Wi-Fi).A1394: iPad 2 (GSM).

A1394: iPad 2 (CDMA).

- iPad 2010:

A1219: iPad (Wi-Fi).
A1337: iPad (Wi-Fi + 3G).

- iPod touch: iPod touch (thế hệ thứ 7): A2178.

Các model khác: xem tại đây.

Các thiết bị di động thế hệ tiếp theo của Apple sẽ được giới thiệu trong vài tuần hoặc vài tháng tới. Thông thường, Apple sẽ giới thiệu iPad mới vào mùa Xuân và iPhone mới vào mùa Thu, mặc dù vậy lịch trình này có thể thay đổi. Khi những thiết bị mới được ra mắt, chắc chắn chúng ta sẽ nhìn thấy thiết kế, cũng như những cái tên mới.

Ca Tiếu (tổng hợp)

Cách xem tên máy ipad

Mặc dù iOS là hệ điều hành ổn định, nhưng đôi khi nó vẫn gặp lỗi.