Cân bằng hóa học lớp 10 giáo án năm 2024

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 10 - Kì II - Tiết 64: Cân bằng hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Ngày soạn Ngày giảng Lớp Tiết theo TKB Sĩ số / /2010 / / 10A4 / / 2010 / / 10A5 Tiết 64 CÂN BẰNG HÓA HỌC(T1) I.Mục tiêu bài học: 1.Về kiến thức: HS biết được thế nào là cân bằng hóa học và sự chuyển dịch cân bằng hóa học .HS hiểu cân bằng hóa học là một cân động 2.Về kĩ năng: HS biết vận dụng nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê để làm chuyển dịch cân bằng và ứng dụng giải thích một số quá trình sản xuất trong thực tế ( sản xuất amoniac, oxi hóa SO2,) II. Chuẩn bị GV: Nội dung kiến thức bài học HS: Đọc trước nội dung kiến thức bài III.Tiến trình bài giảng : Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS hiểu về phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch. Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tập phân tích số liệu thu được từ thực nghiệm của phản ứng thuận nghịch sau: HS nghiên cứu SGK và cho biết : tại sao CBHH là cân bằng động? Hoạt động 3: GV cho HS nghiên cứu TN như hình vẽ 7.5 trang 158-sgk. 2NO2 (k) N2O4 (k) (nâu đỏ) (không màu) GV: Phân tích thí nghiệm -GV bổ sung: tồn tại N2O4 , [NO2] giảm bớt , [N2O4]tăng thêm so ban đầu nghĩa là CBHH ban đầu đã bị phá vỡ -Lưu ý: Nếu tiếp tục , màu sắc của ống nghiệm sẽ không thay đổi nữa nghĩa là CBHH mới đang hình thành .=> sự chuyển dịch cân bằng. -HS dựa vào sgk phát biểu định nghĩa ? I Phản ứng một chiều pư thuận nghịch và cân bằng hóa học : MnO2 , t0 1 Phản ứng một chiều :là phản ứng chỉ xảy ra theo 1 chiều tử trái sang phải Vd:2KClO3 2KCl + 3O2 2.Phản ứng thuận nghịch :là nhữõng phản ứng trong cùng đk xảy ra theo 2 chiều trái ngược nhau. (1) (2) Vd :Cl2 + H2O HCl + HClO (1) phản ứng thuận (2) phản ứng nghịch. 3 Cân bằng hóa học : H2 (k) + I2 (k) 2 HI(k) t = 0 0,500 0,500 0 mol t0 0,393 0,397 0,786 mol t: cb 0,107 0,107 0,786 mol -lúc đầu do chưa có HI nên số mol HI bằng 0 -Phản ứng xảy ra: H2 kết hợp với I2 cho HI nên lúc này vt max và giảm dần theo số mol H2, I2 , đồng thời HI vừa tạo thành lại phân huỷ cho H2,I2 , vn tăng Sau một khoảng thời gian vt =vn lúc đó hệ cân bằng . -Định nghĩa: CBHH là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. -CBHH là một cân bằng động. -Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng thì trong hệ luôn luôn có mặt chất phản ứng và các chất sản phẩm II. Sự chuyển dịch cân bằng hóa học : 1.Thí nghiệm : sgk 2.Định nghĩa : sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự dịch chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động từ các yếu tố bên ngoài lên cân bằng .

  1. Củng cố : Bài tập 3- SGK
  2. Dặn dò và BTVN: -Chuẩn bị các kiến thức ôn : tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học -Làm các bài tập 1->3 trang 162,163 sgk. Ngày soạn Ngày giảng Lớp Tiết theo TKB Sĩ số / /2010 / / 10A4 / / 2010 / / 10A5 Tiết 65 CÂN BẰNG HÓA HỌC(T2) I.Mục tiêu bài học: 1.Về kiến thức: Củng cố kiến thức vềø cân bằng hóa học và sự chuyển dịch cân bằng hóa học .HS hiểu cân bằng hóa học là một cân động, các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch can bằng và ý nghĩa trong sản xuất hóa học 2.Về kĩ năng: HS biết vận dụng nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê để làm chuyển dịch cân bằng và ứng dụng giải thích một số quá trình sản xuất trong thực tế ( sản xuất amoniac, oxi hóa SO2,) II. Chuẩn bị GV: Nội dung kiến thức bài học HS: Đọc trước nội dung kiến thức bài III.Tiến trình bài giảng : Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phản ứng thuận nghịch, pu một chiều, cân bằng hóa học? Sự chuyển dịch cân bằng? Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: GV đàm thoại dẫn dắt HS theo hệ thống câu hỏi: -Khi hệ cân bằng thì vt lớn hơn ,bằng hay nhỏ hơn vn ? nồng độ các chất có thay đổi nữa hay không? -khi thêm CO2 thì vt hay vn tăng? HS + vt = vn ,[chất ] không thay đổi
  3. vt tăng. GV bổ sung: cân bằng cũ bị phá vỡ, cân bằng mới được thiết lập ,nồng độ các chất khác so với cân bằng cũ . -Khi thêm CO2 phản ứng xảy ra theo chiều thuận sẽ làm giảm hay tăng nồng độ CO2 ? HS làm giảm [CO2] -GV ,em hãy nhận xét trong phản ứng thuận nghịch khi tăng nồng độ một chất thì CBHH dịch chuyển về phía nào? Tương tự với trường hợp lấy bớt CO2 HS dựa vào sgk đưa ra nhận xét cuối cùng về ảnh hưởng của nồng độ. Hoạt động 2: GV mô tả thí nghiệm và đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề để giúp HS tìm hiểu ảnh hưởng của áp suất Ví dụ: Xét phản ứng: N2O4 (k) 2NO2 (k) -Nhận xét phản ứng: +Cứ 1 mol N2O4 tạo ra 2 mol NO2 =>phản ứng thuận làm tăng áp suất . +Cứ 2mol NO2 tạo ra 1 mol N2O4 => phản ứng nghịch làm giảm áp suất. -Sự ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng:
  4. khi tăng p chung -> số mol NO2 giảm , số mol N2O4 tăng => cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ( làm giảm áp suất của hệ )
  5. Khi giảm p chung -> số mol NO2 tăng , số mol N2O4 giảm => cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận ( làm tăng áp suất ) Hoạt động 3: GVø đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề để giúp HS tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ. -Phản ứng thu nhiệt là phản ứng lấy thêm năng lượng để tạo sản phẩm .kí hiệu H > 0. -Phản ứng toả nhiệt là phản ứng mất bớt năng lượng . Kí hiệu H < 0. +Khi đun nóng hỗn hợp -> màu nâu đỏ của hỗn hợp khí đậm lên =>phản ứng xảy ra theo chiều thuận nghĩa là chiều thu nhiệt (giảm nhiệt độ phản ứng) +Khi làm lạnh hỗn hợp -> màu nâu đỏ của hỗn hợp khí nhạt dần =>phản ứng xảy ra theo chiều nghịch nghĩa là chiều tỏa nhiệt (tăng nhiệt độ phản ứng). Hoạt động 4: GV : em hãy nêu điểm giống nhau của chiều chuyển dịch CBHH khi có một yếu tố (nồng độ, nhiệt độ, áp suất )tác động đến pư thuận nghịch. HS nêu nguyên lí . Hoạt động 5: GV đặt câu hỏi đàm thoại cùng HS GV có thể lấy thêm ví dụ minh hoạ CaCO3 (r) CaO(r) + CO2(k) H<0 III.Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học 1.Ảnh hưởng của nồng độ: Ví dụ: Xét phản ứng: C(r) + CO2 (k) 2CO( k)
  6. khi thêm CO2 -> [CO2] tăng -> vt tăng -> xảy ra phản ứng thuận ( chiều làm giảm [CO2] )
  7. khi lấy bớt CO2 -> [CO2] giảm -> vt xảy ra phản ứng nghịch ( chiều làm tăng [CO2]) Vậy : khi tăng hoặc giảm nồng độ của một chất trong cân bằng thì cân bằng bao giờ cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác dụng của việc tăng hoặc giảm nồng độ của chất đó. Lưu ý : Chất rắn không làm ảnh hưởng đến cân bằng của hệ. 2.Ảnh hưởng của áp suất : Vậy :Khi tăng hoặc giảm áp suất chung của hệ cân bằng thì cân bằng bao giờ cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác dụng của việc tăng hoặc giảm áp suất đó *Lưu ý : Khi số mol khí ở 2 vế bằng nhau thì áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng. Ví dụ: H2(k) + I2(k) 2HI (k) 3.Ảnh hưởng của nhiệt độ: .*Phản ứng thu nhiệt và phản ứng toả nhiệt: *Ví dụ: Xét phản ứng: N2O4 (k) 2NO2 (k) H= +58kJ (không màu ) (nâu đỏ) -Nhận xét: +Phản ứng thuận thu nhiệt vì H =+58kJ >0 +Phản ứng nghịch tỏa nhiệt vì H =-58kJ < 0 -Ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học: *Vậy: Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt (giảm tác dụng tăng nhiệt độ).Khi giảm nhiệt độ, cân bằng phản ứng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt (giảm tác dụng giảm nhiệt độ) Kết luận: Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất , nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó. 4.Vai trò của xúc tác: Chất xúc tác không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học ,nó chỉ làm cho cân bằng được thiết lập nhanh hơn IV. Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong sản xuất hóa học. Ví dụ 1: Trong sản xuất axit sunfuric phải thực hiện phản ứng sau trong diều kiện nào?(nồng độ, nhiệt độ, áp suất ) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) H < 0 Giải: Để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận thì:
  8. dư không khí ( dư oxi)
  9. nhiệt độ khá cao 4500/C
  10. xúc tác V2O5
  11. Củng cố : -Người ta thường tác động vào những yếu tố nào để làm chuyển dịch cân bằng hóa học ? -Người ta dự đoán chiều chuyển dịch của cân bằng hóa học dựa vào nguyên lí nào? Phát biểu nguyên lí đó .
  12. Dặn dò và BTVN: -Chuẩn bị các kiến thức ôn : tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học (bài 38) -Làm các bài tập 1->8 trang 162,163 sgk. Ngày soạn Ngày giảng Lớp Tiết theo TKB Sĩ số / /2010 / / 10A4 / / 2010 / / 10A5 Tiết 66. LUYỆN TẬP TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC (T1)
  13. Mục tiêu
  14. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học, chuyển dịch cân bằng hoá học
  15. Kĩ năng
  16. Rèn luyện kĩ năng vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
  17. Rèn luyện việc chuyển dịch nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ – sa – tơ – li – e để làm chuyển dịch cân bằng hoá học II. Chuẩn bị GV: Câu hỏi và bài tập HS: Ôn tập IV. Tiến trình bài giảng: Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1 GV: Tốc độ phản ứng sẽ thay đổi thế nào khi thay đổi các yếu tố: Nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác. HS trả lời GV: Hãy cho biết sự ảnh hưởng của các yếu tố nồng độ, nhiêt độ, áp suất đến chuyển dịch cân bằng hoá học HS trả lời Hoạt động 2: GV: Sử dụng bài tập SGK và hướng dẫn HS làm bài, sửa sai cho học sinh Bài tập 1 Bài tập 2: Bài tập 4 Trong nhưng cặp chất phản ứng sau phản ứng nào có tốc độ lớn hơn Bài tập 5 Cho phản ứng thuận nghịch Có thể dùng các biện pháp nào để chuyển hoá nhanh và hoàn toàn NaHCO3 GV: Nhận xét sửa sai và nhấn mạnh những chú ý
  18. Kiến thức cần nắm vững
  19. Khi tăng nồng độ chất phản ứng thì tốc độ Pư #
  20. Khi tăng áp suất thì tốc độ phản ứng #
  21. Khí tăng nhiệt độ tốc dộ phản ứng tăng
  22. Khi # diện tích bề mặt chất pư tốc độ pư #
  23. Chất XT là chất là tăng tốc độ phản ứng nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc Nguyên lý Lơsatơlie: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độthì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó
  24. Bài tập Bài 1: Đáp án A Bài 2: Yếu tố làm tăng lượng PCl3 là tăng nhiệt độ Bài 4: Những phản ứng có tốc độ nhanh hơn là Bài 5 Các biện pháp chuyển hoá nhanh và hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3 là Tăng nhiệt độ Giảm áp suất Giảm nồng độ CO2 và H2O. Củng cố: GV nhắc lại một số kiến thức quan trọng của bà học Dặn dò: BVN: 6, 7 trang 168, 169 SGK. Ngày soạn Ngày giảng Lớp Tiết theo TKB Sĩ số / /2010 / / 10A4 / / 2010 / / 10A5 Tiết 67. LUYỆN TẬP TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC
  25. Mục tiêu
  26. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học, chuyển dịch cân bằng hoá học
  27. Kĩ năng
  28. Rèn luyện kĩ năng vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng
  29. Rèn luyện việc chuyển dịch nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ – sa – tơ – li – e để làm chuyển dịch cân bằng hoá học II. Chuẩn bị GV: Câu hỏi và bài tập HS: Ôn tập III. Tiến trình bài giảng: Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1 GV: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái ntn thì được gọi là cân bằng hoá học, có thể duy trì một cân bằng hoá học để nó không biến đổi theo thời gian được không, bằng cách nào? HS trả lời GV: Thế nào là sự chuyển dịch cân bằng hoá học HS trả lời Hoạt động 2 GV: Cho HS áp dụng lí thuyết làm bài tập Bài tập 6 SGK Hệ cân bằng sau xảy ra trong một bình kín Điều gì sẽ xảy ra nếu thực hiện một trong các biến đổi sau
  30. Tăng dung tích của bình phản ứng
  31. Thêm CaCO3 và bình phản ứng
  32. Lấy bớt CaCO3 khỏi bình phản ứng
  33. Thêm ít giọt dung dịch NaOH và bình phản ứng
  34. Tăng nhiệt độ Bài 7 Trong số các cân bằng sau cân bằng nào sẽ dịch chuyển và dịch chuyển theo chiều nàoKhi giảm dung tích của bình xuống ở to không đổi GV: Nhận xét sửu sai nhắc nhở các chú ý
  35. Kiến thức
  36. Một phản ứng thuận nghịch ở trạng thái Vt = Vn được gọi là cân bằng hoá học. Có thể duy trì một cân bằng hoá học để nó không biến đổi theo thời gian bằng cách giữ nguyên các điều kiện phản ứng
  37. Sự chuyển dịch cân bằng hoá học là sự chuyển dịch từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động của các yếu tố bên ngoài lên cân bằng
  38. Bài tập Bài 6: Tăng dung tích của bình " P giảm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận Thêm CaCO3 vào CB cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận Lấy bớt CaCO3 cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch Thêm NaOH vào " Phản ứng 2NaOH + CO2 " Na2CO3 + H2O " Cb cuyển dịch theo chiều thuận
  39. Tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận Bài 7 V$ " P$(t = const) cân bằng chuyển dich theo chiều nghịch. Không ảnh hưởng đến cân bằng vì tổng số mol khí 2 vế như nhau Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận Không chuyển dịch Can bằng chuyển dịch theo chiều thuận
  40. Củng cố: Nhắc lại kiến thức của chương
  41. Dặn dò: Ôn tập và làm bài tập

    BTVN: Khi hoà tan SO2 vào nước có cân bằng sau: SO2 + H2O HSO3- + H+. Khi cho thêm NaOH và khi cho thêm H2SO4 loãng vào dung dịch trên thì cân bằng sẽ chuyển dịch tương ứng là

    1. thuận và thuận. B. thuận và nghịch.
    2. nghịch và thuận. D. nghịch và nghịch. Ngày soạn Ngày giảng Lớp Tiết theo TKB Sĩ số / /2010 / / 10A4 / / 2010 / / 10A5 Tiết 68. ÔN TẬP HỌC KÌ II
  42. Mục tiêu bài học
  43. Hệ thống hoá kiến thức học trong kì II
  44. Nhấn mạnh khắc sâu những kiến thức trọng tâm, then chốt của từng chương và của cả chương trình
  45. Củng cố và phát triển kĩ năng vận dụng những kiến thức đã học II. Chuẩn bị GV: Kiến thức, câu hỏi, bài tập ôn tập HS: Ôn tập III. Tiến trình bài giảng: Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1 GV: Đưa ra một số câu hỏi cho HS trả lời nhằm nhắc lại kiến thức
  46. Hãy cho biết độ âm điện và tính oxi hoá trong các halogen biến đổi như thế nào HS trả lời
  47. Hãy viết PH hoá học của phản ứng chứng minh cho tính oxi hoá giảm dần từ F đến I HS trả lời -Viết PT phản ứng của hal với H2O HS trả lời Hoạt động 2 GV: Đưa ra một số câu hỏi cho HS trả lời nhằm nhắc lại kiến thức
  48. Hãy cho biết sự biến đổi tính axit của các dung dịch HX khi đi từ HF đến HI. HS trả lời
  49. Nêu nguyên nhân tính tẩy màu và tính sát trùng của nước Gia-ven và cloruavôi HS trả lời Hoạt động 2 GV : Cho HS làm bài tập sau GV : Yêu cầu HS làm bài tập nhận biết Bài 1 Có các dug dịch :NaCl, NaBr, NaI, NaF. Hãy nhận biết các dd trên bằng pp hoá học. Bài 2 Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO bằng dung dịch HCl 0,1M vừa đủ, thu được 2,24lít khí (đktc). Tính khối lượng của các chất trong hỗn hợp và thể tích dung dịc HCl đã dùng. Bài 3 Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau và ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có nước Gia Ven. GV : Nhận xét sửa sai cho HS
  50. Ôn tập chương 5 1.Các halogen: F Cl Br I Độ âm điện: 3,98 3,16 2,96 2,66 Tính oxi hoá: Giảm dần khi đi từ F đến I PH hoá học của phản ứng chứng minh cho tính oxi hoá giảm dần từ F đến I phản ứng của hal với H2O
  51. Sự biến đổi tính axit của các dung dịch HX khi đi từ HF đến HI. DD HX: HF HCl HBr HI Tính axit: Tính axit tăng dần Nguyên nhân tính tẩy màu và tính sát trùng của nước Gia-ven và cloruavôi là do các muối NaClO và CaOCl2 là các chất oxi hóa mạnh II. Bài tập Bài 1 : Dùng thuốc thử là dung dịch AgNO3 Hiện tượng: AgCl kết tủa màu trắng AgBr kết tủa vàng nhạt AgI kết tủa vàng đậm Bài 2 Phương trình phản ứng Theo PT (1) Theo PT (1) và (2) Bài 3 Củng cố: Giáo viên hệ thống lại kiến thức và chú ý các bài tập đã làm Dặn dò: Về nhà ôn tập và làm bài tập Cho hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6lit khí H2 ở (ĐKTC) và một chất rắn không tan B. Dùng dung dịch H2SO4 đặc nóng để hoà tan hết chất rắn B thu được 2,24 lít khí SO2 ở (ĐKTC).
  52. Viết các phương trinh phản ứng xảy ra
  53. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp A Ngày soạn Ngày giảng Lớp Tiết theo TKB Sĩ số / /2010 / / 10A4 / / 2010 / / 10A5 Tiết 69. ÔN TẬP HỌC KÌ II
  54. Mục tiêu bài học
  55. Hệ thống hoá kiến thức học trong kì II
  56. Nhấn mạnh khắc sâu những kiến thức trọng tâm, then chốt của từng chương và của cả chương trình
  57. Củng cố và phát triển kĩ năng vận dụng những kiến thức đã học
  58. Ôn tập củng cố để chuẩn bị thi học kì II II. Chuẩn bị GV: Kiến thức, câu hỏi, bài tập ôn tập HS: Ôn tập III. Tiến trình bài giảng: Ổn định tổ chức lớp Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1 GV: Đưa ra một số câu hỏi cho HS thảo luận ôn tập trả lời nhằm hệ thống lại kiến thức
  59. Hãy cho biết tính chất hoá học đặc trưng của O2, O3, S và so sánh tính chất đó HS trả lời
  60. Ngoài tính chất đặc trưng là tính oxi hoá S còn thể hiện tính khử
  61. Hãy cho biết những hợp chất của S mà em đã được học và tính chất hoá học của các hợp chất đó GV: Chú ý cho HS về dd H2SO4 Chia làm 2 loại có nồng độ khác nhau loãng và đặc Đặc biệt H2SO4 đặc có tính oxi hoá mạnh và tính háo nước GV: Yêu cầu HS viết PT phản ứng CM tính oxi hoá mạnh của H2SO4 đặc Hoạt động 2 GV: đưa ra một số bài tập yêu cầu HS hoàn thành Bài 1: Từ những chất sau: Cu, S, C, Na2SO4, FeS2, O2, H2SO4, HCl Hãy viết những PT hoá học của tất cả các phản ứng có thể điều chế được SO2 (Ghi rõ các điều kiện phản ứng nếu có) Bài 2 Cho hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với một lượng dư H2SO4 loãng sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 và 6,4 gam chất rắn không tan Xác định khối lượng hỗn hợp ban đầu
  62. Kiến thức
  63. Tính chất hoá học đặc trưng của O2, O3, S và so sánh tính chất đó Tính chất hoá học đặc trưng của O2, O3, S là tính oxi hoá mạnh Tính Oxi hoá: O3 > O2 > S O3 + 2Ag Ag2O + O2 S + O2 SO2
  64. Các hợp chất của S: H2S; SO2; SO3; H2SO4 H2S: Tính khử SO2: Tính oxi hoá, tính khử SO3: Tính oxi hoá H2SO4đ: Tính oxi hoá và tính háo nước H2SO4l : có tính axit
  65. Bài tập Bài 1: Bài 2: Phương trình phản ứng Theo phương trình Củng cố: GV củng cố từng phần lý thuyết và cho HS làm bài tập Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau Dặn dò: Về nhà Ôn tập để chuẩn bị thi học kì II Ngày soạn Ngày giảng Lớp Tiết theo TKB Sĩ số / /2010 / / 10A4 / / 2010 / / 10A5 Tiết 70: KIỂM TRA HỌC KÌ II
  66. Mục tiêu
    1. Kiến thức
  67. Củng cố, hệ thống kiến thức chương oxi lưu huỳnh, halogen và tốc độ phản ứng hoá học
  68. Kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức kiến thức của học sinh từ đó để có phương pháp dạy học thích hợp trong năm học tiếp theo
    1. Kĩ năng
  69. Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng
  70. Rèn luyện kĩ năng tính toán, làm bài tập định tính và định lượng II. Chuẩn bị GV: Đề kiểm tra đáp án ma trận 2 chiều HS: Ôn tập, luyện tập MA TRẬN HAI CHIỀU Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Halogen 5 1,25 2 0,5 4 1 2 0,5 2 3 15 6,25 Oxi – lưu huỳnh 3 0,75 3 0,75 4 1 3 0,75 14 3,25 Tốc độ phản ứng 2 0,5 2 0,5 Tổng 10 2,5 13 3,25 8 4,25 31 10