Cấu hình electron nguyên tử nào của lưu huỳnh ứng với trạng thái 6e độc thân?

Vị trí của nguyên tố S:

Z = 16

Chu kì 3

Nhóm VI A

Cấu hình e : 1s22s22p63s23p4

Có 6 e ở lớp ngoài cùng

Có 2 e độc thân

a. Hai dạng thù hình của lưu huỳnh

Dạng thù hình là những đơn chất khác nhau của 1 nguyên tố hóa học. Ví dụ: O2 và O3.

Các dạng thù hình của S không tan trong nước nhưng tan nhiều trong benzen, dầu hỏa.

Hình 1: Hai dạng thù hình của lưu huỳnh

Lưu huỳnh tà phương [Sα]:

+ Cấu tạo tinh thể: 

Lưu huỳnh tà phương

+ Khối lượng riêng: 2,07g/cm3

+ Nhiệt độ bền: < 95,50C

+ Nhiệt độ nóng chảy: 1130C

Lưu huỳnh đơn tà [Sβ]

+ Cấu tạo tinh thể: 

Lưu huỳnh đơn tà

+ Khối lượng riêng: 1,96g/cm3

+ Nhiệt độ nóng chảy: 1190C

+ Nhiệt độ bền: 95,50C → 1190C

 Kết luận 1: 

+ Cấu tạo tinh thể: Cấu tạo khác nhau

+ Khối lượng riêng: Sα  >  Sβ

+ Nhiệt độ nóng chảy: Sα 

Chủ Đề