Đăng bộ sang tên là gì

Khi muốn chuyển nhượng, tặng cho hay thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở thì người sử dụng bắt buộc phải thực đăng bộ nhà đất. Trong bài viết dưới đây, V&HM Law Firm sẽ cung cấp những thông tin quan trọng liên quan tới thủ tục sang tên đăng bộ nhà đất năm 2021. 

1. Sang tên đăng bộ nhà đất là gì?

Sang tên đăng bộ nhà đất về bản chất là thủ tục đăng ký biến động khi tặng cho, chuyển nhượng, thừa kế quyền sở hữu tài sản gắn liền đất và quyền sử dụng đất. Sau khi hoàn thành thủ tục sang tên đăng bộ nhà đất, người được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, người nhận thừa kế sẽ được đứng tên trong Giấy chứng nhận.

2. Có bắt buộc phải sang tên đăng bộ nhà đất hay không?

Theo khoản 1 Điều 95 Luật đất đai 2013 quy định:

“Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu”.

Theo khoản 4 Điều 95 Luật đất đai 2013, đăng bộ nhà đất được thực hiện với trường hợp đã cấp giấy chứng nhận mà muốn chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Ngoài ra, việc hợp thức hóa mảnh đất, ngôi nhà còn là căn cứ để pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích của người sử dụng khi có tranh chấp xảy ra.

Do đó, khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế QSDĐ bắt buộc phải đăng ký biến động [sang tên đăng bộ nhà đất].

3. Điều kiện sang tên đăng bộ nhà đất

3.1 Điều kiện đối với bên chuyển nhượng, tặng cho

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013, khi thực hiện chuyển nhượng, tặng cho QSDĐ thì người sử dụng hiện tại phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có Giấy chứng nhận sử dụng;
  • Đất chuyển nhượng, tặng không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Ngoài 04 điều kiện trên, khi thực hiện chuyển nhượng, tặng cho người nhận chuyển quyền không thuộc đối tượng cấm nhận tặng cho, chuyển nhượng theo quy định tại Điều 191 Luật đất đai 2013 và Điều 192 Luật đất đai 2013.

3.2 Điều kiện đối với bên nhận chuyển nhượng, tặng cho

Căn cứ theo Điều 191 Luật đất đai 2013, những trường hợp không được nhận chuyển nhượng, tặng cho QSDĐ bao gồm:

– Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức, cộng đồng cư dân, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng.

– Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của cá nhân, hộ gia đình,trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được nhà nước có thẩm quyền ban hành và phê duyệt.

– Cá nhân, hộ gia đình không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho QSDĐ trồng lúa, đất nông nghiệp.

– Cá nhân, hộ gia đình không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

4. Tiến hành thủ tục sang tên đăng bộ nhà đất

Thủ tục khi chuyển nhượng, tặng cho gồm 03 bước chính như sau: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho; khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ; nộp hồ sơ đăng ký biến động và trả kết quả.

5. Công chứng hợp đồng

* Các giấy tờ cần chuẩn bị:

Bên chuyển nhượng, bên tặng cho:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

– Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu [của cả vợ và chồng]

– Sổ hộ khẩu

– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân [đăng ký kết hôn].

-Hợp đồng ủy quyền [nếu chuyển nhượng thay người khác]

– Bên nhận chuyển nhượng, bên nhận tặng cho:

– Giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.

– Sổ hộ khẩu.

– Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân.

[Các bên có thể soạn trước hợp đồng]

* Công chứng viên thực hiện công chứng hợp đồng

6. Kê khai nghĩa vụ tài chính

*Khoản tiền phải nộp:

– Thuế thu nhập cá nhân [người chuyển nhượng nộp];

– Lệ phí trước bạ [người nhận chuyển nhượng nộp];

– Phí thẩm định hồ sơ [người nhận chuyển nhượng nộp];

Đối với trường hợp nhận tặng cho, thì người nhận tặng cho là người nộp cái khoản tiền trên

Lưu ý:

– Các bên được phép thỏa thuận về người nộp.

– Trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí.

*Thời hạn kê khai:

Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày Hợp đồng chuyển nhượng/tặng cho có hiệu lực.

7. Nộp hồ sơ

Bước 1: Nộp hồ sơ

Khi đăng bộ đất đai cần phải điền đầy đủ thông tin vào đơn đăng ký biến động đất đai và kèm theo một số giấy tờ khác như Hợp đồng chuyển nhượng, Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp, Tờ khai thuế thu nhập cá nhân, Các giấy tờ miễn thuế [nếu có], Tờ khai lệ phí trước bạ, Giấy tờ miễn lệ phí trước bạ [nếu có] và cá giấy tờ nhân thân khác để hoàn thiện hồ sơ đăng ký.

Nơi nộp: Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất hoặc bộ phận một cửa liên thông.

Bước 2: Tiếp nhận, giải quyết

    – Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

    – Sau khi nhận được thông báo nộp tiền [thuế, lệ phí] thì nộp theo thông báo.

    – Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin chuyển nhượng, tặng cho vào Sổ địa chính và ghi xác nhận vào Giấy chứng nhận.

8. Trả kết quả

Thời gian giải quyết: Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Điều 61 Nghị định 04/2014/NĐ-CP thì thời hạn thực hiện không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Thời hạn trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ,…

Trên đây là một số quy định về việc sang tên đăng bộ nhà đất mới nhất năm 2021. Nếu còn bất kỳ vấn đề gì chưa rõ hoặc thắc mắc, quý bạn đọc vui lòng theo dõi tin tức trên trang chủ của VanHoangMinhLaw để kịp thời cập nhật những quy định mới nhất hoặc liên hệ qua hotline của chúng tôi.

V&HM tổng hợp

Website: //vanhoangminhlaw.vn

Email:

Hotline: 0985 158 595

Địa chỉ: 422 [tầng 3] Võ Văn Kiệt, Phường Cô Giang, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Chủ Đề