Đăng ký thế chấp ở đâu

Trang Thiều [T/H]   -   Thứ năm, 22/07/2021 20:00 [GMT+7]

Hồ sơ, thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất. Ảnh: M.H

Hồ sơ thế chấp quyền sử dụng đất

Căn cứ Điều 39 Nghị định 102/2017/NĐ-CP, người yêu cầu đăng ký thế chấp nộp 1 bộ hồ sơ, gồm các giấy tờ sau:

- Phiếu yêu cầu đăng ký theo Mẫu số 01/ĐKTC [1 bản chính].

- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định [1 bản chính hoặc 1 bản sao có chứng thực].

- Bản chính giấy chứng nhận [Sổ đỏ, sổ hồng].

- Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất [1 bản chính hoặc 1 bản sao có chứng thực hoặc 1 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu].

- Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau đây:

+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền [1 bản chính hoặc 1 bản sao có chứng thực hoặc 1 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu];

+ Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm.

Trình tự, thủ tục thế chấp quyền sử dụng đất

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Giải quyết

Thời gian giải quyết: Không quá 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hiện nay như thế nào? Cơ quan có thẩm quyền đăng ký là ai? Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký là bao lâu? Cùng tìm hiểu các vấn đề trên qua bài viết sau của LawKey.

Tình huống: Hiện nay, tôi có cho một người khác vay tiền với số tiền là 600.000.000 đồng. Tôi có yêu cầu anh ta thế chấp đất để bảo đảm khả năng trả nợ. Luật sư cho tôi hỏi: Thủ tục thế chấp đất hiện nay như thế nào? Cảm ơn Luật sư.

LawKey trả lời:

Dựa vào những gì mà bạn cung cấp, chúng tôi xin được tư vấn như sau:

Trường hợp phải đăng ký biện pháp bảo đảm

Tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Nghị định 102/2017/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm thì Thế chấp quyền sử dụng đất thuộc trường hợp phải đăng ký biện pháp bảo đảm. Có nghĩa để hợp đồng thế chấp có hiệu lực pháp luật thì hai bên trong hợp đồng buộc phải thực hiện hoạt động đưng ký biện pháp bảo đảm tại cơ quan có thẩm quyền.

Thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm là quyền sử dụng đất

Thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất được quy định chi tiết tại Nghị định 102/2017/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm.

Bước 1. Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất bao gồm:

– Người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, bao gồm:

– Phiếu yêu cầu đăng ký [01 bản chính];

– Hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực [01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực];

– Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một trong các loại giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật đất đai 2013 [sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận];

Bước 2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ

Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện thuộc Sở TNMT là nơi tiếp nhận và có thẩm quyền đăng thế chấp quyền sử dụng đất.

Sau khi nhận hồ sơ, người tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký. Nếu hồ sơ đăng ký hợp lệ, người tiếp nhận vào Sổ tiếp nhận, cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu hẹn trả kết quả.

Trường hợp hồ sơ đăng ký không hợp lệ, người tiếp nhận hướng dẫn để người yêu cầu đăng ký trực tiếp hoàn thiện hồ sơ hoặc lập văn bản hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 3. Thẩm định hồ sơ

Cơ quan đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm có trách nhiệm giải quyết hồ sơ đăng ký của người yêu cầu.

Lưu ý:

– Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn [sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã] hoặc nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, thì thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký được tính từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc do Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa chuyển đến.

– Thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này được tính từ ngày cơ quan đăng ký nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ.

Bước 4. Người yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính

Người yêu cầu phải nộp phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, phí cấp bản sao và phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

Bước 5. Trả kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm

*Phương thức trả hồ sơ

Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm được cơ quan đăng ký trả cho người yêu cầu đăng ký theo một trong các phương thức sau đây:

– Trực tiếp tại cơ quan đăng ký.

Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã, thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả cho người yêu cầu đăng ký;

– Qua đường bưu điện;

– Phương thức khác do cơ quan đăng ký và người yêu cầu đăng ký thỏa thuận.

*Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm

Cơ quan đăng ký trả hồ sơ, cung cấp thông tin trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký, cung cấp thông tin ngay trong ngày làm việc tiếp theo; trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ, thì cũng không quá 03 ngày làm việc.

>>Xem thêm: Chuyển nhượng tài sản thế chấp tại Ngân hàng được không? 

                   Chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất 0,5 ha trở lên được quy định như thế nào?

Trên đây là tư vấn của LawKey về Thủ tục đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất. Nếu có thắc mắc, vui lòng liên hệ với LawKey để được tư vấn, giải đáp.

1. Trình tự thực hiện

a] Nộp hồ sơ đến một trong các cơ quan, đơn vị sau đây:

– Văn phòng đăng ký đất đai;

– Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã;

– Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ

chế một cửa đối với các địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính theo quy định của Chính phủ.

b] Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người tiếp nhận từ chối đăng ký và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì Văn phòng đăng ký đất đai ghi nội dung đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận; chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.

c] Trả kết quả đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã.

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 7h-11h30; Chiều từ 13h30-17h [trừ ngày thứ bảy, ngày chủ nhật, ngày lễ, tết].

2. Cách thức thực hiện

– Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường [62A Lê Duẩn, Phường 7, TP.Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên] hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú Yên tại địa chỉ //congdichvucong.phuyen.gov.vn;

– Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện [được bố trí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện] hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả  của UBND cấp xã nơi có đất, tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Phú Yên tại địa chỉ //congdichvucong.phuyen.gov.vn

3. Thành phần, số lượng hồ sơ

Thành phần hồ sơ bao gồm:

a] Phiếu yêu cầu đăng ký [01 bản chính];

b] Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định [01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực];

c] Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một trong các loại giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật đất đai [gọi chung là Giấy chứng nhận];

d] Trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở, thì nộp thêm các giấy tờ sau:

– Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư [01 bản sao không có chứng thực], trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực; một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng công trình của dự án trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp dự án xây dựng công trình [01 bản sao không có chứng thực];

– Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư [01 bản sao không có chứng thực], trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực; một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng của tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là công trình xây dựng khác [01 bản sao không có chứng thực];

đ] Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất [01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu];

e] Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau:

– Văn bản uỷ quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền [01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu];

– Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn [01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực]; Văn bản xác nhận [có chữ  ký và con dấu] của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn [01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực].

Số lượng hồ sơ: 1 bộ

4. Thời hạn giải quyết

Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.

Cơ quan thực hiện:

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.

Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký Đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: UBND các xã,phường, thị trấn.

Đối tượng thực hiện

Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân

Phí, Lệ phí

Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm: 80.000đồng/hồ sơ

Kết quả thực hiện

Đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận của Văn phòng đăng ký đất đai; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp hồ sơ có Giấy chứng nhận.
5. Căn cứ pháp lý

– Luật đất đai năm 2013.

– Luật nhà ở năm 2014.

– Luật phí và lệ phí năm 2015.

– Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm.

– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.

– Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.

– Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.

-Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

– Nghị quyết số 68/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai, thủ tục: Đây

Video liên quan

Chủ Đề