Dạng so sánh của far

Cùng Top Tài Liệu trả lời chi tiết, chính xác câu hỏi: “So sánh hơn của far” và đọc thêm phần kiến thức tham khảo giúp các bạn học sinh ôn tập và tích lũy kiến thức bộ môn Tiếng anh 8.

– So sánh hơn của far là: Farther [về khoảng cách] và Further [nghĩa rộng ra]

– Câu so sánh trong tiếng Anh dựa theo mục đích sử dụng mà chia thành:

– So sánh nhất: Sử dụng trong trường hợp so sánh một sự vật, sự việc, hiện tượng…có điểm nổi trội nhất so với những cái còn lại.

– So sánh ngang bằng: Sử dụng để so sánh trong trường hợp một sự vật, sự việc, hiện tượng…có điểm giống, tương đương với 1 hoặc nhiều đối tượng cùng liên quan.

– So sánh hơn kém: So sánh một sự vật, hiện tượng, sự việc với đối tượng khác về điểm nào nổi bật hơn hoặc kém hơn.

– Chúng ta hãy cùng tham khảo các mẫu câu so sánh và làm bài tập bên dưới nhé.

Viết tắt:

S – Chủ ngữ

V – Vị ngữ

Adj – tính từ

adv – trạng từ

a. So sánh bằng

– So sánh bằng được thực hiện bằng cách thêm as + adj/adv + as.

– Công thức

+ Câu khẳng định: S + to be/ V + as + adj/ adv + as + [S + tobe/ V] + O

+ Câu phủ định: S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O

Ví dụ

+ Jane sings as well as her sister. [Jane hát hay như chị cô ấy.]

+ Is the film as interesting as you expected? [Phim có hay như bạn mong đợi không?]

b. Những cấu trúc thể hiện sự so sánh ngang bằng

*  Công thức So/ As

– Có thể sử dụng So thay cho As trong câu phủ định khi đặt câu so sánh ngang bằng

– Cấu trúc

S + not as/ so + adj/ adv + O

Ví dụ: This flat isn’t as/ so big as our old one.

* Công thức the same as

S + to be + the same + [noun] + as + noun/ pronoun

Ví dụ: My house is as high as his = My house is the same height as his = The height of my house is the same as his. [Nhà tôi cao bằng nhà anh ấy.]

* Công thức Less… than = not as/ so… as

S + to be + not + so/as + adj + as + noun/ pronoun/ clause

– Nhưng khi sử dụng khi nói thân mật not as/ so…as thường được dùng hơn less…than.

Ví dụ: Today is less cold than yesterday. [Hôm nay đỡ lạnh hơn hôm qua.] = Today isn’t as/so cold as yesterday. [Hôm nay không quá lạnh như ngày hôm qua.]

* Công thức The Same

S + V + the same + [noun] + as + noun/ pronoun

Ví dụ: My house is as high as his.

= My house l is the same height as his.

[Nhà tôi cùng chiều cao với nhà anh ấy.]

– Lưu ý sử dụng công thức so sánh

+ Sau than là đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, không phải tân ngữ

+ Khi so sánh một vật hay một người với tất cả vật, người còn lại thì ta thêm else

+ Khi so sánh một vật hoặc một người với tất cả người hoặc vật còn lại thì ta phải thêm “else” sau anything/anybody.

+ Ở mệnh đề quan hệ, chủ ngữ sau “than“, ”as” có thể bỏ được nếu 2 chủ ngữ trùng nhau.

+ Các tân ngữ có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau “than” và “as“

+ Chúng ta cũng có thể thay cấu trúc not as…as bằng not so…as để nói rằng cái gì đó là không bằng cái kia [So sánh không bằng], nhưng KHÔNG thay as…as bằng so…as.

Ví dụ: He is smarter than anybody else in the class.[Anh ấy thông minh hơn bất kỳ ai khác trong lớp.]

c. So sánh nhất

– Công thức

Tính/ trạng từ ngắn

+ S + V + the + adj/advngắn- est

Tính/ trạng từ dài

+ S + V + the most + adj/advdài

Ví dụ:

This is the longest river in the world. [Đây là con sông dài nhất trên thế giới.]

* Lưu ý về cách thêm “est” đối với tính/ trạng từ ngắn:

+ Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng chữ “e” thì ta chỉ thêm “st”

Ví dụ:  Large → the largest

+ Đối với tính/ trạng từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối

Ví dụ:

Big → the biggest

Hot → the hottest

+ Đối với các tính từ kết thúc bằng “y” thì ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “er”

Ví dụ:

Noisy → the noisiest

Friendly → the friendliest

+ Đối với tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc bằng “y, ow, er, et, el” thì ta vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với tính từ ngắn

Ví dụ:

Narrow → the narrowest

Happy → the happiest

Quiet → the quietest

Clever → the cleverest

+ Đặc biệt có một số trạng từ chỉ có một âm tiết thì vẫn chia các từ này theo công thức so sánh hơn đối với trạng từ ngắn.

Một số tính/ trạng từ bất quy tắc:

Tính/ Trạng từ So sánh hơn Nghĩa
Good/ well The best Tốt nhất
Bad/ badly The worst Tệ nhất
Little The least Ít nhất
Much/ many The most Nhiều nhất
Far The farthest/ the furthest Xa nhất

d. So sánh kém nhất

S + V + the least + Tính từ/Trạng từ + Noun/ Pronoun/ Clause

Ví dụ: Her ideas were the Một số từ bất quy tắc, chuyển Tính từ -> So sánh nhất

Good -> The best

Bad -> The worst

Much / many -> The most

Little -> The least

Far -> Further

Happy -> the happiest

Simple -> the simplest

Narrow -> the narrowest

Clever -> the cleverest

least practical suggestions.

Lưu ý:

– Đổi đuôi tính từ với các từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng y sẽ được xem là tính từ ngắn: happy, busy, lazy, easy ….

– Ở công thức so sánh hơn thì đổi y thành I ngắn rồi thêm er, còn với so sánh nhất thì thêm est.

Ex: He is busier than me.

– Tính từ ngắn kết thúc là 1 phụ âm mà trước đó có 1 nguyên âm duy nhất thì nhân đôi phụ âm rồi thêm est

Ex: hot –> hotter/hottest]

– Tính từ , trạng từ dài có hai âm trở lên nhưng một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng le”,”et”,”ow”,”er”vẫn xem là tính từ ngắn [ví dụ: slow–> slower]

1. Cách dùng far, much với so sánh hơn
Ta không được dùng very trong so sánh hơn, thay vào đó ta có thể dùng much, far, very much, a lot [trong giao tiếp thân mật], lots [trong văn phong trang trọng], any, no, rather, a little, a bit [trong giao tiếp thân mật], và even. Ví dụ:

My boyfriend is much/far older than me. [Bạn trai tớ lớn tuổi hơn tớ rất nhiều.]


KHÔNG DÙNG: My boyfriend is very older than me.
Russian is much/far more difficult than Spanish. [Tiếng Nga khó hơn tiếng Tây Ban Nha rất nhiều.]
very much nicer [tốt hơn rất nhiều]
rather more quickly [hơi nhanh hơn/nhanh hơn 1 chút]
a bit more sensible [nhạy cảm hơn 1 chút]
a lot happier [vui vẻ hơn rất nhiều]
a little less expensive [rẻ hơn 1 chút]
She looks no older than her daughter. [Cô ấy trông không già hơn con gái cô ấy tẹo nào.]
Your cooking is even worse than Harry's. [Kỹ năng nấu nướng của cậu thậm chí còn tệ hơn của Harry nữa.]

Quite cũng không được dùng trong so sánh hơn, ngoại trừ trong các cụm như quite better [khá hơn/đỡ hơn 1 chút - khi nói về sức khỏe]. Any, no, a bit a lot thường không được dùng trước so sánh hơn khi có danh từ. Ví dụ:

There are much/far nicer shops in the town center. [Có những cửa hàng đẹp hơn nhiều ở trong trung tâm thị trấn.]


KHÔNG DÙNG: There are a bit nicer shops in the town center. 

2. Cách dùng many trong so sánh hơn với more/less/fewer
Khi more được dùng để bổ nghĩa cho 1 danh từ số nhiều, thì thay vì much, ta dùng many trước more. Ví dụ:

much/far/ a lot more money [nhiều tiền hơn rất nhiều]


many/ far/ a lot more opportunities [ nhiều cơ hội hơn rất nhiều]

Many cũng được dùng để bổ nghĩa cho less [khi đứng trước danh từ số nhiều] và fewer, nhưng ít dùng, thường dùng far, a lot hơn. Ví dụ: 

far less words [ít lời hơn rất nhiều] thường được dùng phổ biến hơn so với many less words.


a lot fewer accidents [giảm tai nạn đáng kể] được dùng phổ biến hơn so với many fewer accidents.

3. Cách dùng much, by far, quite với so sánh hơn nhất
Các từ như much, by far hoặc các trạng từ chỉ mức độ khác như quite [với nghĩa hoàn toàn], almost [gần như], practically [gần như, hầu như], nearly [gần như, hầu như] và easily [hoàn toàn] có thể được dùng để bổ nghĩa cho tính từ/trạng từ ở dạng so sánh hơn nhất. Ví dụ:

He's much the most imaginative of them all. [Anh ấy đích thực là có trí tượng tượng phong phú nhất trong số tất cả bọn họ.]


She's by far the oldest. [Cô ấy là người lớn tuổi nhất.]
We're walking by far the slowest. [Chúng ta đang đi chậm nhất đấy.]
He's quite the most stupid man I've ever met. [Anh ta đúng là người đàn ông ngu ngốc nhất mà tớ đã từng gặp.]
I'm nearly the oldest in the firm. [Tôi gần như là người lớn tuổi nhất trong nhà máy.]
This is easily the worst party I've been to this year. [Đây đúng là bữa tiệc tệ nhất mà tớ đã từng tới trong năm nay.]

4. Cách dùng very với so sánh hơn nhất
Lưu ý very có thể dùng để nhấn mạnh dạng so sánh hơn nhất và các từ như first, next, last. Ví dụ:

Bring out your very best wine, Michael's coming to dinner. [Hãy mang ra loại rượu ngon nhất nhé, Michael sẽ đến ăn tối đấy.]


You're the very first person I've spoken to today. [Cậu đích thị là người đầu tiên mà tớ nói chuyện ngày hôm nay.]
This is your very last chance. [Đây là cơ hội cuối cùng của cậu đấy nhé.]

Video liên quan

Chủ Đề