Danh từ động từ tính từ có nghĩa là gì

Các câu hỏi tương tự

Những từ : "trả lời", "nhìn", "vịn", "hắt", "lăn", "trào", "đón" thuộc từ loại gì ?

động từ    danh từ    tính từ    đại từ

Từ "đá" trong câu "Con ngựa đá đá con ngựa đá" được gọi là từ gì ?

từ trái nghĩa    từ đồng âm   từ ghép    từ phức 

Những từ : "hổ", "cọp", "hùm" là những từ như thế nào ?

nhiều nghĩa     từ ghép      đồng nghĩa   trái nghĩa 

Trong câu “Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào.”, từ “Nguyên” là từ loại gì ?

đại từ            tính từ                động từ                   danh từ 

Những từ : "trả lời", "nhìn", "vịn", "hắt", "lăn", "trào", "đón" thuộc từ loại gì ?

động từ           danh từ              tính từ                        đại từ

>> Quà tặng độc quyền bởi Ms Hoa Junior:

Tặng sách "Chiến thuật chinh phục điểm 8+ Tiếng Anh"

Lớp thuyết trình bằng tiếng Anh miễn phí cho con

Câu lạc bộ tiếng Anh hè tại cơ sở

Danh từ, động từ và tính từ là những loại từ quan trọng trong Tiếng Anh. Chúng đóng vai trò trong việc hình thành câu và tạo nên những câu văn/đoạn văn có ý nghĩa. Hôm nay chúng mình hãy cùng Ms Hoa tìm hiểu chung về vị trí của danh từ, tính từ và động từ trong câu nhé ^^

I. Danh từ [nouns]:

Danh thường được đặt ở những vị trí sau:

1. Chủ ngữ của câu [thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian]

  • Ví dụ 1: Maths is the subject I like best.

Trong đó, Maths là danh từ làm chủ ngữ của câu

  • Ví dụ 2: Yesterday Lan went home at midnight.

Trong đó, Yesterday là trạng từ chỉ thời gian, và Lan là danh từ làm chủ ngữ câu

2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful….

  • Ví dụ 3: She is a good teacher.

Trong đó, good là tính từ, và danh từ sẽ là teacher

  • Ví dụ 4: His father works in hospital.

Trong đó, his là tính từ sở hữu, và danh từ là father

3. Làm tân ngữ, sau động từ

Trong đó, động từ like và danh từ là Englih

4. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…..[Lưu ý cấu trúc a/an/the adj noun]

  • Ví dụ 6: This book is an interesting book.

5. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at...

  • Ví dụ 7: Nam is good at Chemistry.

II. Tính từ [adjectives]

Tính từ thường đứng ở các vị trí sau:

1. Trước danh từ: Adj + N

  • Ví dụ 8: Ho Ngoc Ha is a famous singer.

2. Sau động từ liên kết: to be/ seem/ appear/ feel/ taste/ look/ keep/ get + adj

  • Ví dụ 9: She is beautiful
  • Ví dụ 10: She makes me happy
  • Ví dụ 11: He is tall enough to play volleyball.

3. Trong cấu trúc so…that: tobe/seem/look/feel….. so adj that

  • Ví dụ 12: The weather was so bad that we decided to stay at home

4. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh [lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as….as]

  • Ví dụ 13: Meat is more expensive than fish.
  • Ví dụ 14: Bao Thy is the most intelligent student in my class

5. Tính từ trong câu cảm thán: How adj S V và What [a/an] adj N

  • Ví dụ 15: How beautiful she is!

III. Động từ [verbs]

Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ.

  • Ví dụ 16: My family has five people.
  • Ví dụ 17: I believe her because she always tells the truth.

Trên đây là những kiến thức có liên quan đến vị trí của Động từ, Danh từ, Tính từ. Các con lưu về và đừng quên vị trí của những loại từ này trong Tiếng Anh nhé ^.^

Để phân biệt các danh từ, động từ,tính từ dễ lẫn lộn, ta thường dùng các phép liên kết [ kết hợp ] với các phụ từ.

*Danh từ :

– Có khả năng kết hợp với các từ chỉ số lượng như : mọi, một, hai, ba, những, các,… ở phía trước [ những tình cảm, những khái niệm, những lúc, những nỗi đau,…]

– danh từ kết hợp được với các từ chỉ định : này, kia, ấy, nọ ,đó,… ở phía sau [ hôm ấy, trận đấu này, tư tưởng đó,… ]

– danh từ có khả năng tạo câu hỏi với từ nghi vấn “ nào” đi sau [ lợi ích nào ? chỗ nào? khi nào?…]

– Các động từ và tính từ đi kèm : sự, cuộc, nỗi, niềm, cái,… ở phía trước thì tạo thành một danh từ mới [ sự hi sinh, cuộc đấu tranh, nỗi nhớ, niềm vui,…]

– Chức năng ngữ pháp thay đổi cũng cũng dẫn đến sự thay đổi về thể loại:

V.D: Sạch sẽ là mẹ sức khoẻ. [ sạch sẽ [tính từ] đã trở thành danh từ ]

* Động từ :

– Có khả năng kết hợp với các phụ từ mệnh lệnh : hãy , đừng , chớ,… ở phía trước [ hãy nhớ, đừng băn khoăn, chớ hồi hộp,…]

– Có thể tạo câu hỏi bằng cách đặt sau chúng từ bao giờ hoặc bao lâu [tính từ không có khả năng này ] [đến bao giờ? chờ bao lâu?…]

*Tính từ :

– Có khả năng kết hợp được với các từ chỉ mức độ như : rất , hơi, lắm, quá, cực kì, vô cùng,… [rất tốt, đẹp lắm,…]

* Lưu ý : Các động từ chỉ cảm xúc [ trạng thái ] như : yêu, ghét, xúc động,… cũng kết hợp được với các từ :rất, hơi, lắm,…. Vì vậy,khi còn băn khoăn một từ nào đó là động từ hay tính từ thì nên cho thử kết hợp với hãy, đừng , chớ,…Nếu kết hợp được thì đó là động từ.

e] Bài tập thực hành :

Bài 1 :

Cho các từ sau:

Bác sĩ, nhân dân, hi vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần, , chiếc, bàn ghế, gió mùa, xã, huyện, phấn khởi, tự hào, mong muốn, truyền thống, hoà bình.

READ:  Đọc hiểu bài Đẻ đất đẻ nước

a]xếp các từ trên vào 2 loại : danh từ và không phải danh từ

b]Xếp các danh từ tìm được vào các nhóm : danh từ chỉ người, danh từ chỉ vật, danh từ chỉ hiện tượng, danh từ chỉ khái niệm, danh từ chỉ đơn vị.

* Đáp án :

a]

– danh từ :….

– Không phải danh từ: phấn khởi, tự hào, mong muốn.

b]

– …..

– danh từ chỉ hiện tượng : sấm , sóng thần, gió mùa.

– danh từ chỉ khái niệm : văn học, hoà bình , truyền thống.

– danh từ chỉ đơn vị : cái , xã, huyện.

Bài 2 :

Tìm chỗ sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng :

a] Bạn Vân đang nấu cơm nước.

b] Bác nông dân đang cày ruộng.

c] Mẹ cháu vừa đi chợ búa.

d] Em có một người bạn bè rất thân.

*Đáp án : Các từ cơm nước, ruộng nương, chợ búa, bạn bè đều có nghĩa khái quát, không kết hợp được với động từ mang nghĩa cụ thể hoặc với từ chỉ số ít ở trước.

Cách sửa : Bỏ tiếng đứng sau của mỗi từ [ nước, nương, búa, bè ]

Bài 3 :

Cho các từ : cánh đồng, tình thương, lịch sử. Hãy đặt thành 2 câu [ với mỗi từ ] sao cho trong 2 câu đó mỗi từ nằm ở 2 bộ phận chính khác nhau.

*Đáp án : V.D: Cánh đồng rộng mênh mông / Em rất yêu cánh đồng quê em.

Bài 4 :

Xác định từ loại của những từ được gạch chân dưới đây :

– Anh ấy đang suy nghĩ.

– Những suy nghĩ của anh ấy rất sâu sắc.

– Anh ấy sẽ kết luận sau.

– Những kết luận của anh ấy rất chắc chắn.

– Anh ấy ước mơ nhiều điều.

– Những ước mơ của anh ấy thật lớn lao.

*Đáp án : Ý 1, 3, 5 là động từ ; Ý 2, 4, 6 là danh từ.

Bài 5 :

Các từ gạch chân trong từng câu dưới đây bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đứng trước nó :

a] Tuy rét vẫn kéo dài nhưng mùa xuân đã đến.

b] Những cành cây đang trổ lá, lại sắp buông toả những tán hoa.

READ:  Đọc hiểu ca dao Tháng giêng, tháng hai, tháng ba, tháng bốn

*Đáp án :

– vẫn : bổ sung ý nghĩa tiếp diễn.

– đã : bổ sung ý nghĩa thời gian [ quá khứ ]

– đang : bổ sung ý nghĩa thời gian [ hiện tại ]

– sắp : bổ sung ý nghĩa thời gian 9 tương lai ].

Bài 6 :

Xác định từ loại của các từ trong các thành ngữ :

– Đi ngược về xuôi.

– Nhìn xa trông rộng.

– nước chảy bèo trôi.

*Đáp án :

– danh từ: nước, bèo.

– động từ : đi , về, nhìn, trông.

– tính từ : ngược, xuôi, xa, rộng.

Bài 7 :

Xác định danh từ, động từ, tính từ của các câu sau :

– Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.

– Non cao gió dựng sông đầy nắng chang.

– Họ đang ngược Thái Nguyên, còn tôi xuôi Thái Bình.

– Nước chảy đá mòn.

*Đáp án :

– danh từ : bốn mùa, sắc trời, đất, non, gió, sông, nắng, Thái Nguyên, Thái Bình, nước, đá.

-động từ :mòn, dựng, ngược, xuôi.

– tính từ : riêng, đầy, cao.

[ Lưu ý : từ ngược, xuôi trong bài 7 khác từ ngược , xuôi trong bài 6.]

Bài 8:

Xác định từ loại của những từ sau :

Niềm vui, vui tươi, vui chơi, tình thương, yêu thương, đáng yêu.

*Đáp án :

-danh từ: niềm vui, tình thương.

– động từ : vui chơi, yêu thương.

– tính từ : vui tươi, đáng yêu.

Bài 9 :

Xác định từ loại của những từ sau :

Sách vở, kiên nhẫn, kỉ niệm, yêu mến, tâm sự,lo lắng, xúc động, nhớ, thương, lễ phép, buồn , vui, thân thương, sự nghi ngờ, suy nghĩ, cái đẹp, cuộc vui, cơn giận dữ, trìu mến, nỗi buồn.

*Đáp án :

– danh từ : sách vở, kỉ niệm, sự nghi ngờ, cái đẹp, cuộc vui, cơn giận dữ, nỗi buồn.- động từ : kiên nhẫn, yêu mến, tâm sự, lo lắng, xúc động, nhớ, thương, lễ phép, buồn, vui, suy nghĩ,.

– tính từ : thân thương, trìu mến.

Video liên quan

Chủ Đề