Dđơn giá xử lý rác thải tại nam định

Phê duyệt Đề án thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021 - 2025

15/12/2022 12:49

Xem cỡ chữ

Print

  • Dđơn giá xử lý rác thải tại nam định
  • Dđơn giá xử lý rác thải tại nam định
  • Dđơn giá xử lý rác thải tại nam định
  • Dđơn giá xử lý rác thải tại nam định
  • Dđơn giá xử lý rác thải tại nam định

PhuthoPortal - Ngày 14/12/2022, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 3311/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021 - 2025.

Về quan điểm: Công tác quản lý, thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt là trách nhiệm chung của toàn xã hội, chính quyền các cấp và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh. Việc thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt được xác định là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của chính quyền các cấp.

Quản lý rác thải sinh hoạt phải từng bước hướng đến đảm bảo theo nguyên tắc: cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân được hưởng lợi từ môi trường có nghĩa vụ đóng góp tài chính cho hoạt động bảo vệ môi trường; gây ô nhiễm, sự cố và suy thoái môi trường phải chi trả, bồi thường thiệt hại, khắc phục, xử lý và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Huy động mọi nguồn lực đầu tư, tăng cường xã hội hóa công tác thu gom, vận chuyển, tái chế và xử lý chất thải rắn sinh hoạt, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế.

Về mục tiêu: Phấn đấu tỷ lệ thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị và khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh đạt từ 70% (về khối lượng) trở lên theo Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX nhiệm kỳ 2020 - 2025.

Đảm bảo đáp ứng khối lượng rác cho Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt phát điện tại Trạm Thản tối thiểu 400 tấn/ngày trong hai năm đầu Nhà máy đi vào hoạt động và 500 tấn/ngày những năm tiếp theo, theo Hợp đồng đã ký.

UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định số 3265/QĐ-UBND về điều chỉnh mức giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo hình thức chôn lấp hợp vệ sinh trên địa bàn tỉnh.

Cụ thể, điều chỉnh mức giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo hình thức chôn lấp hợp vệ sinh tại khoản 1, Điều 4, Quyết định số 22/2017/QĐUBND ngày 19/9/2017 của UBND tỉnh về việc quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; như sau:

Mức giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo hình thức chôn lấp hợp vệ sinh: 103.613 đồng/tấn.

Đơn giá nêu trên đã bao gồm lợi nhuận định mức, thuế giá trị gia tăng, nhưng chưa bao gồm chi phí khấu hao khu xử lý rác thải và chi phí xử lý nước rỉ rác.

Tỷ lệ quy đổi 01 m3 rác thải = 0,47 tấn rác thải.

Căn cứ tình hình thực tế, quy trình vận hành các bãi chôn lấp, khả năng cân đối ngân sách, UBND cấp huyện xem xét quy định mức giá cụ thể áp dụng trên địa bàn nhưng không vượt giá tối đa quy định nêu trên.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và là một bộ phận không tách rời của Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 19/9/2017 của UBND tỉnh. Các nội dung khác tại Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 19/9/2017 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh tại Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN THUỘC TỈNH NAM ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một s điu của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định s 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 ca Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số điều ca Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đi với hàng hóa, dịch vụ;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 286/TTr-STNMT ngày 20/02/2017 về việc ban hành quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn các huyện, Văn bản s172/CV-STC ngày 09/02/2017 của Sở Tài chính, Văn bản thẩm định s 21/BC-STP ngày15/02/2017 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn các huyện thuộc tỉnh Nam Định như sau:

1. Đối với hộ gia đình, cá nhân

- Hộ gia đình: 8.000 đồng/người/tháng;

- Hộ nghèo: 4.000 đồng/người/tháng;

- Cá nhân cư trú tại các phòng thuê trọ: 8. 000/người /tháng;

2. Đối với hộ kinh doanh nhỏ:

- Cửa hàng bán hoa, rửa ô tô, xe máy, xe đạp: 120.000 đồng/hộ/tháng;

- Cửa hàng ăn uống bán một buổi; hộ kinh doanh giải khát, cà phê, karaoke, đại lý bánh kẹo: 100.000 đồng/hộ/tháng;

- Hộ kinh doanh hàng tạp hóa, đồ lưu niệm, đồ điện, vật liệu xây dựng, quần áo, internet, hiệu thuc, giày dép, điện thoại, văn phòng phẩm, chế tác vàng bạc, nhôm kính, hàng thủ công...: 80.000 đồng/hộ/tháng.

3. Đi với các tổ chức cơ quan:

- Trường hợp xác định được khối lượng: 260.000 đồng/m3 rác (tỷ trọng 1m3 = 0,42 tấn).

- Trường hợp không xác định được khối lượng:

+ Trường học, nhà trẻ; cơ quan hành chính, sự nghiệp: 110.000 đồng/đơn vị/tháng;

+ Trụ sở doanh nghiệp: 160.000 đồng/đơn vị/tháng;

+ Cửa hàng, trung tâm thương mại; khách sạn; nhà hàng ăn ung; nhà máy; bệnh viện; phòng khám tư nhân; cơ sở sản xuất; chợ; nhà ga, bến tàu, bến xe; công viên; trung tâm dạy nghề, đào tạo việc làm: 350.000 đồng/đơn vị/tháng.

Điều 2. Mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt nêu trên đã bao gồm thuế VAT. Căn cứ tình hình điều kiện thực tế các đơn vị cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn các huyện áp dụng mức giá cụ thể cho phù hợp nhưng không vượt quá mức giá tối đa nêu tại Điều 1.

Đơn vị cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt niêm yết công khai nội dung thu, mức thu, thực hiện thu theo quy định. Đơn vị thu có trách nhiệm đăng ký, kê khai và thực hiện các nghĩa vụ về thuế với Nhà nước theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định s: 25/2016/QĐ-UBND 26/2016/QĐ-UBND 27/2016/QĐ-UBND 28/2016/QĐ-UBND 29/2016/QĐ-UBND 30/2016/QĐ-UBND 31/2016/QĐ-UBND 32/2016/QĐ-UBND 33/2016/QĐ-UBND ngày 01/9/2016 về việc quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn các huyện: Hải Hậu, Nam Trực, Mỹ Lộc, Xuân Trường, Trực Ninh, Nghĩa Hưng, Ý Yên, Vụ Bản, Giao Thủy.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.