Đề bài - bài 15.20 trang 21 sbt hóa học 9

Dung dịch N sau phản ứng chứa 3 muối tan, như vậy có khả năng phản ứng trên chưa kết thúc hoặc lượng nhôm ít nên dung dịch N chứa 3 muối Al2(SO4)3, CuSO4dư và FeSO4chưa phản ứng.

Đề bài

Dung dịch M có chứa CuSO4và FeSO4.

a) Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 3 muối tan.

b) Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 2 muối tan.

c) Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 1 muối tan.

Giải thích mỗi trường hợp bằng phương trình hoá học.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Xem lại lí thuyết về tính chất hóa học của kim loạitại đây.

Xem lạidãy hoạt động hóa học của kim loại tại đây

Viết phương trình hóa học xảy ra và biện luận.

Lời giải chi tiết

a) 2Al + 3CuSO4---------> Al2(SO4)3+ 3Cu

Dung dịch N sau phản ứng chứa 3 muối tan, như vậy có khả năng phản ứng trên chưa kết thúc hoặc lượng nhôm ít nên dung dịch N chứa 3 muối Al2(SO4)3, CuSO4dư và FeSO4chưa phản ứng.

b) Dung dịch N sau phản ứng chứa 2 muối tan, nghĩa là lượng Al đã tác dụng hết với CuSO4, nên dung dịch N chứa 2 muối Al2(SO4)3và FeSO4còn dư (hoặc chưa phản ứng).

2Al + 3CuSO4------>Al2(SO4)3 + 3Cu \(\downarrow \)

c) Dung dịch N sau phản ứng chứa 1 muối tan, dung dịch sau phản ứng chỉ có Al2(SO4)3, do AI dư hoặc vừa đủ để phản ứng với 2 muối :

2Al + 3CuSO4 -------- > Al2(SO4)3+ 3Cu\(\downarrow \)

2Al + 3FeSO4-------> AI2(SO4)3+ 3Fe \(\downarrow \)