Đen tình, đỏ bạc tiếng anh là gì

Mọi người cũng dịch

trắng , đen , đỏ

đen , xanh , đỏ

đen , trắng , bạc

đen , bạc , vàng

đỏ , vàng , đen

đen , xám , đỏ

Nhiều người thắc mắc Giải thích ý nghĩa Đen tình đỏ bạc là gì? Bài viết hôm nay chiêm bao 69 sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

Giải thích Đen tình đỏ bạc:

  • Đen tình có nghĩa là ám chỉ về tình duyên không may mắn, xui xẻo khi gạ ai thì họ đều lảng tránh – chê bai.
  • Đỏ bạc có nghĩa là ám chỉ việc đánh bạc thắng liên tiếp, đánh ở đâu thắng đó.

Đen tình đỏ bạc có nghĩa là ám chỉ việc tình duyên thì khổ – lận đận còn việc đánh bài bạc – thắng thua thì luôn được gặp may mắn do bản thân được ai đó độ. Đây là 1 trường hợp thường thấy mà khi trong tình duyên bất trắc – khó khăn thì nhiều người thường đi chơi các trò đỏ đen để giải xui và vô tình được thắng nhiều tiền, nên cha ông ta từ xưa đã đúc kết rằng xui xẻo trong lĩnh vực này thì lại may mắn trong lĩnh vực khác như là trong cái rủi có cái may.

Việc đen tình đỏ bạc thường xuyên diễn ra rất nhiều, thế nhưng với thời buổi hiện đại ngày nay thì việc đen tình thì chưa chắc đã đỏ bạc vì cờ gian bạc lận diễn ra rất nhiều, chỉ cần bước vào là biết chắc chắn bạn đã bị lừa, lúc đầu họ sẽ cho bạn ăn nhiều sau đó khi bạn như cua trong rọ rồi thì họ sẽ ăn lại ăn lại cho đến khi bạn âm tiền và phải vay mượn họ. Đây là chiêu thả con tép bắt con tôm mà nhiều người hay làm.

Do đó, khi đen tình thì ta cứ để nó đen rồi duyên khác sẽ tới đừng vội vàng – lú lẫn mà đi đánh bài bạc để rồi mất cả chì lẫn chài.

Đen tình đỏ bạc tiếng Anh:

  • Lucky at cards, unlucky in love.

Đồng nghĩa – Trái nghĩa Đen tình đỏ bạc:

Qua bài viết Giải thích ý nghĩa Đen tình đỏ bạc là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Thành ngữ, tục ngữ, ca dao trong tiếng Việt là cách thể hiện văn hóa, phong tục của người Việt : đó cũng là cách suy nghĩ thông thường khi một vấn đề nào đó xảy đến bất ngờ trong cuộc sống. Thành ngữ trong tiếng Anh giúp hiểu thêm về ngôn ngữ này và thêm yêu con người với lối sống cởi mở và phóng khoáng châu Âu. Bởi vậy mới có câu: “Biết thêm một ngoại ngữ, giống như là bạn có thêm một tâm hồn thứ hai”.

  • Danh ngôn tiếng Anh về công việc
  • Châm ngôn bằng tiếng Anh ý nghĩa

Những câu thành ngữ trong tiếng Anh quen thuộc nhất với người Việt Nam

Thành ngữ trong tiếng Anh có nhiều câu mang ý nghĩa tương đồng với thành ngữ người Việt hay dùng nên khi tìm hiểu, bạn sẽ cảm thấy thật gần gũi.

  1. Grasp all, lose all: Tham thì thâm.
  2. Easy come, easy go: Của thiên trả địa.
  3. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm. [Ý nói về sự khôn khéo, nên biết chọn lựa điều gì là cần thiết, là phù hợp nhất với muc đích ban đầu. ]
  4. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện.
  5. Empty vessels make a greatest sound: Sai một li đi một dặm.
  6. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp./ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
  7. One swallow does not make a summer: Một cánh én nhỏ chẳng làm nên mùa xuân.
  8. Habit cures habit: Lấy độc trị độc.
  9. A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng.
  10. A flow will have an ebb: Sông có khúc, người có lúc.
  11. A bad compromise is better than a good lawsuit: Dĩ hòa vi quý.
  12. A blessing in disguise : Trong cái rủi có cái may.
  13. Where the life, there’s hope: Còn nước, còn tát.
  14. One scabby sheep is enough to spoil the whole flock: Con sâu làm rầu nồi canh.
  15. Rats desert a falling house: Cháy nhà mới ra mặt chuột.
  16. New one in, old one out: Có mới nới cũ.
  17. Don’t count your chickens before they hatch: Đếm cua trong lỗ.
  18. Love me, love my dog: Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông chi họ hàng.
  19. Man proposes, God dispose: Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên.
  20. Empty vessels make the most sound: Thùng rỗng kêu to.
  21. When he blood sheds, the heart aches: Máu chảy ruột mềm.
  22. Diamond cut diamond: Vỏ quýt dày có móng tay nhọn.
  23. A rolling stone gathers no moss: Một nghề thì sống, đống nghề thì chết.
  24. Live on the fat of the land: Ngồi mát ăn bát vàng.
  25. Everything is good in its season: Răng mọc có lứa, con người có thì.
  26. He who laughs today may weep tomorrow: Cười người chớ vội cười lâu, cười người hôm trước hôm sau người cười.
  27. Together we an change the world: Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

Nhiều câu sát với nghĩa tiếng việt có thể tiện cho việc sử dụng trong giao tiếp hằng ngày:

  1. Make your enemy your friend: Hóa thù thành bạn.
  2. Silence is golden: Im lặng là vàng.
  3. The higher you climb, the greater you fall: Trèo cao, ngã đau.
  4. Cross the stream where it is shallowest: Làm người phải đắn đo, phải cân nặng nhẹ phải dò nông sâu.
  5. Honesty is the best policy: Thật thà là thượng sách.
  6. Too much knowledge makes the head bald: Biết nhiêu chóng già.
  7. Lucky at cards, unlucky in love: Đen tình, đỏ bạc.
  8. An eye for an eye, a tooth for a tooth: Gậy ông đập lưng ông./ Ăn miếng trả miếng.
  9. Blood is thicker than water: Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
  10. Words are but wind: Lời nói gió bay.
  11. There no smoke without fine: Không có lửa sao có khói.

Các câu thanh ngu trong tieng anh mang nhiều nét tương đồng về ngữ nghĩa và cách áp dụng chúng trong cuộc sống. Sử dụng các câu thành ngữ giúp bạn linh hoạt hơn trong giao tiếp. Chúc bạn học tiếng Anh vui vẻ!

Xem thêm:

Video liên quan

Chủ Đề