Điểm chuẩn đại học sư phạm năm 2009 năm 2022

  • Tốt nghiệp: Cử nhân - Thạc sĩ - Tiến sĩ [NCS]
  • Thời gian tuyển sinh: Tháng 8 hàng năm
  • Thời gian đào tạo: 4 - 5,5 - 8,5 năm
  • Học phí: 22 - 28 trđ/năm học

Chương trình đào tạo ngành Cơ điện tử hiện nay được xây dựng trên cơ sở phát triển chương trình đào tạo ngành Cơ điện tử năm 2009 kết hợp với sự tham khảo chương trình đào tạo ngành Cơ điện tử của các trường đại học nổi tiếng trên thế giới như Stanford, Chico [Koa Kỳ], Sibaura [Nhật Bản], Đại học Quốc gia Đài Loan [NTU]…; Chương trình được kiểm định theo tiêu chuẩn AUN-QA năm 2017;

Sinh viên theo học ngành này sẽ được trang bị các kiến thức cơ sở và chuyên ngành vững chắc, có kỹ năng nghề nghiệp và năng lực nghiên cứu, khả năng làm việc và sáng tạo trong mọi môi trường lao động để giải quyết những vấn đề liên quan đến nghiên cứu thiết kế, chế tạo thiết bị, hệ thống cơ điện tử và vận hành các hệ thống sản xuất công nghiệp, nhanh chóng thích ứng với môi trường làm việc của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.

Hình thức xét tuyển

  • Xét tuyển thẳng [Xét tuyển tài năng]
  • Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT
  • Xét tuyển dựa trên kết quả bài kiểm tra tư duy

Trường ĐHSP Hà Nội 2 thông báo điểm trúng tuyển năm 2009 như sau:

Các ngành đào tạo Đại học Sư phạm: Ngữ văn [21,0]; Giáo dục công dân [17,5]; Giáo dục Mầm non [15,0]; Giáo dục Tiểu học [17,0]; Toán [18,0]; Hoá [19,5]; Vật lý [18,0]; Kỹ thuật công nghiệp [14,0]; Sinh [17,0]; Kỹ thuật nông nghiệp-Kỹ thuật công nghiệp-Kinh tế gia đình [15,0]; Thể dục thể thao-Giáo dục quốc phòng [23,5]; Giáo dục công dân-Giáo dục quốc phòng [17,5].

Các ngành đào tạo Cử nhân khoa học: Văn học [18,0]; Lịch sử [18,5]; Việt Nam học [15,0]; Toán [15,0]; Vật lý [14,0]; Hoá [15,0]; Sinh học [16,0]; Tin học [14,0]; Tiếng Anh [15,0]; Thư viện-Thông tin [15,0]; Tiếng Trung Quốc [13,5]. 

Điểm trong dấu ngoặc là điểm trúng tuyển đối với học sinh phổ thông ở khu vực 3. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 [một điểm], giữa hai khu vực kế tiếp là 0,5 [nửa điểm].

Trường ĐHSP Hà Nội 2 xét tuyển gần 300 chỉ tiêu nguyện vọng 2 cho các ngành:

* Các ngành đào tạo Đại học Sư phạm: Kỹ thuật công nghiệp [45]; Kỹ thuật nông nghiệp-Kỹ thuật công nghiệp-Kinh tế gia đình [22]

* Các ngành đào tạo Cử nhân khoa học: Toán [30]; Lý [35]; Hoá [24]; Tin học [45]; Việt Nam học [26]; Văn học [13 ]; Tiếng Anh [19] Tiếng Trung quốc [32];Thư viện-Thông tin [30].

* Ghi chú: Các số trong dấu ngoặc là chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2.

Các thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2 [qua đường bưu điện] phải có tổng điểm thi đã được quy tròn lớn hơn điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 của ngành tương ứng từ 1,0 [một điểm] trở lên.

Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2 từ ngày 25/8/2009 đến hết ngày 10/9/2009. Thí sinh đạt điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 đã nhận được giấy báo tập trung [hoặc chưa nhận được] đều đến trường nhập học vào ngày 9/9/2009.

Sáng nay, ĐH Kinh tế [ĐH Quốc gia Hà Nội] công bố điểm trúng tuyển vào trường là 23,5 [khối A], 21 điểm [khối D], ngành lấy cao nhất là Tài chính Ngân hàng [25 điểm].

Điểm trúng tuyển vào các ngành cụ thể như sau:

ĐH Kinh tế [ĐH Quốc gia Hà Nội] tuyển đợt 2 đối với thí sinh đủ điểm sàn vào trường nhưng không đủ điểm vào ngành đăng ký dự thi.

Thí sinh dự thi vào ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng của Trường Đại học Kinh tế, đủ điểm sàn vào trường, nhưng không đủ điểm vào ngành đăng ký dự thi được phép chuyển sang ngành Kinh tế phát triển và Kinh tế chính trị. Cụ thể như sau:

 Điểm trúng tuyển:

Đỗ Hợp 

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN //ussh.vnu.edu.vn/uploads/ussh/logo.png

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn chính thức công bố điểm chuẩn nguyện vọng 1 và chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2 của các ngành học năm 2009.

Cập nhật ngày 10/8/2009

TT Ngành đào tạo Mã Ngành Điểm trúng tuyển NV 1 Xét tuyển [XT] nguyện vọng 2
Khối C Khối D Khối C Khối D
Điểm XT Số lượng Điểm XT Số lượng
1 Tâm lý học 501 18.0 18.0        
2 Khoa học Quản lý 502 18.5 18.0        
3 Xã hội học 503 18.0 18.0 18.0 4 18.0 4
4 Triết học 504 18.0 18.0 18.0 46 18.0 20
5 Chính trị học 507 18.0 18.0 18.0 11 18.0 10
6 Công tác xã hội 512 18.0 18.0 18.0 10 18.0 6
7 Văn học 601 18.0 18.0        
8 Ngôn ngữ học 602 18.0 18.0 18.0 20 18.0 23
9 Lịch sử 603 19.5 18.0        
10 Báo chí 604 21.0 20.0        
11 Thông tin - Thư viện 605 18.0 18.0 18.0 40 18.0 23
12 Lưu trữ học & QTVP 606 20.0 19.0        
13 Đông phương học 607 20.0 18.0        
14 Quốc tế học 608 18.5 18.0        
15 Du lịch học 609 19.5 18.0        
16 Hán Nôm 610 18.0 18.0 18.0 3 18.0 3
17 Nhân học 614 18.0 18.0     18.0 3
18 Sư phạm Ngữ văn 611 20.5 18.5        
19 Sư phạm Lịch sử 613 22.5 21.5        
Tổng cộng NV 2 = 226   134   92

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Phóng to
Thí sinh đang làm bài thi tuyển sinh
TTO - Chiều 11-9-2009, các trường ĐH Sư phạm TP.HCM, ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM, ĐH Mở TP.HCM và ĐH Đà Lạt đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 2.

Đây là điểm dành cho học sinh phổ thông - khu vực 3, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm, mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm.

Điểm chuẩn ĐH, CĐ năm 2009Điểm chuẩn ĐH, CĐ năm 2008, 2007, 2006, 2005Ngành gì? Trường gì? Làm gì?Thông tin tuyển sinh ĐH-CĐ-TCCN 2009

Trường ĐH Sư phạm TP.HCM: không xét tuyển NV3

Điểm chuẩn trúng tuyển NV2 vào Trường ĐH Sư phạm TP.HCM các ngành ngoại ngữ đã nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ.

Đối với những thí sinh thi khối A đã đăng ký xét tuyển NV2 nếu không đủ điểm vào NV2 các ngành đã đăng ký được chuyển qua ngành cử nhân tin học. Những thí sinh đã đăng ký xét tuyển NV2 vào ngành cử nhân tiếng Nhật, nếu không đủ vào ngành này được chuyển qua ngành sư phạm song ngữ Nga - Anh hoặc cử nhân tiếng Trung

Những thí sinh đủ điểm chuẩn NV2 sẽ nhập học vào ngày 17 và ngày 18-9-2009 [cụ thể ghi trong giấy báo nhập học] tại 221 Nguyễn Văn Cừ, quận 5, TP.HCM. Đến ngày nhập học, nếu thí sinh chưa nhận được giấy báo nhập học, vẫn chuẩn bị đấy đủ hồ sơ đến làm thủ tục nhập học, trường sẽ cấp giấy báo lần 2.

Các ngành đào tạo và xét tuyển NV2

Mã ngành

Khối

Điểm chuẩn 2007

Điểm chuẩn 2008

Điểm chuẩn NV1 - 2009

Điểm chuẩn NV2 - 2009

Hệ Đại học Sư phạm

SP Toán học

101

A

22,5

20,5

21,0

SP Vật lý

103

A

22,0

16,5

18,5

SP Tin học

103

A

17,0

16,0

15,5

15,5

SP Hóa học

201

A

22,5

20,5

21,0

SP Sinh học

301

B

22,0

20,5

18,0

SP Ngữ văn

601

C

17,0

18,5

19,0

SP Lịch sử

602

C

17,0

18,0

18,0

SP Địa lý

603

A

16,0

15,0

15,0

C

17,5

17,0

18,5

SP Tâm lý - Giáo dục

604

C

15,5

15,0

15,0

15,0

D1

15,5

15,0

15,0

15,0

SP Giáo dục chính trị

605

C

15,0

15,0

15,0

17,0

D1

15,0

15,0

15,0

17,0

SP Sử - Giáo dục quốc phòng

610

A

15,0

15,5

15,5

17,5

C

15,0

15,5

15,5

SP Tiếng Anh

701

D1

25,0

25,0

26,5

26,5

SP Song ngữ Nga - Anh

702

D1

19,0

19,0

19,0

19,0

D2

19,0

19,0

19,0

19,0

SP Tiếng Pháp

703

D3

20,0

19,0

19,0

19,0

QUỐC DŨNG

Video liên quan

Chủ Đề